CHƯƠNG VI:
PHÂN TÍCH CHỨNG KHOÁN
Nội dung:
I. LÃI SUẤT VÀ CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN LÃI SUẤT II. PHÂN TÍCH TRÁI PHIẾU III. PHÂN TÍCH CỔ PHIẾU
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
1
I. LÃI SUẤT VÀ CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN LÃI SUẤT
Nội dung:
1.1. Lãi đơn và lãi kép; lãi suất tỷ lệ và lãi suất tương đương
1.2. Giá trị tương lai
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
2
1.3. Giá trị hiện tại
1.1. Lãi đơn và lãi kép; lãi suất tỷ lệ và lãi suất tương đương 1.1.1. Lãi đơn
- Khái niệm:
Là số tiền lãi được xác định dựa trên số vốn ban
đầu hay gọi là vốn gốc với một lãi suất nhất định.
Ta gọi:
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
3
FVn: Giá trị tại thời điểm cuối năm thứ n PV0: Số vốn gốc i: Lãi suất của kỳ tính lãi n: Số kỳ tính lãi
1.1. Lãi đơn và lãi kép; lãi suất tỷ lệ và lãi suất tương đương 1.1.1. Lãi đơn
- Giá trị tương lai tính theo lãi đơn được xác định theo công thức sau:
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
4
(1) FVn = PV0(1 + i.n)
1.1. Lãi đơn và lãi kép; lãi suất tỷ lệ và lãi suất tương đương 1.1.1. Lãi đơn
Ví dụ:
Chị Lâm Tâm Than quê ở Ninh đem 100 triệu đồng đi gửi tiết kiệm ngân hàng với lãi suất là 10%/năm (lãi suất đơn). Hỏi sau 2 năm số tiền chị thu được là bao nhiêu (cả vốn và lãi)
Áp dụng công thức ta có:
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
5
FV2 = 100(1 + 0.1x2) = 120 (triệu đồng)
1.1. Lãi đơn và lãi kép; lãi suất tỷ lệ và lãi suất tương đương 1.1.2. Lãi kép
- Khái niệm
Là số tiền lãi được xác định dựa trên cơ sở tính gộp số tiền lãi của các kỳ trước đó vào vốn gốc để làm căn cứ tính tiền lãi và tính theo một mức lãi suất nhất định
Ta gọi:
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
6
FVn: Giá trị kép nhận được ở năm thứ n PV0: Số vốn gốc i: Lãi suất của kỳ tính lãi n: Số kỳ tính lãi
1.1. Lãi đơn và lãi kép; lãi suất tỷ lệ và lãi suất tương đương 1.1.2. Lãi kép
- Giá trị tương lai tính theo lãi kép được xác định theo công thức tổng quát sau:
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
7
(2) FVn = PV0(1 + i)n
1.1. Lãi đơn và lãi kép; lãi suất tỷ lệ và lãi suất tương đương 1.1.2. Lãi kép
Cũng ở ví dụ trên nếu chị Lâm Tâm Than gửi tiết kiệm mà tính theo lãi suất kép thì số tiền nhận được là:
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
8
FV2 = 100(1 + 0.1)2 = 121 (triệu đồng)
1.1. Lãi đơn và lãi kép; lãi suất tỷ lệ và lãi suất tương đương 1.1.3. Lãi suất tỷ lệ
Lãi suất tỷ lệ (áp dụng trong lãi đơn) là lãi
suất chia đều theo độ dài thời gian.
i i
'
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
9
i: lãi suất thời kỳ u u (3) i’:lãi suất thời kỳ v v
(áp dụng trong lãi gộp)
Hai mức lãi suất được gọi là tương đương với nhau nếu cùng số vốn đầu tư ban đầu, cùng thời gian đầu tư, đầu tư theo 2 mức lãi suất trên thì số tiền thu được cuối cùng bằng nhau. Gọi: i: lãi suất của 1 thời kỳ.
ik: lãi suất của thời kỳ.
1 k
Theo công thức tính lãi gộp: FV1 = PVo . (1+i)1 nếu tính theo lãi suất ik : FV1 = PVo . (1+ik )k
k
- 1
1 + i = (1 + ik)k ik =
i1
Thời kỳ lãi suất i
1 k
)
Thời kỳ lãi suất k
(4) (k=
1(
i
)
1
i k
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
10
1.1.4. Lãi suất tương đương
1.1.4. Lãi suất tương đương
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
11
Ví dụ: Cho lãi suất I = 12%/năm, tính lãi suất 1, 3, 6, 9, 15, 18 tháng theo lãi suất tương đương?
1.1.4. Lãi suất tương đương
Lsuất 1 tháng: (k=12) i1 = (1+12%)1/12 -1= 0,9%/1tháng Lsuất 3 tháng: i3 = (1+12%)3/12 - 1 = 2,87% / 3 tháng; Lsuất 6 tháng: i6 = (1+12%)6/12 - 1 = 5,83% / 6 tháng; Lsuất 9 tháng: i9 = (1+12%)9/12 – 1 =8,87% / 9 tháng; Lsuất 15 tháng: i15 = (1+12%)15/12 – 1 = 15,2% / 15 tháng; Lsuất 24 tháng: i24 = (1+12%)24/12 – 1 = 25,44% / 24 tháng.
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
12
Ví dụ: Cho lãi suất I = 12%/năm, tính lãi suất 1, 3, 6, 9, 15, 24 tháng theo lãi suất tương đương?
1.2. Giá trị tương lai của dòng tiền theo thời gian
1.2.1. Giá trị tương lai của dòng tiền đơn
1.2.2. Giá trị tương lai của dòng tiền đều
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
13
1.2.3. Giá trị tương lai của dòng tiền tăng trưởng
1.2.1. Giá trị tương lai của dòng tiền đơn
Dòng tiền đơn là dòng tiền chỉ phát sinh ở một thời điểm duy nhất ở hiện tại
Nếu lãi suất qua các năm không đổi và khoản tiền đầu tư ban đầu là CF1 thì giá trị tương lai sau n năm sẽ là:
FVn = CF1 × (1+r)n
Nếu lãi suất qua các năm thay đổi, lần lượt là r1, r2 …và rn thì giá trị tương lai sau n năm sẽ là:
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
14
FVn = CF1 × (1+r1) × (1+r2) × … × (1+rn)
1.2.1. Giá trị tương lai của dòng tiền đơn
Ví dụ:
Gửi tiết kiệm 100 triệu đồng với lãi suất năm 1 là 6%, năm 2 là 7%, năm 3 là 8%. Số tiền nhận được sau 3 năm là bao nhiêu nếu:
- Nhận lãi hàng năm
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
15
- Nhận lãi 6 tháng 1 lần
1.2.2. Giá trị tương lai của dòng tiền đều
Dòng tiền đều được xác định là dòng tiền tạo ra các giá trị không thay đổi ở các thời điểm thanh toán hay chi trả.
