
http://lophocthem.com Phone: 01689.996.187 vuhoangbg@gmail.com
CHỦ ĐỀ 4. KÍNH LÚP – KÍNH HIỂN VI – KÍNH THIÊN VĂN
I. KIẾN THỨC:
KÍNH LÚP
a/. Định nhgĩa:
Là một dụng cụ quang học bổ trợ cho mắt trông việc quang sát các vật nhỏ. Nó có tác dụng
làm tăng góc trông ảnh bằng cách tạo ra một ảnh ảo, lớn hơn vật và nằm trông giới hạn nhìn
thấy rõ của mắt.
b/. cấu tạo
Gồm một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn(cỡ vài cm)
c/. cách ngắm chừng:
d
1
< O
’
F ; d
1’
nằm trong giới hạn nhìn rõ của mắt: d
1
+ d
1’
= O
K
O ; d
2’
= OV
'
1 1
1 1 1
K
f d d
= +
• Ngắm chừng ở cực cận
Điều chỉnh để ảnh A
1
B
1
là ảnh ảo hiệm tại C
C
: d
1’
= - (OC
C
- l)
(l là khoảng cách giữa vị trí đặt kính và mắt)
BAAB
kính
′′
→
có
)(
ℓ
−
−
=
′
C
OCd
ℓ
−
−=
′
+==
C
C
OCdddf
D
11111
• Ngắm chừng ở C
V
Điều chỉnh để ảnh A
1
B
1
là ảnh ảo hiệm tại C
V
: d
1’
= - (OC
V
- l)
BAAB
kính
′′
→
có
)(
ℓ
−
−
=
′
V
OCd
ℓ
−
−=
′
+==
V
V
OCdddf
D
11111
d/. Độ bội giác của kính lúp
* Định nghĩa:
Độ bội giác G của một dụng cụ quang học bổ trợ cho mắt là tỉ số giữa góc trông ảnh
α
của
một vật qua dụng cụ quang học đó với góc trông trực tiếp
0
α
của vật đó khi đặt vật tại điểm
cực cận của mắt.
00
tan
tan
α
α
α
α
≈=G
(vì góc
α
và
0
α
rất nhỏ)
Với:
0
AB
tg
Ñ
α =
* Độ bội giác của kính lúp:
Gọi l là khoảng cách từ mắt đến kính và d’ là
khoảng cách từ ảnh A’B’ đến kính (d’ < 0), ta có :
A'B' A'B'
tg
OA d'
α = =
+
ℓ
=>
0
tg A'B' Ñ
G .
tg AB d'
α
= =
α +
ℓ
Hay:
Ñ
G = k.
d' +
ℓ
k là độ phóng đại của ảnh.
CHỦ ĐỀ 4.KÍNH LÚP – KÍNH HIỂN VI – KÍNH THIÊN VĂN

http://lophocthem.com Phone: 01689.996.187 vuhoangbg@gmail.com
CHỦ ĐỀ 4. KÍNH LÚP – KÍNH HIỂN VI – KÍNH THIÊN VĂN
- Khi ngắm chừng ở cực cận: thì
d' Ñ
+ =
ℓ
=>
d
d
kG
CC
′
−
==
- Khi ngắm chừng ở cực viễn: thì
V
OCd =+
′
ℓ
=>
V
V
OC
Đ
d
d
G×
′
−
=
- Khi ngắm chừng ở vô cực: ảnh A’B’ ở vô cực, khi đó AB ở tại C
C
nên:
AB AB
tg
OF f
α = =
=>
Ñ
G
f
∞
=
G
∞
có giá tr
ị từ 2,5 đến 25.
• khi ngắm chừng ở vô cực
+ Mắt không phải điều tiết
+ Độ bội giác của kính lúp không phụ thuộc vào vị trí đặt mắt.
Giá trị của
G
∞
được ghi trên vành kính: X2,5 ; X5.
Lưu ý: - Với l là khoảng cách từ mắt tới kính lúp thì khi:
- Trên vành kính thường ghi giá trị
25
( )
G
f cm
∞
=
Ví dụ: Ghi X10 thì
25
10 2,5
( )
G f cm
f cm
∞
= = ⇒ =
KÍNH HIỂN VI
a) Định nghĩa:
Kính hiển vi là một dụng cụ quang học bổ trợ cho mắt làm tăng góc trông
ảnh của những vật nhỏ, với độ bội giác lớn lơn rất nhiều so với độ bội giác của
kính lúp.
b) Cấu tạo: Có hai bộ phận chính:
- Vật kính O
1
là một thấu kính hội tụ có tiêu cự rất ngắn (vài mm), dùng để tạo ra một ảnh
thật rất lớn của vật cần quan sát.
- Thị kính O
2
cũng là một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn (vài cm), dùng như một kính
lúp để quan sát ảnh thật nói trên.
Hai kính có trục chính trùng nhau và khoảng cách giữa chúng không đổi.
Bộ phận tụ sáng dùng để chiếu sáng vật cần quan sát.
d) Độ bội giác của kính khi ngắm chừng ở vô cực:
- Ta có:
1 1 1 1
2 2 2
A B A B
tg
O F f
α = =
và tgα =
AB
Ñ
Do đó:
1 1
0 2
A B
tg Ñ
G x
tg AB f
∞
α
= =
α
(1)
Hay
1 2
G k G
∞
= ×
Độ bội giác G
∞
của kính hiển vi trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực bằng tích của độ
phóng đại k
1
của ảnh A
1
B
1
qua vật kính với độ bội giác G
2
của thị kính.

