intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Chương trình đào tạo Giáo viên/Người hướng dẫn thực hành lâm sàng cho Điều dưỡng viên mới - Bài 4: Phương pháp lượng giá, đánh giá

Chia sẻ: Tưởng Mộ Tranh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:21

3
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Chương trình đào tạo Giáo viên/Người hướng dẫn thực hành lâm sàng cho Điều dưỡng viên mới - Bài 4: Phương pháp lượng giá, đánh giá nhằm giúp học viên phân biệt được phương pháp đánh giá và lượng giá áp dụng trong chương trình đào tạo thực hành lâm sàng cho Điều dưỡng viên mới; sử dụng được bảng kiểm trong lượng giá người học; sử dụng được chuẩn năng lực trong đánh giá người học. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Chương trình đào tạo Giáo viên/Người hướng dẫn thực hành lâm sàng cho Điều dưỡng viên mới - Bài 4: Phương pháp lượng giá, đánh giá

  1. BÀI 4: PHƯƠNG PHÁP LƯỢNG GIÁ, ĐÁNH GIÁ
  2. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Phân biệt được phương pháp đánh giá và lượng giá áp dụng trong chương trình đào tạo THLS cho ĐDVM. 2. Sử dụng được bảng kiểm trong lượng giá người học. 3. Sử dụng được chuẩn năng lực trong đánh giá người học.
  3. NỘI DUNG HỌC TẬP • Khái niệm lượng giá, đánh giá 1 • Mục đích và thời điểm lượng giá, đánh giá 2 • Phương pháp lượng giá, đánh giá. 3 • Lượng giá và đánh giá trong quá trình đào tạo THLS cho 4 ĐDVM
  4. KHÁI NIỆM ĐÁNH GIÁ LƯỢNG GIÁ Là quá trình thu thập và xử lý kịp thời, Là quá trình thu thập thông có hệ thống thông tin về kiến thức, khả tin lâu dài và có thể thực năng, sự hiểu biết, thái độ và động lực hiện cùng thời điểm với đánh của một cá nhân nào đó đối chiếu với giá nhằm cung cấp thông tin mục tiêu, tiêu chuẩn đã đề ra nhằm làm phản hồi cho cả người dạy cơ sở cho những chủ trương, biện và người học. pháp và hành động đào tao tiếp theo.
  5. Đánh giá là kết quả học tập Đánh giá vì việc học Đánh giá như hoạt động học tập
  6. MỤC ĐÍCH ĐÁNH GIÁ LƯỢNG GIÁ - Người học: Cải tiến việc - Người học: biết năng lực của học mình đang ở mức độ nào. - Giảng viên: Cải tiến - Giảng viên: Biết được năng lực phương pháp giảng dạy của người học. ➔ Đánh giá tất cả các khâu ➔ Cùng xây dựng các giải pháp trong quá trình đào tạo. giúp HV đạt được mục tiêu đề ra.
  7. THỜI ĐIỂM ĐÁNH GIÁ 1 Bắt đầu đào tạo Thời điểm 2 Sau 3 tháng 3 Sau 6 tháng 4 Trước khi kết thúc
  8. Mục đích và thời điểm lượng giá, đánh giá Khi bắt • Kiểm tra kiến thức, kinh nghiệm cần đầu đào thiết trong đào tạo ở mức độ nào, đánh tạo giá có thể làm được đến đâu. • Kiểm tra mức độ học tập Sau • →Sắp xếp các nội dung hướng tới 3 tháng, 6 tháng mục tiêu cần đạt khi hoàn thành khóa đào tạo Kết • Xác nhận hoàn thành khóa học thúc
  9. 3. Các phương pháp đánh giá, lượng giá
