BÀI 2

THUẾ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU

TS. Vũ Duy Nguyên

1

Giảng viên trường Học viện tài chính

MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Phân tích được bản chất và các vai trò cơ bản của thuế xuất khẩu, nhập khẩu.

2. Phân biệt được các nội dung về đối tượng nộp thuế, đối tượng chịu thuế và đối tượng

không chịu thuế.

3. Xác định được số thuế xuất khẩu, nhập khẩu phải nộp theo các qui định pháp luật

hiện hành.

4. Chỉ ra được các qui định về miễn, giảm, hoàn thuế, kê khai, truy thu và nộp thuế xuất

2

khẩu, nhập khẩu.

CẤU TRÚC NỘI DUNG

Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế xuất, nhập khẩu Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế xuất, nhập khẩu

2.1.

Người nộp thuế xuất, nhập khẩu, đối Người nộp thuế xuất, nhập khẩu, đối tượng chịu thuế tượng chịu thuế

2.2.

và đối tượng không chịu thuế. và đối tượng không chịu thuế.

Cách xác định số thuế xuất, nhập khẩu phải nộp Cách xác định số thuế xuất, nhập khẩu phải nộp

2.3.

Các qui định về miễn thuế, xét miễn thuế, giảm thuế, hoàn

2.4.

3

thuế, truy thu thuế

HỆ THỐNG VĂN BẢN HIỆN HÀNH

• Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13; • Luật Quản lý thuế 2006 và Luật Sửa đổi, bổ sung

một số điều của Luật Quản lý thuế 2012;

• Luật Hải quan số 54/2014/QH13; • Nghị định 08/2015/NĐ-CP; • Nghị định 134/2016/NĐ-CP; • Nghị định 122/2016/NĐ-CP; • Thông tư 38/2015/TT-BTC; • Thông tư 156/2013/TT-BTC; • Thông tư 39/2015/TT-BTC;

4

2.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM, VAI TRÒ CỦA THUẾ XUẤT, NHẬP KHẨU

2.1.1. Khái niệm thuế xuất, nhập khẩu

2.1.2. Đặc điểm thuế xuất khẩu, nhập khẩu

5

2.1.3. Vai trò thuế xuất nhập khẩu

2.1.1. KHÁI NIỆM THUẾ XUẤT, NHẬP KHẨU

Thuế xuất, nhập khẩu là sắc thuế đánh vào hàng hóa xuất

6

khẩu hoặc nhập khẩu trong quan hệ thương mại quốc tế.

2.1.2. ĐẶC ĐIỂM THUẾ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU

• Là sắc thuế thuộc loại thuế gián thu, đánh vào hàng hóa xuất khẩu,

nhập khẩu;

• Gắn liền với hoạt động ngoại thương; • Chịu ảnh hưởng trực tiếp của các yếu tố quốc tế.

7

2.1.3. VAI TRÒ THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU

• Đảm bảo nguồn thu cho ngân sách; • Bảo hộ sản xuất trong nước; • Kiểm soát hoạt động ngoại thương.

8

2.2. NGƯỜI NỘP THUẾ XUẤT, NHẬP KHẨU, ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ

VÀ ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ

2.2.1. Người nộp thuế

9

2.2.2. Đối tượng chịu thuế và đối tượng không chịu thuế

2.2.1. NGƯỜI NỘP THUẾ

Tổ chức, người nộp thuế là các tổ chức, cá nhân có hàng hóa xuất, nhập khẩu thuộc đối tượng chịu thuế,

cụ thể là: • Chủ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; • Nhận uỷ thác xuất khẩu, nhập khẩu; • Cá nhân có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu khi xuất cảnh, nhập cảnh; gửi hoặc nhận hàng hóa qua cửa

khẩu, biên giới Việt Nam;

• Đối tượng được uỷ quyền, bảo lãnh, nộp thay thuế; • Người thu mua, vận chuyển hàng hóa trong định mức miễn thuế của cư dân biên giới nhưng không sử dụng

cho sản xuất, tiêu dùng mà đem bán tạI thị trường trong nước và thương nhân nước ngoài;

• Người có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn thuế nhưng sau đó có sự

10

thay đổi và chuyển sang đối tượng chịu thuế.