Nếu gọi CF là số tiền phát sinh ở các thời điểm, r là lãi suất và FV là giá trị tương lai của dòng tiền thì giá trị tương lai của dòng tiền là: FVn = CF(1+r)n -1 + CF(1+r)n - 2 + …+ CF(1+r)1 + CF(1+r)0
Hay:
-1]/r
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
16
FV = CF × [(1+r)n
1.2.2. Giá trị tương lai của dòng tiền đều
Ví dụ:
Bạn dự tính hàng năm cứ vào ngày này bạn sẽ đi gửi tiền vào ngân hàng 1 trđ, bạn gửi liên tục trong 10 năm, giả sử lãi suất tiền gửi của bạn không thay đổi là 10%/năm. Hỏi nếu bạn làm như dự tính thì số tiền bạn nhận được tại lần gửi cuối cùng năm thứ 10 là bao nhiêu?
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
17
KQ = 15,93 trđ
1.2.3. Giá trị tương lai của dòng tiền tăng trưởng
Dòng tiền tăng trưởng là dòng tiền tạo ra các giá trị thay đổi theo từng thời kỳ. Có 2 dạng chính của dòng tiền tăng trưởng
- Dòng tiền tăng trưởng với một tốc độ không đổi cho đến vô hạn
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
18
- Dòng tiền tăng trưởng với nhiều tốc độ khác nhau
1.2.3. Giá trị tương lai của dòng tiền tăng trưởng
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
19
Nếu gọi: CFi lần lượt là giá trị của dòng tiền phát sinh vào thời điểm i; gi là tốc độ tăng trưởng của dòng tiền; r là lãi suất không đổi qua các năm thì ta có: FVn = CF1(1+r)n -1 + CF2(1+r)n - 2 + …+ CFn-1(1+r)1 + CFn
II. PHÂN TÍCH TRÁI PHIẾU
2.1. Ước định giá trái phiếu 2.1.1. Khái niệm
Giá trái phiếu là giá trị hiện tại của các khoản
tiền thu được trong tương lai do trái phiếu đưa lại.
Các khoản thu được bao gồm lãi hàng năm và
tiền gốc nhận được khi trái phiếu đáo hạn...
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
20
II. PHÂN TÍCH TRÁI PHIẾU
2.1. Ước định giá trái phiếu 2.1.2. Ước định giá trái phiếu thông thường
- Trái phiếu thông thường là gì?
Là trái phiếu có kỳ hạn và được hưởng lãi định kỳ, số tiền lãi được tính dựa trên lãi suất danh nghĩa và mệnh giá của trái phiếu
Lưu ý: Lãi suất danh nghĩa và mệnh giá không thay đổi nên số tiền lãi định kỳ là cố định
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
21
II. PHÂN TÍCH TRÁI PHIẾU
2.1. Ước định giá trái phiếu 2.1.2. Ước định giá trái phiếu thông thường
Nếu ta gọi:
P: Giá trái phiếu
n: Số kỳ tính lãi đến khi trái phiếu đáo hạn
C: Trái tức hàng kỳ
r: Lãi suất chiết khấu
M: Mệnh giá trái phiếu
P
....
Thì ta có:
(1)
C 1 r
C 2 )1( r
C 3 )1( r
C n )1( r
M n )1( r
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
22
II. PHÂN TÍCH TRÁI PHIẾU
2.1. Ước định giá trái phiếu 2.1.2. Ước định giá trái phiếu thông thường
(1)
P
....
C 1 r
C 2 )1( r
C 3 )1( r
C n )1( r
M n )1( r
Hay:
P = C*[1 - (1 + r)-n]/r + M*(1 + r)-n (1`)
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
23
II. PHÂN TÍCH TRÁI PHIẾU
2.1. Ước định giá trái phiếu 2.1.2. Ước định giá trái phiếu thông thường Ví dụ: 1 trái phiếu chính phủ có: - Mệnh giá 1 triệu đồng, - Ngày phát hành 1.1.2024; Ngày đáo hạn
1.1.2044
- Lãi suất 8%/năm
Nếu tỷ suất sinh lợi yêu cầu của thị trường là 10% thì giá trị của trái phiếu tại thời điểm phát hành là:
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
24
II. PHÂN TÍCH TRÁI PHIẾU
2.1. Ước định giá trái phiếu 2.1.2. Ước định giá trái phiếu thông thường Ví dụ: 1 trái phiếu chính phủ có: - Mệnh giá 1 triệu đồng, - Ngày phát hành 1.1.2024; Ngày đáo hạn 1.1.2044 - Lãi suất 8%/năm Nếu tỷ suất sinh lợi yêu cầu của thị trường là 10%
thì giá trị của trái phiếu tại thời điểm phát hành là:
P = 80.000[1 - (1 + 10%)- 20]/0.1 + 1.000.000(1 + 10%)- 20
= 829.000 đ
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
25
II. PHÂN TÍCH TRÁI PHIẾU
2.1. Ước định giá trái phiếu 2.1.2. Ước định giá trái phiếu thông thường
Trường hợp thời điểm định giá không phải
thời điểm nhận lãi
Vd: Một TP có mệnh giá 100$, thời hạn 5 năm, LSDN 7%/1năm. NĐT A mua nó tại thời điểm phát hành, đã nắm giữ được 1năm 3tháng. Định giá TP này nếu NĐT A định bán nó. Biết lãi suất trên thị trường là 8%/năm.
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
26
M = 100$; C=100.7%=7$; r=8%/năm
Cách 1:
M=100
P=?
0
1
4
5
2
3
B1
B2
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý Company Logo
www.themegallery.com
27
M = 100$; C=100.7%=7$; i=8%/năm
M=100
P=?
2
4
5
0
1
3
Cách 1:
B1
B2
4
25,0
P
.7[
%)81].(
4
%)81(1 %8
100 %)81(
566,98
($)
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý Company Logo
www.themegallery.com
28
M=100
P=?
0
1
3
4
5
2
Cách 2:
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý Company Logo
www.themegallery.com
29
M=100
P=?
0
1
3
2
5
4
7
7
7
7
P
75,0
75,1
75,2
75,3
75,3
%)81(
%)81(
%)81(
100 %)81(
%)81( ($)
566,98
Cách 2:
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý Company Logo
www.themegallery.com
30
M=100
P=?
0
1
3
4
5
2
B1
B2
Cách 3:
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý Company Logo
www.themegallery.com
31
M=100
P=?
