1
BÀI GING CHUYÊN Đ:
BNH HC:
M PH MN
Biên son: Nguyn Lân Vit
2
MỤC TIÊU CHUYÊN Đ:
Sau khi học xong chuyên đ Bnh hc: Tâm phế mn”, người hc
nắm được nhng kiến thc liên quan đến căn bệnh này, như: Nguyên
nhân gây ra bnh tâm phế mn, Sinh lý bnh, Triu chng lâm ng, Các
t nghim chn đoán, Chẩn đoán, Tiến triển và tiên lượng, Điu tr bnh
tâm phế mn.
3
NI DUNG
Tâm phế mn (chronic cor pulmonale) là mt thut ng mô t các nh
ng ca ri lon chức năng phổi lên tim phải. Tăng áp động mch phi
cu ni gia ri lon chc năng phổi tim phi trong tâm phế mn. Do các
ri lon chức năng phổi dẫn đến tăng áp động mch phi nên tâm phế mn
mt dng bnh tim th phát, như mt biu hin mun ca nhiu bnh phi
trong từng trường hp bnh c th ttăng hu gánh tht phi là biu hin
chung nht. Tu theo mức đ và thi gian b mà tăng áp đng mch phi s
dẫn đến giãn tht phi hoặc không phì đại tht phi. Suy tim phi
không phi là yếu t cn thiết để chẩn đoán tâm phế mn, nhưng suy tim phải
biu hin ph biến ca bnh. Các du hiu lâm sàng ca m phế mn thay
đổi theo cung lượng tim, cân bng nước điện gii và trong hu hết các trường
hp là s thay đổi trao đi k phi.
Ri lon chức năng tim phải th phát sau suy tim trái, các bnh van
tim, bnh tim bẩm sinh đều không nm trong định nghĩa của tâm phế mn.
Tĩnh mạch phi b nghn hp mt nguyên nhân ca tâm phế mn. Bnh
tĩnh mch phi tc nghn thường được xem nm trong bnh cnh tăng áp
động mch phi nguyên phát.
I. NGUYÊN NHÂN
Giãn phế nang và viêm phế qun mn tính là nguyên nhân của hơn 50%
các trường hp tâm phế mn Hoa K. Tn sut ca tâm phế mn rt k xác
định tâm phế mn không phi xy ra tt c các trường hp b bnh phi
mạn tính. Hơn nữa, các thăm khám thực th xét nghiệm thường qui thì
thường kxác định được tăng áp đng mch phi. Tn sut bnh phi tc
nghn mn tính Hoa K khong 15 triu người, nguyên nhân trc tiếp
4
ca 70.000 ca t vong mỗi năm góp phn gây t vong 160.000 trường
hp khác. m phế mn chiếm t 5-10% bnh tim thc tn. Trong mt
nghiên cu người ta thy tâm phế mn là nguyên nhân của 20 đến 30% các
trường hp nhp vin.
Tâm phế mn thường gp nht nhng người đàn ông hút thuc lá, tuy
nhiên t l này ph n cũng đang tăng lên, do phụ n t thuc ngày càng
nhiu.
Bng 1. Các nguyên nhân ca tâm phế mn
phân loi theo cơ chế tăng áp động mch phi.
1. Co mch do
gim ôxy máu:
a. Viêm phế qun mn khí phế thũng, nang
phi.
b. Gim thông khí phi mn.
- Béo phì.
- Khó th khi ng.
- Bnh thần kinh cơ.
- Ri lon chức năng thành ngực. c. Bnh m yếu
mn tính vùng núi (bnh Monge).
2. Tc nghn h
thng mch máu
phi:
a. Thuyên tắc động mch phi, nhim trng ký sinh
trùng, tc nghn mch máu phi do u.
b. Tăng áp động mch phi nguyên phát.
c. Bnh tắc tĩnh mạch phi / Giãn mao mch phi.
d. Bnh hng cu hình lim / Tc nghn tu.
e. Viêm trung thất xơ hoá, u trung thất.
f. Viêm mch máu phi do bnh h thng:
- Bnh collagen mch.
- Bnh phi do thuc.
5
- Viêm hoi t nút động mch.
3. Bnh nhu
phi mt din
tích tưới máu:
a. Tràn k hình bng, bnh thiếu anpha 1
antiproteinase.
b. Giãn phế qun lan toả, xơ nang phổi.
c. Bnh mô k lan to.
- Bnh bi phi.
- Sarcoid, bệnh xơ phổi t phát, chng bào
huyết X.
- Lao phi, nhim trùng nm mn tính.
- Hi chng suy gim hô hp người ln.
- Bnh collagen mch máu (bnh phi t min).
- Viêm phi quá mn cm.
T m 1950 - 1964 ti khoa ni bnh vin Bch Mai có 200 trường
hp tâm phế mạn (Đặng n Chung). Bệnh tâm phế mn chiếm 7% bnh
phi ti khoa hô hp bnh vin Bch Mai (Chu Văn Ý - 1986).
1. Bnh phi tc nghn mn tính (COPD)
1.1. Các bnh phi tc nghn mn tính gây ra m phế mn qua mt
vài chế có tác động qua li bao gm: gim thông khí phi, gim ôxy máu
do t l thông khí/tưới máu (V/Q) không tương ng nhau, gim din tích
b mt được tướiu.
a. Bnh nhân vi gim ôxy máu gim thông khí phế nang chính
thường chứng đa hng cu, phù, sm có biu hin tâm phế mn, tâm
phế mn xanh”.