2.2.1. NGƯỜI NỘP THUẾ

Đối tượng được uỷ quyền, bảo lãnh, nộp thay thuế bao gồm: • Đại lý làm thủ tục hải quan được đối tượng nộp thuế uỷ quyền nộp thay thuế xuất nhập khẩu; • Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính, dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế nộp thay thuế cho đối tượng

nộp thuế;

• Tổ chức tín dụng hoặc tổ chức khác hoạt động theo qui định của Luật các tổ chức tín dụng bảo lãnh, nộp

thay thuế cho đối tượng nộp thuế;

• Người được chủ hàng hóa ủy quyền trong trường hợp hàng hóa là quà biếu, quà tặng của cá nhân; hành lý

gửi trước, gửi sau chuyến đi của người xuất cảnh, nhập cảnh;

• Chi nhánh của doanh nghiệp được ủy quyền nộp thuế thay cho doanh nghiệp; • Người khác được ủy quyền nộp thuế thay cho người nộp thuế theo quy định của pháp luật.

11

2.2.1. NGƯỜI NỘP THUẾ (tiếp theo)

Ví dụ 1:

Công ty TNHH A ủy thác cho công ty cổ phần B nhập khẩu một máy

siêu âm trị giá 35.000 USD. Thuế suất thuế nhập khẩu là 10%.

Vậy chủ thể nộp thuế nhập khẩu là ai? Chứng từ nộp thuế nhập

khẩu mang tên công ty A hay công ty B?

Đáp án

12

Công ty B

2.2.2. ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ VÀ ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ

Đối tượng chịu thuế: • Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam; • Hàng hóa xuất khẩu từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan, hàng hóa nhập khẩu từ khu phi thuế

quan vào thị trường trong nước;

• Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ và hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp thực hiện

quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân phối.

Đối tượng không chịu thuế: • Hàng hóa quá cảnh, chuyển khẩu, trung chuyển; • Hàng hóa viện trợ nhân đạo, hàng hóa viện trợ không hoàn lại; • Hàng hóa xuất khẩu từ khu phi thuế quan ra nước ngoài; hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan; hàng hóa chuyển từ khu phi thuế quan này sang khu

phi thuế quan khác;

• Phần dầu khí được dùng để trả thuế tài nguyên cho Nhà nước khi xuất khẩu.

13

2.3. CÁCH XÁC ĐỊNH SỐ THUẾ XUẤT, NHẬP KHẨU

2.3.1. Cách tính thuế đối với hàng hóa áp dụng thuế suất theo tỷ lệ %

14

2.3.2. Cách tính thuế đối với hàng hóa áp dụng thuế tuyệt đối

2.3.1. CÁCH TÍNH THUẾ ĐỐI VỚI HÀNG HÓA ÁP DỤNG THUẾ SUẤT THEO TỶ LỆ %

Thuế suất thuế Số lượng hàng Trị giá tính thuế Tỷ giá Số thuế xuất xuất khẩu, hóa xuất khẩu, trên một đơn vị hối đoái khẩu, nhập = × × × nhập khẩu nhập khẩu hàng hóa khẩu phải nộp (d) (a) (b) (c)

a. Số lượng hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu

Số lượng hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu: Là số lượng từng mặt hàng

15

thực tế xuất khẩu, nhập khẩu được ghi trên tờ khai hải quan.

2.3.1. CÁCH TÍNH THUẾ ĐỐI VỚI HÀNG HÓA ÁP DỤNG THUẾ SUẤT THEO TỶ LỆ %

(tiếp theo)

b. Trị giá tính thuế

Đối với hàng xuất khẩu

FOB DAF

16

Là giá FOB (Free On Board) hoặc giá DAF (Delivered At Frontier).