0
1
3
4
5
2
B1
B2
P
[
]
75.0
7 2 %)81(
7 3 %)81(
100 3 %)81(
1 75.0 08.1
7 %)81(
7 %)81( ($)
566,98
Cách 3:
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
32
II. PHÂN TÍCH TRÁI PHIẾU
2.1. Ước định giá trái phiếu 2.1.3. Định giá trái phiếu không trả lãi định kỳ
Là trái phiếu không trả lãi định kỳ cho nhà đầu tư, mà chỉ trả vốn gốc bằng mệnh giá ở cuối kỳ đáo hạn.
(2)
P
F 1(
nr )
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
33
II. PHÂN TÍCH TRÁI PHIẾU
2.1. Ước định giá trái phiếu 2.1.3. Định giá trái phiếu không trả lãi định kỳ
Ví dụ: 1 trái phiếu có thời gian đáo hạn 10 năm, không trả lãi định kỳ mà chỉ trả vốn gốc là 1.000.000 đ vào cuối năm thứ 10. Lãi suất hiện nay trên thị trường là 10% thì giá của trái phiếu này là bao nhiêu?
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
34
II. PHÂN TÍCH TRÁI PHIẾU
2.1. Ước định giá trái phiếu 2.1.3. Định giá trái phiếu không trả lãi định kỳ
Ví dụ: 1 trái phiếu có thời gian đáo hạn 10 năm, không trả lãi định kỳ mà chỉ trả vốn gốc là 1.000.000 đ vào cuối năm thứ 10. Lãi suất hiện nay trên thị trường là 10% thì giá của trái phiếu này là bao nhiêu?
.1 000 . 000 10)1.01(
P= = 385,543 đ
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
35
II. PHÂN TÍCH TRÁI PHIẾU
2.1. Ước định giá trái phiếu 2.1.4. Định giá trái phiếu không có thời hạn
* Khái niệm
Trái phiếu không có thời hạn thường được gọi là trái phiếu vĩnh cửu (perpetual bond or consol) là trái phiếu chẳng bao giờ đáo hạn.
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
36
II. PHÂN TÍCH TRÁI PHIẾU
* Công thức
Giá trị của loại trái phiếu này được xác định bằng hiện giá của dòng tiền vô hạn mà trái phiếu này mang lại. Giả sử chúng ta gọi:
C: là lãi cố định được hưởng mãi mãi
P: là giá của trái phiếu
r: là tỷ suất lợi nhuận yêu cầu của nhà đầu tư hay lãi suất chiết khấu (được xác định theo mô hình CAPM).
Ta có:
P
....
2
3
n
C
1
r
C r
)
1(
C r
)
1(
C r
)
1(
C r
2.1.4. Định giá trái phiếu không có thời hạn
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
37
II. PHÂN TÍCH TRÁI PHIẾU
2.1.5. Định giá trái phiếu có lãi suất thả nổi
* Khái niệm
(Trình bày sau ở nội dung riêng)
Trái phiếu có lãi suất thả nổi (Floating rate bond) là loại trái phiếu mà lãi suất của nó được điều chỉnh theo sự thay đổi của lãi suất thị trường
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
38
II. PHÂN TÍCH TRÁI PHIẾU
2.1.6. Định giá trái phiếu chuyển đổi
* Khái niệm
Trái phiếu có thể chuyển đổi (Convertible bond) là loại trái phiếu có thể chuyển đổi thành cổ phiếu thường của công ty với giá của cổ phiếu được ấn định trước gọi là giá chuyển đổi (Trình bày sau ở nội dung riêng)
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
39
2.2. Các đại lượng chủ yếu đo lường mức sinh lời của TP
Là lãi suất mà người phát hành hứa trả cho người 2.2.1. Lãi suất danh nghĩa
mua trái phiếu và được tính theo mệnh giá trái phiếu.
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
40
2.2. Các đại lượng chủ yếu đo lường mức sinh lời của TP
2.2.2. Lãi suất hiện hành Khái niệm
Là tỷ lệ giữa lãi cuống phiếu hàng năm so với
giá thị trường
r hh
C i M Cách xác định: P P Trong đó: i: Lãi suất danh nghĩa C: Tiền lãi trái phiếu M: Mệnh giá trái phiếu P: Giá trái phiếu hiện hành
(3)
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
41
2.2.3. Lãi suất hoàn vốn (tỷ suất sinh lời nội bộ IRR)
Khái niệm Là lãi suất chiết khấu làm cho giá trị hiện tại của các khoản tiền thu được trong tương lai do đầu tư đưa lại bằng với giá trị hiện tại của vốn đầu tư.
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
42
2.2.3. Lãi suất hoàn vốn (tỷ suất sinh lời nội bộ IRR)
Cách xác định:
n
NPV
P 0
t
n
(4)
t 1
C t (1 r ) h
P ' (1 r ) h
Trong đó: rh : Lãi suất hoàn vốn NPV: Giá trị hiện tại ròng của TP Ct : Tiền lãi trái phiếu trả cuối năm t n: Số năm nắm giữ trái phiếu P’: Giá bán trái phiếu hoặc mệnh giá P: Giá mua trái phiếu tại thời điểm hiện tại
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
43
- Cách 1: Phương pháp thử
Chọn lãi suất r bất kỳ để tính NPV:
+ Nếu NPV = 0: lãi suất r chính là lãi suất hoàn vốn (rh). + Nếu NPV > 0: tăng lãi suất r đã chọn cho đến khi NPV = 0. + Nếu NPV < 0: giảm lãi suất r đã chọn cho đến khi NPV = 0. - Cách 2: Phương pháp nội suy
r h
r 1
(r 2
r ) 1
2.2.3. Lãi suất hoàn vốn (tỷ suất sinh lời nội bộ IRR)
NPV 1 NPV NPV 2
1
Trong đó: r1 : Lãi suất chiết khấu sao cho NPV1 > 0 gần sát 0 nhất. r2 : Lãi suất chiết khấu sao cho NPV2 < 0 gần sát 0 nhất (r2>r1).
NPV1 , NPV2 : Giá trị hiện tại ròng của trái phiếu tương ứng
với r1, r2.
(5)
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
44
Nhận xét
Lãi suất hoàn vốn (rh) và giá mua trái phiếu (P)
có mối tương quan nghịch đảo.
Đối với trái phiếu có lãi suất cố định: Khi giá mua trái phiếu bằng giá bán trái phiếu (P=P’) thì lãi suất hoàn vốn bằng lãi suất danh nghĩa.
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
45
2.2.4. Lãi suất đáo hạn
- Khái niệm: Là lãi suất hoàn vốn TP tính từ khi mua TP ở thời
điểm hiện tại và giữ TP đó cho đến ngày đáo hạn.
