intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Chương 5: Kế toán các quá trình kinh doanh chủ yếu trong doanh nghiệp

Chia sẻ: Thuong Thuong | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:76

440
lượt xem
37
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Chương 5: Kế toán các quá trình kinh doanh chủ yếu trong doanh nghiệp" cung cấp cho người đọc các nội dung: Kế toán các yếu tố cơ bản của quá trình SXKD, kế toán quá trình sản xuất, kế toán quá trình bán hàng và xác định kết quả kinh doanh, kế toán mua bán hàng hóa (doanh nghiệp thương mại). Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Chương 5: Kế toán các quá trình kinh doanh chủ yếu trong doanh nghiệp

  1. CHƯƠNG V KẾ TOÁN CÁC QUÁ TRÌNH KINH DOANH CHỦ YẾU TRONG DOANH NGHIỆP 1
  2. KẾ TOÁN CÁC QUÁ TRÌNH KD CHỦ YẾU TRONG DN I. KẾ TOÁN CÁC YẾU TỐ CƠ BẢN CỦA QUÁ TRÌNH SXKD II. KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT III. KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH IV. KẾ TOÁN MUA BÁN HÀNG HÓA (DN THƯƠNG MẠI) 2
  3. I. KẾ TOÁN CÁC YẾU TỐ CƠ BẢN CỦA QUÁ TRÌNH SXKD 1.1 KẾ TOÁN TSCĐ 1.2 KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ, DỤNG CỤ 1.3 KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG 3
  4. 1.1 KẾ TOÁN TSCĐ Khái niệm: TSCĐ là yếu tố cơ bản của quá trình SXKD, là những tài sản có thể thực hiện được một số chức năng nhất định đối với quá trình hoạt động của DN. • Theo qui định hiện nay TSCĐ phải có đủ 2 điều kiện: • - Có giá trị từ 10 triệu đồng trở lên • - Có thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên 4
  5. 1.1 KẾ TOÁN TSCĐ Phân loại: Căn cứ vào hình thái biểu hiện TSCĐ được chia làm 2 loại là: • * TSCĐ hữu hình là những TSCĐ có hình thái vật chất cụ thể như nhà xưởng, máy móc thiết bị, kho tàng… • * TSCĐ vô hình là những TSCĐ chỉ tồn tại dưới dạng giá trị,chi phí đầu tư có giá trị lớn có liên quan đến nhiều chu kỳ SXKD như chi phí nghiên cứu phát triển, bằng phát minh sáng chế, chi phí bản quyền tác giả, chi phí chuyển giao CN, nhãn hiệu hàng hóa…. 5
  6. 1.1 KẾ TOÁN TSCĐ Đặc điểm: TSCĐ không thay đổi hình thái hiện vật sau mỗi chu kỳ SXKD, do đó giá trị của TSCĐ sẽ được tính chuyển dịch dần vào giá trị của SP dưới hình thức khấu hao, được phân bổ vào chi phí của các đối tượng sử dụng. 6
  7. 1.1 KẾ TOÁN TSCĐ Nguyên tắc kế toán TSCĐ: Kế toán TSCĐ phải tôn trọng nguyên tắc đánh giá theo nguyên giá và giá trị còn lại của TSCĐ. Kế toán TSCĐ phải phản ảnh được 3 chỉ tiêu : nguyên giá, giá trị hao mòn và giá trị còn lại Kế toán phải phân loại TSCĐ theo đúng phương pháp phân loại đã qui định phục vụ cho công tác quản lý, tổng hợp chỉ tiêu của nhà nước. 7
  8. 1.1 KẾ TOÁN TSCĐ  TK sử dụng: - TK TSCĐ hữu hình 211 • - TK TSCĐ vô hình 213 Nợ 211,213 Có Nguyên giá TSCĐ tăng Nguyên giá TSCĐ giãm Nguyên giá TSCĐ hiện có 8
  9. 1.1 KẾ TOÁN TSCĐ  TK sử dụng: TK Hao mòn TSCĐ (214) 9
  10. 1.1 KẾ TOÁN TSCĐ 10
  11. 1.1 KẾ TOÁN TSCĐ  Định khỏan: Khi mua sắm TSCĐ: • Nợ TK 211, 213 Giá mua chưa có thuế GTGT • Nợ TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ • Có TK 111, 112, 331 Số tiền thanh toán Xây dựng TSCĐ: • Nợ TK 211, 213 Nguyên giá • Có TK 241 Xây dựng cơ bản dở dang 11
  12. 1.1 KẾ TOÁN TSCĐ TSCĐ được cấp hoặc nhận vốn góp liên doanh: • Nợ TK 211, 213 • Có TK 411 TSCĐ mua là nhà cửa, vật kiến trúc gắn liền với quyền sử dụng đất đưa vào sử dụng SXKD: • Nợ TK 211 Nguyên giá nhà cửa, vật kiến trúc • Nơ TK 213 Nguyên giá quyền sử dụng đất • Nợ TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ • Có TK 111,112,331… 12