2.3.1. CÁCH TÍNH THUẾ ĐỐI VỚI HÀNG HÓA ÁP DỤNG THUẾ SUẤT THEO TỶ LỆ %

(tiếp theo)

b. Trị giá tính thuế

Đối với hàng xuất khẩu

Ví dụ 1:

Công ty cà phê Trung Nguyên xuất khẩu lô hàng gồm 5.000 hộp cà phê

nguyên chất sang Nhật Bản. Hai bên thanh toán theo giá mua tại cảng

Yokohama, Nhật Bản. Chi phí vận chuyển quốc tế là 0,5 USD/hộp. Chi phí

bảo hiểm cho cả lô hàng hóa là 2.700 USD. Tổng giá trị hợp đồng là 26.000

17

USD. Hãy xác định trị giá tính thuế của lô hàng xuất khẩu trên?

2.3.1. CÁCH TÍNH THUẾ ĐỐI VỚI HÀNG HÓA ÁP DỤNG THUẾ SUẤT THEO TỶ LỆ %

(tiếp theo)

b. Trị giá tính thuế

Đối với hàng xuất khẩu

Đáp án ví dụ 1:

18

Trị giá tính thuế xuất khẩu = 26.000 – 0,5 × 5.000 – 2.700 = 20.800 (USD) (Giá FOB)

2.3.1. CÁCH TÍNH THUẾ ĐỐI VỚI HÀNG HÓA ÁP DỤNG THUẾ SUẤT THEO TỶ LỆ %

(tiếp theo)

b. Trị giá tính thuế

Đối với hàng xuất khẩu

Ví dụ 2:

Công ty lương thực miền Bắc xuất khẩu 1.000 tấn gạo sang Trung Quốc,

giá thanh toán tại cửa khẩu Tân Thanh là 410 USD/tấn. Chi phí vận chuyển

từ kho đến cửa khẩu là 50.000 đ/tấn. Xác định giá tính thuế xuất khẩu, biết

19

rằng tỷ giá 1 USD = 22.000 đồng.

2.3.1. CÁCH TÍNH THUẾ ĐỐI VỚI HÀNG HÓA ÁP DỤNG THUẾ SUẤT THEO TỶ LỆ %

(tiếp theo)

b. Trị giá tính thuế

Đối với hàng xuất khẩu

Đáp án ví dụ 2:

Trị giá tính thuế xuất khẩu là 410 USD (giá DAF)

20

Hay 410 × 22.000 = 9.020.000 đồng

2.3.1. CÁCH TÍNH THUẾ ĐỐI VỚI HÀNG HÓA ÁP DỤNG THUẾ SUẤT THEO TỶ LỆ %

(tiếp theo)

b. Trị giá tính thuế

Đối với hàng nhập khẩu

Là giá thực tế phải trả tính đến cửa khẩu nhập khẩu đầu tiên theo hợp đồng; được áp dụng tuần tự 6 phương

pháp xác định trị giá tính thuế hàng nhập khẩu dưới đây và dừng ngay ở phương pháp nào xác định được

21

trị giá: • Phương pháp trị giá giao dịch; • Phương pháp trị giá giao dịch của hàng hóa nhập khẩu giống hệt; • Phương pháp trị giá giao dịch của hàng hóa nhập khẩu tương tự; • Phương pháp trị giá khấu trừ; • Phương pháp trị giá tính toán; • Phương pháp suy luận.

2.3.1. CÁCH TÍNH THUẾ ĐỐI VỚI HÀNG HÓA ÁP DỤNG THUẾ SUẤT THEO TỶ LỆ %

(tiếp theo)

b. Trị giá tính thuế

Đối với hàng nhập khẩu

Điều kiện áp dụng phương pháp trị giá giao dịch

1. Người mua không bị hạn chế quyền định đoạt, sử dụng hàng hóa (hoặc có một số hạn chế nhưng không

ảnh hưởng đến giá thực thanh toán của hàng hóa đó).

2. Giá cả, hoặc việc bán hàng không phụ thuộc vào những điều khoản dẫn đến việc không xác định được trị

giá tính thuế của hàng hóa.

3. Sau khi bán, chuyển nhượng, sử dụng hàng hóa nhập khẩu, người mua không phải trả thêm bất kỳ khoản

tiền nào từ số tiền thu được từ việc định đoạt hàng hóa nhập khẩu mang lại (không kể các khoản phải cộng

theo qui định).

4. Người mua và người bán không có mối quan hệ đặc biệt. Nếu có thì mối quan hệ đó không ảnh hưởng đến

22

trị giá giao dịch.