- Cách xác định: Lãi suất đáo hạn có thể được xác định từ công thức (5) bằng phương pháp nội suy hoặc thử hoặc theo công thức gần đúng:
M
P
C
r
d h
n P
M
2
M: Mệnh giá C: Lãi TP hàng năm P: Giá TP n: Số năm
(6)
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
46
2.2.5. Lãi suất kỳ hạn
- Khái niệm: Là lãi suất đo lường mức sinh lời khi nắm giữ TP
trong một kỳ hạn nhất định.
P t
- Công thức: R e
PC 1 t P t
Re: Lợi tức lưu giữ TP trong kỳ hạn từ t đến t +1 Pt: Giá Tp ở thời điểm t (P mua) Pt+1: Giá TP ở thời điểm t+1(P bán)
P t
P t
(7)
(7’)
R
e
C P t
1 P t
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
47
2.3. Mối quan hệ giữa lãi suất trên thị trường (r), giá trái phiếu (P) và các lãi suất trái phiếu (i) đang lưu hành
- Khi lãi suất thị trường bằng lãi suất danh nghĩa của TP: Giá của TP đang lưu hành = mệnh giá; - Khi lãi suất thị trường > lãi suất danh nghĩa của TP: Giá TP đang lưu hành < mệnh giá - Khi lãi suất thị trường < lãi suất danh nghĩa của TP: Giá TP đang lưu hành > mệnh giá
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
48
2.4. Các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến giá TT của TP
- Lãi suất thị trường - Những thay đổi về tình trạng tài chính của người phát hành: - Tỷ lệ lạm phát
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
49
III. PHÂN TÍCH CỔ PHIẾU
3.1. Các phương pháp phân tích cổ phiếu chủ yếu
3.1.1. Phương pháp phân tích cơ bản - Luận điểm của phương pháp - Nội dung - Ưu, nhược điểm 3.1.2. Phương pháp phân tích kỹ thuật - Luận điểm của phương pháp - Nội dung - Ưu, nhược điểm
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
50
III. PHÂN TÍCH CỔ PHIẾU
3.1. Các phương pháp phân tích cổ phiếu chủ yếu 3.1.1. Phương pháp phân tích cơ bản - Luận điểm của phương pháp
Luận điểm của phương pháp phân tích cơ bản cho rằng, giá trị nội tại của cổ phiếu - giá trị được tạo ra bởi chính hoạt động của công ty, là cơ sở quyết định giá cổ phiếu của công ty và chiều hướng thay đổi giá cổ phiếu được quy định bởi giá trị nội tại trong dài hạn.
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
51
III. PHÂN TÍCH CỔ PHIẾU
3.1. Các phương pháp phân tích cổ phiếu chủ yếu 3.1.1. Phương pháp phân tích cơ bản - Nội dung
Xuất phát từ luận điểm trên, phân tích cơ bản đi sâu vào đánh giá triển vọng tăng trưởng và lợi nhuận của công ty trên cơ sở xem xét triển vọng của nền kinh tế thế giới, kinh tế trong nước, của các ngành kinh tế và của chính bản thân công ty.
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
52
III. PHÂN TÍCH CỔ PHIẾU
3.1. Các phương pháp phân tích cổ phiếu chủ yếu 3.1.1. Phương pháp phân tích cơ bản - Ưu điểm
Phương pháp này phù hợp hơn cho việc dự đoán giá cổ phiếu
và cho quyết định đầu tư trong dài hạn.
Giúp cho nhà đầu tư có thể lựa chọn công ty tốt để đầu tư và
nhận biết được các yếu tố chủ yếu tác động đến giá trị của công ty.
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
53
III. PHÂN TÍCH CỔ PHIẾU
3.1. Các phương pháp phân tích cổ phiếu chủ yếu 3.1.1. Phương pháp phân tích cơ bản - Hạn chế
Sử dụng phương pháp này tốn nhiều thời gian và công sức do phải tiếp cận và xử lí khối lượng lớn các thông tin kinh tế và tài chính. Mức độ chính xác của kết quả phân tích bị hạn chế, bởi lẽ nó phụ thuộc vào tính chính xác của thông tin đặc biệt là báo cáo tài chính. Mặt khác, trong phân tích cơ bản có nhiều biến số phải tính đến và giá trị của các biến số này một phần mang tính chủ quan của người phân tích.
Một hạn chế không nhỏ của phân tích cơ bản là bỏ qua yếu tố
tâm lí của nhà đầu tư trên thị trường.
Hạn chế xác định trong thời điểm ngắn hạn
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
54
3.1. Các phương pháp phân tích cổ phiếu chủ yếu 3.1.2. Phương pháp phân tích kỹ thuật - Luận điểm của phương pháp
PTKT nghiên cứu những diễn biến hay hành vi của thị trường chủ yếu thông qua các lý thuyết, các chỉ số và các đồ thị để dự đoán các xu hướng biến động về giá cổ phiếu trên thị trường trong tương lai - Nội dung - Ưu, nhược điểm
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
55
3.1. Các phương pháp phân tích cổ phiếu chủ yếu 3.1.2. Phương pháp phân tích kỹ thuật - Nội dung
Phương pháp PTKT tập trung vào việc xem xét, phân tích hành vi, mức độ hoạt động của thị trường chủ yếu qua các số liệu quá khứ về khối lượng, giá chứng khoán và sử dụng các công cụ là đồ thị, biểu đồ và các công cụ khác để tìm ra những xu hướng, các mô hình và quy luật vận động của giá cổ phiếu để từ đó dự đoán diễn biến của giá cổ phiếu trong tương lai
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
56
3.1. Các phương pháp phân tích cổ phiếu chủ yếu 3.1.2. Phương pháp phân tích kỹ thuật - Ưu điểm
Diễn biến giá thường đi trước phân tích cơ bản. Bằng cách tập trung vào diễn biến giá cả, các nhà phân tích kỹ thuật có thể dự đoán được xu hướng giá trong tương lai.
Phân tích kỹ thuật cho kết quả nhanh. Không cần sử dụng đến
nhiều kiến thức tài chính để bắt đầu.
Phân tích kỹ thuật giúp các nhà đầu tư xác định thời điểm giao
dịch (vào lệnh, chặn lỗ, chốt lời,..) với tỷ lệ chính xác cao.
Với vô vàn các chỉ báo kỹ thuật và mô hình giá, phương pháp giao dịch theo trường phái phân tích kỹ thuật tạo ra sự đa dạng cho các nhà đầu tư. Từ đó, họ có thể thoải mái lựa chọn công cụ chỉ báo phù hợp với phong cách và mục tiêu bản thân. - Hạn chế
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
57
3.1. Các phương pháp phân tích cổ phiếu chủ yếu 3.1.2. Phương pháp phân tích kỹ thuật - Hạn chế
Không phải tất cả các mô hình và chỉ báo đều đưa ra tín hiệu chính xác ở mọi thời điểm. Nó chỉ mang tính chất tương đối. Do đó, bạn có thể kết hợp nhiều công cụ lại với nhau để đưa ra dự đoán đúng đắn hơn.