  10. Kiến thức Kỹ năng Thái độ Nông Hồi tưởng Bắt chước Tiếp nhận Diễn giải Kiểm soát Đáp ứng Giải quyết vấn đề Tự chủ Tiếp thu Sâu (Original concept by Bloom et al., Simplified by Guilbert)
  11. Làm thế nào để đánh giá có kiến thức, kỹ năng, thái độ ?
  12. Ví dụ: Đánh giá là “Có” kiến thức 1. Biết, nhớ, có thể nói được trình tự 2. Có thể diễn đạt được mục đích và phương pháp bằng lời nói của chính mình 3. Có thể áp dụng có căn cứ phù hợp với đối phương 4.Có thể phân tích các việc như căn cứ của sự việc 5. Có thể kết hợp các nội dung trên, tự mình sáng tạo phương pháp mới v.v… 6. Có thể đánh giá việc chăm sóc
  13. Ví dụ: Đánh giá là “Có” kỹ thuật 1. Có thể bắt chước (mô phạm) 2. Có thể thực hiện chính xác 3. Có thể nói bằng chứng 4. An toàn được bảo đảm 5. Là kỹ thuật để đạt được mục đích điều dưỡng 6. Có thể thay đổi PP để đạt được mục đích ĐD
  14. Lượng giá về lý thuyết Tự luận Tự luận ngắn Lượng giá Câu hỏi lý thuyết Hỏi đáp case Study Câu hỏi đúng sai Câu hỏi ngỏ ngắn
  15. Các phương pháp lượng giá thực hành (kỹ năng) CHECK LIST QUAN SÁT ( Bảng kiểm) BÀI TẬP THANG ĐÁNH GIÁ DẠNG VIẾT HỘI THẢO TỰ ĐÁNH GIÁ
  16. Kỹ thuật hút đờm Khi thực hiện hút đờm cho NB, ĐD cần có những năng lực sau: 1. Hiểu rõ về bệnh lý của người bệnh; 2. Kỹ năng giao tiếp, giải thích với người bệnh/ gia đình người bệnh; lắng nghe lo lắng của NB và GĐ NB; 3. Nhận định người bệnh: tình trạng NB trước khi hút đờm, nhu cầu cần hút đờm; yếu tố nguy cơ, sự lây nhiễm khi hút đờm; 4. Nhận định dụng cụ, yêu cầu vô khuẩn, an toàn khi sử dụng máy,… 5. Hiểu rõ quy trình: thực hiện được/hoặc thành thạo quy trình hút đờm; 6. Kỹ năng nhận định phát hiện diễn biến bất thường khi hút đờm; chọn biện pháp xử trí cần thiết; 7. Ghi chép hồ sơ, báo cáo/ chia sẻ thông tin vè NB với nhóm làm việc; 8. Quy định pháp lý về thực hiện kỹ thuật với điều dưỡng; 9. Quy định đạo đức nghề nghiệp khi thực hiện kỹ thuật;
  17. Link với chuẩn năng lực 1. Hiểu rõ về bệnh lý của người bệnh (CNL 1.1) 2. Kỹ năng giao tiếp, giải thích với người bệnh/ gia đình người bệnh (CNL 4.5; 4.6; 10.2; 11.3) 3. Nhận định NB; tình trạng NB trước khi hút đờm, nhu cầu cần hút đờm; yếu tố nguy cơ, sự lây nhiễm khi hút đờm (CNL 2.1; 4.1; 4.3; 6.1) 4. Nhận định dụng cụ, yêu cầu vô khuẩn của dụng cụ, an toàn khi sử dụng máy (CNL 5.1; 6.3; 20.4) 5. Hiểu rõ quy trình, thực hiện được/hoặc thành thạo quy trình hút đờm (CNL 6.1; 6.2; 18.3; 20.4) 6. Kỹ năng nhận định phát hiện diễn biến bất thường khi hút đờm; Chọn biện pháp xử trí cần thiết (CNL 4.7; 9.1; 9.2) 7. Ghi chép hồ sơ, báo cáo/ chia sẻ thông tin vè người bệnh với nhóm làm việc (CNL 4.2; 15.3; 16.3) 8. Quy định pháp lý về thực hiện kỹ thuật với điều dưỡng (CNL 24.1) 9. Quy định đạo đức nghề nghiệp khi thực hiện KT (CNL 25.1; 25.2)
  18. Bài tập 1. Kỹ thuật đặt thông tiểu. 2. Giao tiếp với BN ngày thứ 7 sau phẫu thuật viêm ruột thừa.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
34=>1