2.3.1. CÁCH TÍNH THUẾ ĐỐI VỚI HÀNG HÓA ÁP DỤNG THUẾ SUẤT THEO TỶ LỆ %

(tiếp theo)

b. Trị giá tính thuế

Đối với hàng nhập khẩu

Cách xác định

23

Các khoản Các khoản Trị giá điều chỉnh Giá tính thuế điều chỉnh giao dịch giảm tăng

2.3.1. CÁCH TÍNH THUẾ ĐỐI VỚI HÀNG HÓA ÁP DỤNG THUẾ SUẤT THEO TỶ LỆ %

(tiếp theo)

b. Trị giá tính thuế

Đối với hàng nhập khẩu: Phương pháp trị giá giao dịch

Được xác định bằng tổng số tiền người mua thực tế đã thanh toán hoặc sẽ phải

thanh toán trực tiếp hoặc gián tiếp cho người bán để mua hàng hóa nhập khẩu

Trị giá bao gồm các khoản: • Giá mua ghi trên hóa đơn thương mại (đã trừ giảm giá, chiết khấu). • Các khoản tiền người mua phải thanh toán nhưng chưa tính vào giá mua ghi

giao dịch

trên hóa đơn tiền mặt, bao gồm:  Tiền trả trước, tiền đặt cọc;  Các khoản thanh toán gián tiếp cho người bán như khoản tiền người mua trả cho người thứ ba theo yêu cầu của người bán, khoản tiền được hóan

24

đổi bằng cách bù trừ nợ.

2.3.1. CÁCH TÍNH THUẾ ĐỐI VỚI HÀNG HÓA ÁP DỤNG THUẾ SUẤT THEO TỶ LỆ %

(tiếp theo)

b. Trị giá tính thuế

Đối với hàng nhập khẩu: Phương pháp trị giá giao dịch

Các khoản

điều chỉnh tăng

(các khoản

phải cộng)

25

Điều kiện của các khoản phải cộng Nội dung các khoản cộng

2.3.1. CÁCH TÍNH THUẾ ĐỐI VỚI HÀNG HÓA ÁP DỤNG THUẾ SUẤT THEO TỶ LỆ %

(tiếp theo)

b. Trị giá tính thuế

Điều kiện của các khoản phải cộng

• Do người mua thanh toán và chưa được tính trong giá thực tế đã trả hay sẽ phải trả; • Liên quan trực tiếp đến hàng nhập khẩu.

26

2.3.1. CÁCH TÍNH THUẾ ĐỐI VỚI HÀNG HÓA ÁP DỤNG THUẾ SUẤT THEO TỶ LỆ %

(tiếp theo)

b. Trị giá tính thuế

Nội dung các khoản cộng

• Tiền hoa hồng, phí môi giới (trừ hoa hồng

mua hàng);

• Tiền bản quyền, phí giấy phép; • Các khoản tiền người nhập khẩu phải trả từ số tiền thu được sau khi sử dụng định đoạt hàng nhập khẩu

• Tiền bao bì được coi là đồng nhất với hàng

nhập khẩu;

được chuyển cho người bán dưới mọi hình thức; • Chi phí vận chuyển và các chi phí khác liên quan đến việc vận chuyển hàng nhập khẩu đến địa điểm

• Chi phí đóng gói hàng hóa; • Trị giá hàng hóa, dịch vụ do người mua cung cấp miễn phí hoặc giảm giá cho người

nhập khẩu;

bán để sản xuất và bán hàng xuất khẩu đến

• Chi phí bảo hiểm hàng hóa đến địa điểm nhập khẩu.

27

Việt Nam;

2.3.1. CÁCH TÍNH THUẾ ĐỐI VỚI HÀNG HÓA ÁP DỤNG THUẾ SUẤT THEO TỶ LỆ %

(tiếp theo)

b. Trị giá tính thuế

Đối với hàng nhập khẩu: Phương pháp trị giá giao dịch

Các khoản

điều chỉnh giảm

(các khoản

được trừ)

28

Điều kiện của các khoản được trừ Nội dung các khoản được trừ

2.3.1. CÁCH TÍNH THUẾ ĐỐI VỚI HÀNG HÓA ÁP DỤNG THUẾ SUẤT THEO TỶ LỆ %

(tiếp theo)

b. Trị giá tính thuế

Đối với hàng nhập khẩu: Phương pháp trị giá giao dịch

Điều kiện của các khoản được trừ

• Nằm trong trị giá giao dịch; • Có hóa đơn, chứng từ hợp pháp.