Các nhà đầu tư vẫn có thể bị ảnh hưởng bởi tâm lý giao dịch. Và
vì thế ảnh hưởng đến quyết định giao dịch của mình.
Nhiều người cho rằng sử dụng phương pháp này để dự đoán về diễn biến giá chứng khoán vẫn bị chậm trễ bởi lẽ khi phát hiện ra xu thế thì trong thực tế giá đã chuyển động mạnh
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
58
3.2. Định giá cổ phiếu thường
3.2.1. Định giá cổ phiếu theo phương pháp chiết khấu dòng tiền (DCF - Discount Cash Flow) 3.2.2. Phương pháp định giá tương đối
59
3.2. Định giá cổ phiếu thường
3..2. 1. Định giá cổ phiếu theo phương pháp chiết khấu dòng tiền (DCF - Discount Cash Flow)
Phương pháp này dựa vào kỹ thuật hiện tại hóa các dòng tiền xảy ra trên cổ phiếu ở tương lai (Thu nhập, cổ tức hay lợi nhuận). Chúng được chiết khấu về hiện tại với tỷ suất chiết khấu r là tỷ suất lợi nhuận mong đợi trên cổ phiếu
60
3.2. Định giá cổ phiếu thường
3.2.1. Định giá cổ phiếu theo phương pháp chiết khấu dòng tiền (DCF - Discount Cash Flow)
- Công thức tổng quát
Trong đó:
CFt
- Po: là giá trị hiện tại của cổ phiếu
P0
t = n = ∑ t=1
- n: là đời sống của tài sản
(1 + r)t
- r: là tỷ lệ lãi chiết khấu
- CFt: Dòng tiền tại thời điểm t
61
3.2.1. Định giá cổ phiếu theo phương pháp chiết khấu dòng tiền (DCF - Discount Cash Flow)
- Ước tính tỷ lệ lãi chiết khấu r Trong trường hợp công ty chỉ phát hành cổ phiếu thì ta có thể áp dụng mô hình CAPM để ước tính r
E r = WACC = re × + rd × (1 - t) ED
D ED
Còn nếu công ty phát hành cả cổ phiếu lẫn trái phiếu thì r chính là chi phí sử dụng vốn bình quân WACC
Trong đó:
62
re, rd: là chi phí sử dụng vốn cổ phần, vốn vay E, D: là khối lượng vốn cổ phần, vốn vay t: là thuế thu nhập
3.2.1. Định giá cổ phiếu theo phương pháp chiết khấu dòng tiền (DCF - Discount Cash Flow) 3.2.1.1. Mô hình chiết khấu cổ tức DDM (Discount Dividend Model) * Mô hình dạng tổng quát
Mô hình này giả định rằng giá trị của cổ phần thường là hiện giá của các cổ tức nhận được trong tương lai
……………
P0=?
D2
D3
Dn
D1
Pn : tiền bán cổ phiếu (nếu bán)
....
P 0
2
n
n
63
D
D
D 1 1 r
2 r
)
1(
n r
)
1(
P n r
1(
)
....
P 0
2
n
n
D 1 1 i
D 2 i
)
D n i
)
1(
P n i
)
1(
1( n
P 0
t
n
D
t r
)
P n r
)
1(
1(1
t
Trong đó:
P0: giá cổ phiếu thường ước định Dt : khoản cổ tức dự tính nhận được ở năm thứ t Pn : giá bán lại cổ phiếu dự tính ở cuối năm thứ n r : tỷ lệ lãi chiết khấu n : số năm nắm giữ cổ phiếu của nhà đầu tư
n
P 0
t
n
D t r
)
P n r
)
1(
1(1
t
Nếu nhà đầu tư không bán cổ phiếu (n )
P 0
t
(Mô hình chiết khấu cổ tức trong đầu tư dài hạn)
D t r
)
1(
t
1
3.2.1.1. Mô hình chiết khấu cổ tức DDM (Discount Dividend Model) * Các mô hình tăng trưởng
- Trường hợp 1: Tốc độ tăng trưởng cổ tức không đổi
+ Phạm vi áp dụng: Ø Doanh nghiệp có tốc độ tăng trưởng ổn định Ø Doanh nghiệp trả cổ tức cao Ø Doanh nghiệp có tỷ lệ nợ ổn định
66
3.2.1.1. Mô hình chiết khấu cổ tức DDM
g
)
P 0
1.( D 0 gi
D 1 gi
* Các mô hình tăng trưởng - Trường hợp 1: Tốc độ tăng trưởng cổ tức không đổi + Công thức:
(Mô hình tăng t r ư ở n g ổ n định Gordon)
Trong đó:
- g: tỷ lệ tăng trưởng cổ tức hàng năm - D0 : cổ tức được trả ở năm trước.
2
n
1
)
)
D2 = D1 x (1+g) D3 = D2 x (1+g) = D1 x (1+g)2 Dn = D1 x (1+g)n-1 Suy ra
...
P o
D D (1 1 1 (1 ) i i 1
g D (1 ) 1 n (1 ) i
U
q
S U
1
n
Đây là cấp số nhân có :
g D g (1 1 3 2 (1 ) i 1 1
D 1 i 1
g i
n q n q
1 1
n
1
n
(1
1
P o
n
g
D 1 1
i
D 1 g
1
(1
) i
)
1
Khi n -> ∞ và i > g thì
0
D1
g 1 i 1 g 1 i 1 g 1 i 1
n
P0=
i - g
+ Xác định tham số của mô hình Gordon
Tốc độ tăng trưởng cổ tức: g = ROE x tỷ lệ lợi nhuận giữ lại LN sau thuế = LN giữ lại + cổ tức Tỷ lệ lợi nhuận giữ lại = LN giữ lại/LNST Tỷ lệ trả cổ tức = tổng cổ tức/LNST Tỷ lệ lợi nhuận giữ lại + tỷ lệ trả cổ tức = 1
VD2: Công ty cổ phần ADZ có tỷ lệ trả cổ tức 80% và ROE 25%. Tính tốc độ tăng trưởng cổ tức.
+ Xác định tham số của mô hình Gordon
Tỷ suất sinh lợi đòi hỏi của cổ đông r = rf + β.(rm – rf) (CAPM)
VD3: Xác định tỷ suất sinh lợi đòi hỏi của cổ đông đối với Công ty cổ phần ADZ biết Công ty cổ phần ADZ có beta 1.2, lợi nhuận thị trường 11% và lợi nhuận phi rủi ro 6%.
VD4: Cty CP ADZ năm vừa rồi đã trả mức cổ tức là 3000đ/1cp. Tình hình SXKD đang rất thuận lợi và công ty dự định mức cổ tức tăng trưởng đều đặn hàng năm là 5%. Cụ Năm định mua để nắm giữ. Mức sinh lời đòi hỏi đối với cổ phiếu ADZ của cụ Năm là 20%/năm.