  13. 1.1 KẾ TOÁN TSCĐ • * Kế tóan giãm TSCĐ: • - Khi nhượng bán hay thanh lý TSCĐ, căn cứ biên bản giao nhận ghi giãm TSCĐ: • Nợ TK 214 Giá trị đã hao mòn • Nợ TK 811 Giá trị còn lại • Có TK 211 Nguyên giá • Ngoài ra còn phản ảnh các khoản thu, chi liên quan đến TSCĐ khi bán hay thanh lý 13
  14. 1.1 KẾ TOÁN TSCĐ Hàng tháng khi tiến hành trích khấu hao để tính vào chi phí SX: • Nợ TK 627 Chi phí SX chung • Nợ TK 641 Chi phí bán hàng • Nợ TK 642 Chi phí quản lý DN • Có TK 214 Số khấu hao phải trích 14
  15. 1.2 KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ, DỤNG CỤ  Khái niệm: Nguyên liệu chính: là những nguyên vật liệu cấu thành nên thực thể của SP Vật liệu phụ: là những VL khi tham gia vào quá trình SX có thể kết hợp với VL chính để làm thay đổi màu sắc, hinh dáng bên ngoài, tăng thêm chất lượng cho SP hoặc tạo điều kiện cho quá trình chế tạo SP được thực hiện bình thường hay phục vụ cho nhu cầu công nghệ, kỷ thuật, bảo quản, đóng gói, phục vụ cho quá trình lao động. 15
  16. 1.2 KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ, DỤNG CỤ Nhiên liệu: có tác dụng cung cấp nhiệt lượng cho quá triønh SXKD tạo điều kiện cho quá trình chế tạo SP diễn ra bình thường. Phụ tùng thay thế: là vật tư dùng để thay thế sửa chửa MMTB, phương tiện vận tải, công cụ, dụng cụ SX… Vật liệu, thiết bị XDCB: là những vật liệu, thiết bị dùng cho xây dựng cơ bản. 16
  17. 1.2 KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ, DỤNG CỤ  CC,DC là những TLLĐ không có đủ các tiêu chuẩn về giá trị hay thời gian sử dụng để ghi nhận là TSCĐ như: Các đà giáo, ván khuôn, dụng cụ gá lắp chuyên dùng cho SX xây lắp. Các loại bao bì bán kèm theo hàng hóa có tính tiền riêng nhưng trong quá trình bảo quản hàng hóa có tính giá trị hao mòn để trừ dần giá trị của bao bì. Dụng cụ đồ nghề bằng thủy tinh, sành sứ. Phương tiện quản lý, đồ dùng văn phòng Quần áo, giày dép chuyên dùng để làm việc…. 17
  18. 1.2 KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ, DỤNG CỤ  Nguyên tắc hạch toán NVL, CCDC: Kế tóan nhập, xuấùt, tồn NVL, CCDC phải được thực hiện trên nguyên tắc giá gốc. Việc tính trị giá NVL, CCDC tồn kho được thực hiện theo 1 trong 4 phương pháp: • - Phương pháp giá thực tế đích danh • - PP bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập hoặc cuối kỳ. • - Phương pháp nhập trước, xuất trước. (FIFO) • - Phương pháp nhập sau, xuất trước (LIFO) • DN chọn PP nào phải đảm bảo tính nhất quán 18
  19. 1.2 KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ, DỤNG CỤ Kế tóan chi tiết NVL, CCDC phải thực hiện theo từng kho, từng loại, từng nhóm. CCDC xuất dùng cho SXKD, cho thuê phải được theo dõi về hiện vật và giá trị trên sổ kế tóan chi tiết theo nơi sử dụng, theo đối tượng thuê và người chịu trách nhiệm. Đối với CCDC có giá trị lớn, quý hiếm phải có thể thức bảo quản đặc biệt. Đối với CCDC có giá trị nhỏ khi xuất dùng cho SXKD phải ghi nhận toàn bộ 1 lần vào chi phí SXKD. 19
  20. 1.2 KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ, DỤNG CỤ Trường hợp xuất dùng CCDC 1 lần có giá trị lớn và có thời gian SDø vào SXKD dưới 1 năm thì giá trị CCDC xuất dùng được ghi vào TK 142 Chi phí trả trước ngắn hạn và phân bổ dần vào chi phí SXKD cho các kỳ kế tóan tháng hay quý trong năm. Trường hợp xuất dùng CCDC 1 lần có giá trị lớn và có thời gian sử dụng vào SXKD trên 1 năm thì giá trị CCDC xuất dùng được ghi vào TK 242 Chi phí trả trước dài hạn và phân bổ dần vào chi phí SXKD 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2