Nội dung các khoản được trừ

• Chi phí cho những hoạt động phát sinh sau khi nhập khẩu hàng hóa: lắp đặt, bảo dưỡng, tư vấn kỹ thuật… • Chi phí vận chuyển, bảo hiểm trong nội địa Việt Nam; • Các khoản thuế, phí, lệ phí phải nộp ở Việt Nam; • Tiền lãi phải trả liên quan đến việc mua hàng nhập khẩu.

29

2.3.1. CÁCH TÍNH THUẾ ĐỐI VỚI HÀNG HÓA ÁP DỤNG THUẾ SUẤT THEO TỶ LỆ %

(tiếp theo)

b. Trị giá tính thuế

Đối với hàng nhập khẩu: Phương pháp trị giá giao dịch

Ví dụ 4:

Công ty A nhập khẩu một dây chuyền sản xuất :

Giá mua trên hóa đơn: 199.000 USD, số tiền này phải thanh toán cho bên xuất khẩu làm 3 lần

chưa kể số tiền đăt cọc 20.000 USD ngay khi ký hợp đồng, lần thứ nhất là 75.000 USD, lần thứ

hai là 75.000 USD, lần thứ ba 29.000 USD, mỗi lần nhau 4 tháng, số tiền trên bao gồm tiền lãi

mua trả chậm là 5.500 USD.

30

Các khoản chi phí khác ngoài giá mua trên hóa đơn: • Chi phí vận chuyển, bảo hiểm hàng đến cửa khẩu nhập: 15.000 USD. • Chi phí vận chuyển từ cửa khẩu nhập về kho: 25 triệu đồng. • Chi phí lắp đặt, chạy thử là 55 triệu đồng. Xác định trị giá tính thuế nhập khẩu của lô hàng theo phương pháp trị giá giao dịch?

2.3.1. CÁCH TÍNH THUẾ ĐỐI VỚI HÀNG HÓA ÁP DỤNG THUẾ SUẤT THEO TỶ LỆ %

(tiếp theo)

b. Trị giá tính thuế

Đối với hàng nhập khẩu: Phương pháp trị giá giao dịch

Đáp án ví dụ 5:

Trị giá giao dịch: Giá mua trên hóa đơn 199.000 USD

Các khoản phải cộng: Chi phí vận chuyển, bảo hiểm đến cửa khẩu 15.000 USD

Các khoản được trừ: Tiền lãi trả chậm 5.500 USD

31

Trị giá tính thuế là: 199.000 + 15.000 – 5.500 = 208.500 USD

2.3.1. CÁCH TÍNH THUẾ ĐỐI VỚI HÀNG HÓA ÁP DỤNG THUẾ SUẤT THEO TỶ LỆ %

(tiếp theo)

c. Thuế suất

Được quy định tại Biểu thuế xuất nhập khẩu • Thuế suất thuế xuất khẩu: Phần lớn có thuế suất 0%. • Thuế suất thuế nhập khẩu: Phân biệt theo xuất xứ hàng hóa nhập khẩu. Có 3 nhóm:

 Thuế suất thông thường: Áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm nước và vùng lãnh thổ không thực hiện đối xử tối huệ quốc, không thực hiện ưu đãi đặc biệt về thuế nhập khẩu đối với

Việt Nam. Thuế suất thông thường bằng 1,5 lần thuế suất ưu đãi từng mặt hàng qui định tại biểu thuế

nhập khẩu ưu đãi;

 Thuế suất ưu đãi: Áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh

thổ thực hiện đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với Việt Nam;

 Thuế suất ưu đãi đặc biệt: Áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện ưu đãi đặc biệt về thuế nhập khẩu với Việt Nam theo thể chế khu vực thương

mại tự do, liên minh thuế quan hoặc để tạo thuận lợi cho giao lưu thương mại biên giới và trường hợp

32

ưu đãi đặc biệt khác.