Nếu thị giá cổ phiếu ADZ hiện tại là 19.000 đ thì cụ Năm có nên mua cổ phiếu ADZ không?
21000
đ )(
VD4: Cty CP ADZ năm vừa rồi đã trả mức cổ tức là 3000đ/1cp. Tình hình SXKD đang rất thuận lợi và công ty dự định mức cổ tức tăng trưởng đều đặn hàng năm là 5%. Cụ Năm định mua để nắm giữ. Mức sinh lời đòi hỏi đối với cổ phiếu ADZ của cụ Năm là 20%/năm.
P 0
3000 05,1. 20,0 05,0
Nếu thị giá cổ phiếu ADZ hiện tại là 19.000 đ thì cụ Năm có nên mua cổ phiếu ADZ không? Giá CP A ước tính là:
3.2.1.1. Mô hình chiết khấu cổ tức DDM
* Các mô hình tăng trưởng -Trường hợp 2: Tốc độ tăng trưởng cổ tức bằng không + Phạm vi áp dụng
Áp dụng đối với các doanh nghiệp mà lợi nhuận tạo ra hàng năm đều chia cổ tức hết cho cổ đông, không giữ lại để tái đầu tư nên không có sự tăng trưởng.
3.2.1.1. Mô hình chiết khấu cổ tức DDM
* Các mô hình tăng trưởng -Trường hợp 2: Tốc độ tăng trưởng cổ tức bằng không
g
)
P 0
1.( D 0 gr
D 1 gr
+Từ công thức:
P 0
D r
=> Với g = 0 ta có:
3.2.1.1. Mô hình chiết khấu cổ tức DDM * Mô hình tăng trưởng nhiều giai đoạn (tăng trưởng 2 giai đoạn)
+ Phạm vi áp dụng:
Doanh nghiệp có tốc độ tăng trưởng chưa ổn
định nhưng cũng đã hạn chế;
Doanh nghiệp trả cổ tức tương đối gần với
ngân lưu vốn chủ sở hữu
Ngân lưu vốn chủ sở hữu khó ước tính được.
+ Công thức:
T
P0
g
G
T
P 0
t
t
t
.
D t r
)
1(
1 r
)
D T 1(
1 r )
1(
t
1
t
1
Dựa vào mô hình tăng trưởng ổn định Gordon
T
.
P 0
t
t
D t r
)
1(
1 r
)
D 1 T gr
1(
t
1
T
D
D
1(
G
t ;)
D
D
1.(
g
)
D
1.(
G
)
1.(
g
)
t
0
T
0
T
1
t
T
)
1.(
g
)
D 0
.
P 0
T
1( D 0 1(
r
G t )
1 r
)
1(
T 1() G gr
t
1
VD5: CTCP A vừa công bố trả cổ tức là 2000đ/1cp. Đại hội cổ đông vừa thông qua định kỳ phân chia cổ tức trong thời gian tới như sau: +) 3 năm tới: mức tăng cổ tức mỗi năm là 10%; +) những năm tiếp theo, mức tăng cổ tức hàng năm ổn định ở mức 5%. a) Ước định giá CP của công ty tại thời điểm hiện hành, biết rằng tỷ suất sinh lời đòi hỏi của cổ đông là 15%/năm
t
3
2000
.
P 0
t
3
)1,01.( 2000
)15,01(
1 )15,01(
3 )05,01.()1,01.( 05,0
15,0
1
t đ )(
Giá CP A tại thời điểm hiện hành là:
b) Ước định giá CP A sau +)1 năm nữa +)4 năm nữa
D0
D1
D2
D3
D4
Dn
……………………
P0
P1
P4
G=10%
g=5%
b) Ước định giá CP A sau +)1 năm nữa
+)4 năm nữa
D0
D1
D2
D3
D4
Dn
……………………
Pn
P1
P4
G=10%
g=5%
D
1.(
g
)
0
.
P 1
2
2
D
1
D 2 1 i
3 i
)
1(
i
)
G i
3 1.() g
1( 2 1,1.
2000
.
3 1,1. 2
2
2000 15,1
1 15,1
2000 15,0
3 05,1.1,1. 05,0
15,1 )
(
đ
Giá ước định CP A sau 1 năm nữa
2
1.(
g
)
g
)
D 0
P 4
D 1.( 4 gi
3 G 1.() gi 2
2000
3 )05,01.()1,01.( 05,0
15,0
đ )(
Giá ước định CP A sau 4 năm nữa là:
3.2.1.2. Phương pháp hiện tại hóa lợi nhuận thuần
* Nội dung
Theo phương pháp này giá trị doanh nghiệp được đo bằng độ lớn của các khoản lợi nhuận sau thuế mà doanh nghiệp có thể mang lại trong suốt thời gian tồn tại của doanh nghiệp
=> Giá trị doanh nghiệp được tính theo công
n
thức sau:
Pr2
Prn
+…+
=
t
+
V0 =
t
1 1
Pr t r
(1 + r)2
(1 + r)n
Pr 1 (1 + r)
Trong đó:
- V0: Giá trị doanh nghiệp - Prt: Lợi nhuận sau thuế năm t - r : tỷ lệ lãi chiết khấu
n
3.2.1.2. Phương pháp hiện tại hóa lợi nhuận thuần
Pr2
Prn
+…+
=
t
+
V0 =
t
1 1
Pr t r
(1 + r)2
(1 + r)n
Pr 1 (1 + r)
- TH1: Lợi nhuận sau thuế tăng đều hàng năm với tốc độ là g% (g < r) và t => ∞
V0 =
Pr 1 r - g
- TH2: Lợi nhuận sau thuế hàng năm bằng nhau và bằng Pr,
t => ∞
Pr
V0 =
r
n
3.2.1.2. Phương pháp hiện tại hóa lợi nhuận thuần
Pr2
Prn
+…+
=
t
+
V0 =
t
1 1
Pr t r
(1 + r)2
(1 + r)n
Pr 1 (1 + r)
- TH3: Lợi nhuận sau thuế hàng năm không đều nhau đến năm n, từ năm n + 1 trở đi tăng với tốc độ ổn định là g%, g < r và t => ∞
n
Vn
t
+
V0 =
t
1 1
Pr t r
(1 + r)n
Prn + 1
Vớ i
Vn =
r - g
3.2.1.2. Phương pháp hiện tại hóa lợi nhuận thuần
* Ưu nhược điểm của phương pháp
- Ưu điểm Thích hợp để định giá các DN không có nhiều tài sản để khấu hao, khả năng tích lũy vốn từ khấu hao và lợi nhuận để lại là không đáng kể, phần lớn lợi nhuận sau thuế dùng để trả cho các nhà đầu tư.
3.1.2. Phương pháp hiện tại hóa lợi nhuận thuần
* Ưu nhược điểm của phương pháp
- Nhược điểm Thiếu điều kiện trong phần ưu điểm thì PP này lại
trở lên không phù hợp
Việc xác định các tha số (t, n,i, g) có tính thuyết
phục không cao
3.2.1.3. Định giá dựa vào dòng tiền tự do (Free Cash Flow)
① Chiết khấu dòng tiền vốn chủ sở hữu * Nguyên tắc cơ bản Bước 1: Xác định Vốn chủ sở hữu FCFE = Lợi nhuận ròng + Khấu hao - Các khoản chi vốn - Tăng (giảm) vốn lưu động - Các khoản trả nợ gốc + Các khoản nợ mới
t
t
E
PV
FCFE 1(
r
)
t
1
Bước 2: Xác định giá trị 1 cổ phiếu Giá trị 1 cổ phiếu = VCSH / Số lượng CP đang lưu hành
87
3.2.1.3. Định giá dựa vào dòng tiền tự do
① Chiết khấu dòng tiền vốn chủ sở hữu * Các biến thể của mô hình FCFE 1) Mô hình tăng trưởng ổn định ( Mô hình 1 giai đoạn )
Mô hình này được xây dựng để áp dụng cho các
công ty:
- Tăng trưởng với một tốc độ ổn định và vì thế
đang ở trạng thái dừng.
- Công ty không trả cổ tức hoặc trả với tỷ lệ rất
thấp
- Đòn bẩy tài chính của công ty ổn định.
88
1) Mô hình tăng trưởng ổn định ( Mô hình 1 giai đoạn )
- Công thức
FCFE 1 gr
V0 =
Trong đó:
Vo = Giá trị vốn chủ sở hữu công ty thời điểm
hiện tại
FCFE1 = Dòng tiền vốn chủ sở hữu dự kiến
trong năm tới
r (ke) = Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu của
công ty g = Tỷ lệ tăng trưởng FCFE mãi mãi
89
2) Mô hình tăng trưởng 2 giai đoạn
Mô hình 2 giai đoạn được xây dựng để định giá một công ty mà trong giai đoạn đầu dự kiến tăng trưởng nhanh hơn so với một công ty đã trưởng thành, rồi sau mới bước vào giai đoạn ổn định.
90
2) Mô hình tăng trưởng 2 giai đoạn
n
t
t
n
V
- Công thức
t
1
FCFE 1
r
1
n r
n
1
V0 =
FCFE r
g
n
Với: Vn =
Trong đó: V0 = Giá trị vốn chủ sở hữu của công ty thời điểm hiện tại FCFEt = Dòng tiền vốn chủ sở hữu dự kiến năm t r ( ke) = Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu của công ty Vn = Giá trị vốn chủ sở hữu của công ty cuối năm n gn = Tỷ lệ tăng trưởng (mãi mãi) sau năm n
91
*
cash
ERR
ROEnon
* Ước lượng các yếu tố đầu vào của mô hình g FCFE Tỷ lệ tái đầu tư của cổ phần (ERR) = (Chi phí vốn ròng + Thay đổi vốn lưu động - Phát hành nợ vay ròng) / Thu nhập ròng] ROE phi tiền mặt = (Thu nhập ròng - Thu nhập sau thuế từ tiền mặt và chứng khoán ngắn hạn) / (Giá trị sổ sách của vốn cổ phần -Tiền mặt và chứng khoán ngắn hạn)
92
* Ước lượng các yếu tố đầu vào của mô hình
- r ( ke): Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu của công ty
Sử dụng mô hình CAPM
r = rf + (rm - rf ) × β
Trong đó: rf là tỷ suất lợi nhuận phi rủi ro rm là tỷ suất lợi nhuận dự tính của danh mục thị trường β là rủi ro hệ thống của vốn cổ phần hay là mức độ rủi ro của công ty
93
* Ưu nhược điểm của mô hình
Ưu điểm
- Khắc phục được nhược điểm của mô hình DDM - Kết quả khá chính xác
Nhược điểm
- Vẫn chưa đề cập hết các dòng tiền trong công ty
như: Các khoản nợ
94
* Ví dụ
FCFE của Công ty X dự kiến trong năm thứ 1 là 1,3 tỷ đồng, tốc độ tăng trưởng năm thứ 2 và thứ 3 là g1 = 5%, năm thứ 4 và năm thứ 5 là g2 = 3%, năm thứ 6 trở đi ổn định là g3 = 2%, chi phí vốn chủ sở hữu là 10%. Yêu cầu định giá cổ phiếu của công ty X theo mô hình FCFE biết số lượng cổ phiếu của công ty là 1 tr CP, nợ 0.2 tỷ
95
3.2.1.3. Định giá dựa vào dòng tiền tự do ② Chiết khấu dòng tiền toàn doanh nghiệp (FCFF) * Nguyên tắc cơ bản Bước 1: Tính giá trị doanh nghiệp
t
t
t
PV =
FCFF WACC
1(
)
t
1
Trong đó: FCFF có thể được tính bằng hai công thức sau: - FCFF = FCFE + Chi phí lãi vay (1-Thuế suất) - (Các khoản nợ mới -Các khoản trả nợ gốc) + Cổ tức cổ phiếu ưu đãi trong đó: Các khoản nợ mới - Các khoản trả nợ gốc = Nợ vay mới (ròng) Nợ vay mới (ròng) trong năm được tính bằng cách lấy dư nợ cuối năm trừ đi dư nợ đầu năm Nợ vay mới (ròng) = Nợ dài hạn (cuối kỳ - đầu kỳ)
96
Bước 2: Vốn chủ sở hữu = Giá trị công ty - Giá trị các khoản nợ - Giá trị cổ phiếu ưu đãi Bước 3: Giá trị 1 CP = Vốn chủ SH/Số lượng CP đang lưu hành.
* Các biến thể của mô hình 1) Mô hình tăng trưởng ổn định ( Mô hình 1 giai đoạn ) - Công thức:
1(0
FCFF (
WACC
g ) ) g
FCFF 1
WACC
g
= V0 =
Trong đó:
V0: giá trị công ty.