2.3.1. CÁCH TÍNH THUẾ ĐỐI VỚI HÀNG HÓA ÁP DỤNG THUẾ SUẤT THEO TỶ LỆ %

(tiếp theo)

d. Tỷ giá hối đoái • Tỷ giá giữa đồng Việt Nam với đồng tiền nước ngoài dùng để xác định trị giá tính thuế là tỷ giá ngoại tệ mua vào theo hình thức chuyển khoản của Hội sở chính Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam

tại thời điểm cuối ngày của ngày thứ năm tuần trước liền kề hoặc là tỷ giá cuối ngày của ngày làm việc liền

trước ngày thứ năm trong trường, hợp ngày thứ năm là ngày lễ, ngày nghỉ. Tỷ giá này được sử dụng để xác

định tỷ giá tính thuế cho các tờ khai hải quan đăng ký trong tuần;

• Đối với các ngoại tệ không được Hội sở chính Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam công bố tỷ giá thì xác định theo tỷ giá tính chéo giữa đồng Việt Nam với một số ngoại tệ do Ngân hàng Nhà

nước Việt Nam công bố;

• Đối với các ngoại tệ chưa được công bố tỷ giá tính chéo thì xác định theo nguyên tắc tính chéo giữa tỷ giá đô la Mỹ (USD) với đồng Việt Nam và tỷ giá giữa đồng đô la Mỹ với các ngoại tệ đó do Ngân hàng Nhà

nước Việt Nam công bố. Tỷ giá do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố là tỷ giá được đưa tin mới nhất

33

trên trang điện tử của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

2.3.2. CÁCH TÍNH THUẾ ĐỐI VỚI HÀNG HÓA ÁP DỤNG THUẾ TUYỆT ĐỐI

Căn cứ tính thuế xuất khẩu, nhập khẩu: • Số lượng hàng hóa trong danh mục hàng hóa áp dụng thuế suất tuyệt đối thực tế xuất khẩu, nhập khẩu. • Mức thuế suất tuyệt đối qui định trên một đơn vị hàng hóa.

34

Thuế Số lượng đơn vị từng Mức thuế tuyệt đối xuất khẩu, = mặt hàng thực tế × qui định trên đơn vị nhập khẩu xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa xuất nhập khẩu phải nộp

2.3.2. CÁCH TÍNH THUẾ ĐỐI VỚI HÀNG HÓA ÁP DỤNG THUẾ TUYỆT ĐỐI (tiếp theo)

Ví dụ 6:

Theo Phụ lục III Nghị định 122/NĐ –CP/2016

Thuộc nhóm mã số trong

Đơn vị

Mức thuế

Mô tả mặt hàng

Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi

tính

(USD)

- Dưới 1.000cc

8703

Chiếc

5.000

- Từ 1.000cc đến dưới 1.500cc

8703

Chiếc

10.000

35

2.4. MIỄN THUẾ, GIẢM THUẾ, HOÀN THUẾ, TRUY THU THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU

2.4.1. Miễn thuế 2.4.3. Hoàn thuế

36

2.4.2. Giảm thuế 2.4.4. Truy thu thuế

2.4.1. MIỄN THUẾ XUẤT, NHẬP KHẨU

Hệ thống chính sách hiện hành, Nhà nước quy định Danh mục 23 loại hàng hóa được miễn thuế xuất nhập

khẩu. Một số loại hàng hóa chủ yếu sau: • Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của tổ chức, cá nhân nước ngoài được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam trong định mức phù hợp với Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành

viên; hàng hóa trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế của người xuất cảnh, nhập cảnh; hàng hóa nhập khẩu để

bán tại cửa hàng miễn thuế;

• Tài sản di chuyển, quà biếu, quà tặng trong định mức của tổ chức, cá nhân nước ngoài cho tổ chức, cá nhân

Việt Nam hoặc ngược lại;

• Các trường hợp đã được miễn thuế, xét miễn thuế theo quy định nhưng sau đó hàng hóa sử dụng vào mục đích khác với mục đích đã được miễn, xét miễn thuế thì phải nộp đủ thuế, trừ trường hợp chuyển nhượng

cho đối tượng thuộc diện được miễn hoặc xét miễn thuế theo quy định;

• Hàng hóa mua bán, trao đổi qua biên giới của cư dân biên giới thuộc Danh mục hàng hóa và trong định mức

37

để phục vụ cho sản xuất, tiêu dùng của cư dân biên giới.