FCFF1: FCFF dự kiến năm tới WACC: chi phí sử dụng vốn BQ gia quyền g: tỷ lệ tăng trưởng FCFF (mãi mãi)
97
2) Mô hình tăng trưởng 2 giai đoạn
n
FCFF 1 n
n
t
- Công thức: Giá trị CT = PV giai đoạn tăng trưởng cao + PV ổn định
t
1
g n
FCFF t WACC
1
WACC 1
WACC
Giá trị công ty =
98
* Ước lượng các yếu tố đầu vào của mô hình
99
(Nợ DH + Vốn CSH)
* Ước lượng các yếu tố đầu vào của mô hình
100
* Ưu nhược điểm của mô hình FCFF
Ưu điểm
Ước lượng đầy đủ các dòng tiền trong DN Tính đến các khoản nợ phải trả (Chiếm phần rất
lớn trong tổng giá trị của doanh nghiệp). Nhược điểm
Do các khoản nợ phát sinh không ổn định dễ dẫn
đến ước lượng không chính xác
101
* Ví dụ
Giả sử FCFF năm thứ 1 của Công ty XYZ là 1.76 tỷ đồng, tỷ lệ tăng trưởng FCFF năm thứ 2 và thứ 3 là g1 = 5% , năm thứ 4 và thứ 5 là g2 = 3% và từ năm thứ 6 tăng trưởng ổn định là g3 = 2%/ năm, WACC 13,8%. Định giá cổ phiếu của công ty XYZ biết Số lượng cổ phiếu của công ty là 1 Triệu CP, giá trị nợ là 5 tỷ đồng
102
3.2. Định giá cổ phiếu thường
3.2.2 Phương pháp định giá tương đối ① Định giá cổ phiếu sử dụng tỷ số P/B
P0 = P/Bbq ngành x Giá trị sổ sách/CP
103
3.2. Định giá cổ phiếu thường
3.2.2. Phương pháp định giá tương đối ② Định giá cổ phiếu sử dụng tỷ số P/E
- Công thức
P0 = EPSkv x P/Etham chiếu
104
* Ví dụ:
Lợi nhuận kỳ vọng của công ty cổ phần than núi béo (mã chứng khoán NBC) trong năm tới là 1.000 đ/1cp, tỷ số P/E bình quân của ngành là 10. Tính giá cổ phiếu
P = 1.000 x 10 = 10.000 đ
* Ưu, nhược điểm của Phương pháp P/E
- Ưu điểm
Đơn giản, sử dụng dữ liệu có sẵn
- Nhược điểm
Không phải luôn tìm được cổ phiếu tương
tự để lấy hệ số P/E định giá
Hệ số P/E của các cổ phiếu trong ngành có thể dao động rất rộng và hệ số bình quân sẽ không chính xác
Không áp dụng được khi LNST âm
)
REC
PPD ( 1 1 0 p 0
D (1 P 0
PP 1 0 p 0
(
3.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả đầu tư vào cổ phiếu
0
3.3.1. Tỷ suất sinh lời kỳ hạn đầu tư ) - Công thức: Trong đó: D 1 : Tỷ suất lợi tức cổ phần P 0 PP ) 1 0 : Tỷ suất lãi vốn p
- Ý nghĩa: Cho biết một đồng vốn bỏ vào đầu tư tạo
ra bao nhiêu đồng lãi
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
107
3.3.2. Hệ số giá trên thu nhập (P/E)
- Công thức:
Giá thị trường của một cổ phiếu thường Giá thị trường của một cổ phiếu thường Giá thị trường của một cổ phiếu thường Giá thị trường của một cổ phiếu thường
= = = = =
Hệ số giá Hệ số giá Hệ số giá Hệ số giá Hệ số giá Hệ số giá trên thu nhập trên thu nhập trên thu nhập trên thu nhập trên thu nhập trên thu nhập
Thu nhập mỗi cổ phần Thu nhập mỗi cổ phần Thu nhập mỗi cổ phần
Ý nghĩa: Thị trường đã trả giá như thế nào cho đồng
thu nhập của công ty nói cách khác nhà đầu tư đã bỏ ra bao nhiêu tiền để có một đồng thu nhập.
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
108
3.3.3. Thu nhập một cổ phần (EPS)
Công thức:
Lợi nhuận sau thuế – Cổ tức trả cho CĐ ưu đãi
=
Thu nhập một cổ phần
Số cổ phần thường đang lưu hành
ý nghĩa: Phản ánh mỗi cổ phần trong năm có thể thu được bao
nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
109
3.3.4. Cổ tức và tỷ suất lợi tức cổ phần:
- Cổ tức:
Lợi nhuận sau thuế – Cổ tức trả cho CĐ ưu đãi
=
Thu nhập một cổ phần
Số cổ phần thường đang lưu hành
- Tỷ suất lợi tức cổ phần: + Công thức:
Cổ tức một cổ phần thường
=
Tỷ suất cổ tức
======
Giá thị trường của một cổ phần thường
+ Ý nghĩa: phản ánh mỗi đồng đầu tư vào cổ phiếu thường thu được bao nhiêu đồng cổ tức.
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
110
3.4. Những nhân tố chủ yếu ảnh hưởng tới giá CP trên TT
4.1. Nhân tố nội tại 4.2. Nhân tố bên ngoài 4.3. Nhân tố kỹ thuật của thị trường
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
111
3.4.1. Nhân tố nội tại
- Nhân tố về kỹ thuật, công nghệ sản xuất: thể hiện ở trang thiết bị máy móc, công nghệ và tiền năng nghiên cứu, phát triển.
- Nhân tố về thị trường tiêu thụ: khả năng về cạnh tranh
và mở rộng thị trường.
- Nhân tố về tài chính: Cơ cấu tài chính, tình hình và kết quả tài chính hiện tại và khả năng trong tương lai.
- Nhân tố về con người: trình độ nghề nghiệp của đội ngũ công nhân, chất lượng ban lãnh đạo và ban quản lý doanh nghiệp.
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
112
3.4.2. Nhân tố bên ngoài
- Sự tiến triển của nền kinh tế quốc dân, tình hình kinh
tế khu vực và tình hình kinh tế thế giới
- Lạm phát: Khi lạm phát tăng lãi suất thị trường tăng lợi nhuận của doanh nghiệp sẽ giảm giá cổ phiếu sẽ giảm.
- Tình hình biến động của lãi suất: giá cổ phiếu trên thị trường có xu hướng biến đổi ngược chiều với sự biến động của lãi suất
- Chính sách thuế của Nhà nước: nếu thuế đánh và khoản thu nhập từ cổ phiếu tăng sẽ làm giảm nguồn đầu tư vào cổ phiếu, vì vậy giá cổ phiếu giảm.
- Những biến động về chính trị, quân sự: biến động tích
cực thì giá cổ phiếu tăng và ngược lại.
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
113
3.4.3. Nhân tố kỹ thuật của thị trường
Trình độ tổ chức của thị trường phát triển ở mức độ cao cho phép đưa và các nghiệp vụ mua bán khống chứng khoán hoặc thay đổi mức tiền đặt cọc trong giao dịch mua bán…cũng sẽ làm thay đổi cung cầu về cổ phiếu làm thay đổi về giá cổ phiếu.
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
114
LOGO
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
115
116
LOGO