2.4.1. MIỄN THUẾ XUẤT, NHẬP KHẨU

• Hàng hóa được miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu theo Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa

Việt Nam là thành viên;

• Hàng hóa có trị giá hoặc có số tiền thuế phải nộp dưới mức tối thiểu; • Nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để gia công sản phẩm xuất khẩu; sản phẩm hoàn chỉnh nhập khẩu

để gắn vào sản phẩm gia công; sản phẩm gia công xuất khẩu;

• Nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu; • Hàng hóa sản xuất, gia công, tái chế, lắp ráp tại khu phi thuế quan không sử dụng nguyên liệu, linh kiện

nhập khẩu từ nước ngoài khi nhập khẩu vào thị trường trong nước;

• Hàng hóa tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập trong thời hạn nhất định; • Hàng hóa không nhằm mục đích thương mại trong các trường hợp sau: hàng mẫu; ảnh, phim, mô hình thay

38

thế cho hàng mẫu; ấn phẩm quảng cáo số lượng nhỏ.

2.4.1. MIỄN THUẾ XUẤT, NHẬP KHẨU • Hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư theo qui định của pháp

luật về đầu tư, bao gồm:  Máy móc, thiết bị; linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng để lắp ráp đồng bộ hoặc sử dụng đồng bộ với máy móc, thiết bị; nguyên liệu, vật tư dùng để chế tạo máy móc, thiết bị hoặc để chế tạo linh kiện, chi tiết,

bộ phận rời, phụ tùng của máy móc, thiết bị;

 Phương tiện vận tải chuyên dùng trong dây chuyền công nghệ sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuất

của dự án;

 Vật tư xây dựng trong nước chưa sản xuất được.

• Giống cây trồng; giống vật nuôi; phân bón, thuốc bảo vệ thực vật trong nước chưa sản xuất được, cần thiết

nhập khẩu theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;

• Nguyên liệu, vật tư, linh kiện trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu để sản xuất của dự án đầu tư thuộc danh mục ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư hoặc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn

theo quy định của pháp luật về đầu tư, doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp khoa học và công nghệ,

tổ chức khoa học và công nghệ được miễn thuế nhập khẩu trong thời hạn 05 năm, kể từ khi bắt đầu

39

sản xuất.

2.4.2. GIẢM THUẾ

• Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đang trong quá trình giám sát của cơ quan hải quan nếu bị hư hỏng, mất mát

được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giám định chứng nhận thì được giảm thuế.

• Mức giảm thuế tương ứng với tỷ lệ tổn thất thực tế của hàng hóa. Trường hợp hàng hóa xuất khẩu, nhập

khẩu bị hư hỏng, mất mát toàn bộ thì không phải nộp thuế.

Ví dụ 7:

Công ty TNHH MTV Cát Tường chuyên kinh doanh loại hàng Pha lê cao cấp. Tháng 5/2016 công

ty có nhập khẩu một lô hàng 1.000 bình hoa Pha lê từ Cộng hòa Séc. Công ty đã làm xong thủ

tục hải quan và nộp 30 triệu tiền thuế nhập khẩu tại Hải quan Cảng Hải phòng ngày 22/5/2016.

Tuy nhiên, công ty kiểm tra hàng tại cảng trước khi ra khỏi phạm vi kiểm soát

hải quan phát hiện có 100 bình bị vỡ. Vậy công ty TNHH MTV Cát Tường có được làm

40

thủ tục giảm thuế không? Số thuế được giảm là bao nhiêu?

2.4.3. HOÀN THUẾ

• Người nộp thuế đã nộp thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu nhưng không có hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu

hoặc nhập khẩu, xuất khẩu ít hơn so với hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu đã nộp thuế;

• Người nộp thuế đã nộp thuế xuất khẩu nhưng hàng hóa xuất khẩu phải tái nhập được hoàn thuế xuất khẩu và

không phải nộp thuế nhập khẩu;

• Người nộp thuế đã nộp thuế nhập khẩu nhưng hàng hóa nhập khẩu phải tái xuất được hoàn thuế nhập khẩu

và không phải nộp thuế xuất khẩu;

• Người nộp thuế đã nộp thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất, kinh doanh nhưng đã đưa vào sản xuất

hàng hóa xuất khẩu và đã xuất khẩu sản phẩm;

• Người nộp thuế đã nộp thuế đối với máy móc, thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận chuyển của các tổ chức, cá nhân được phép tạm nhập, tái xuất, trừ trường hợp đi thuê để thực hiện các dự án đầu tư, thi công xây dựng,

41

lắp đặt công trình, phục vụ sản xuất, khi tái xuất ra nước ngoài hoặc xuất vào khu phi thuế quan.

2.4.4. TRUY THU THUẾ

• Các trường hợp đã được miễn thuế, xét miễn thuế theo quy định nhưng sau đó hàng hóa sử dụng vào mục đích khác với mục đích đã được miễn, xét miễn thuế thì phải nộp đủ thuế, trừ trường hợp chuyển nhượng

cho đối tượng thuộc diện được miễn hoặc xét miễn thuế theo quy định.

• Trường hợp người nộp thuế hoặc cơ quan hải quan nhầm lẫn trong kê khai, tính thuế, nộp thuế thì phải truy nộp số tiền thuế còn thiếu trong thời hạn 365 ngày trở về trước, kể từ ngày phát hiện có sự nhầm lẫn. Ngày

phát hiện có sự nhầm lẫn là ngày ký văn bản xác nhận có sự nhầm lẫn giữa người nộp thuế và cơ quan

hải quan.

• Trường hợp nếu phát hiện có sự gian lận, trốn thuế thì phải truy thu tiền thuế trong thời hạn 5 năm trở về trước, kể từ ngày kiểm tra phát hiện. Ngày kiểm tra phát hiện có sự gian lận, trốn thuế là ngày cơ quan Nhà

42

nước có thẩm quyền ký quyết định truy thu thuế.

2.4.4. TRUY THU THUẾ

Ví dụ 8:

Trường đại học Bách Khoa Hà Nội được viện trợ không hoàn lại một xe ô tô 5 chỗ và được miễn

thuế nhập khẩu. Năm 2015 do không có nhu cầu sử dụng nên trường nhượng bán cho một công

ty cổ phần. Trường đại học Bách Khoa Hà Nội phải kê khai và nộp thuế nhập khẩu (tính theo giá

43

trị còn lại).

TÓM LƯỢC NỘI DUNG BÀI HỌC

Thuế xuất khẩu, nhập khẩu là loại thuế chỉ phát sinh khi doanh nghiệp có hoạt động xuất khẩu,

✔ nhập khẩu. Khi nghiên cứu sắc thuế này cần chú ý những vấn đề sau: • Thứ nhất, chủ thể nộp thuế là các tổ chức cá nhân trực tiếp xuất, nhập khẩu hàng hóa chịu

thuế và các tổ chức cá nhân nhận ủy thác xuất, nhập khẩu theo quy định của pháp luật;

• Thứ hai, xuất khẩu, nhập khẩu không chỉ bao gồm trường hợp đưa hàng ra và vào lãnh thổ

quốc gia mà còn có các trường hợp giao nhận hàng trong lãnh thổ quốc gia;

• Thứ ba, trong nhiều trường hợp hàng hóa xuất, nhập khẩu là đối tượng không chịu thuế; • Thứ tư, việc tính thuế xuất, nhập khẩu quan trọng là xác định các cơ sở tính thuế như trị giá

tính thuế, số lượng, thuế suất và tỷ giá hối đoái;

• Thứ năm, việc truy thu thuế được áp dụng khi hàng nhập khẩu trước đây là đối tượng không chịu thuế nay chuyển đổi mục đích sử dụng có phát sinh nghĩa vụ nộp thuế cho Nhà Nước.

44