http://lophocthem.com Phone: 01689.996.187 vuhoangbg@gmail.com
CHỦ ĐỀ 4. KÍNH LÚP – KÍNH HIỂN VI – KÍNH THIÊN VĂN
Hay
1 2
.Ñ
G
f .f
∞
δ
=
Với: δ =
/
1 2
F F
gọi là độ dài quang học của kính hiển vi.
Người ta thường lấy Đ = 25cm
KÍNH THIÊN VĂN
a) Định nghĩa:
Kính thiên văn là dụng cụ quang học bổ trợ cho mắt làm tăng
góc trông ảnh của những vật ở rất xa (các thiên thể).
b) Cấu tạo: Có hai bộ phận chính:
- Vật kính O
1
: là một thấu kính hội tụ có tiêu cự dài (vài m)
- Thị kính O
2
: là một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn (vài cm)
Hai kính được lắp cùng trục, khoảng cách giữa chúng có thể
thay đổi được.
c) Độ bội giác của kính khi ngắm chừng ở vô cực:
- Trong cách ngắm chừng ở vô cực, người quan sát
điều chỉnh để ảnh A
1
B
2
ở vô cực. Lúc đó
1 1
2
A B
tg
f
α =
và
1 1
0
1
A B
tg
f
α =
Do đó, độ bội giác của kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực là :
1
0 2
f
tg
G
tg f
∞
α
= =
α
+ Số bội giác: G =
0
α
α
≈
0
tan
tan
α
α
; với tanα =
C
OC
AB
.
+ Số bội giác của kính lúp khi ngắm chừng ở vô cực: G
∞
=
f
OC
C
.
+ Trong thương mại: G
∞
=
0,25
( )
f m
=
25
( )
f cm
; kí hiệu G
∞
x hoặc XG
∞
.
+ Số bội giác của kính hiễn vi khi ngắm chừng ở vô cực:
G
∞
=
21
.
ff
OC
C
δ
; với δ = O
1
O
2
– f
1
– f
2
là độ dài quang học của kính.
+ Số bội giác của kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực: G
∞
=
2
1
f
f
.

http://lophocthem.com Phone: 01689.996.187 vuhoangbg@gmail.com
CHỦ ĐỀ 4. KÍNH LÚP – KÍNH HIỂN VI – KÍNH THIÊN VĂN
• VÍ DỤ MINH HỌA
VD1. Một người mắt tốt có điểm cực cận cách mắt 20 cm và điểm cực viễn ở vô cực, quan sát
một vật nhỏ qua một kính lúp có độ tụ 10 dp. Kính đặt cách mắt 5 cm.
a) Hỏi phải đặt vật trong khoảng nào trước kính.
b) Tính số bội giác khi ngắm chừng ở vô cực?
HD. Khi sử dụng các dụng cụ quang học, để quan sát được ảnh của vật thì phải điều chỉnh
sao cho ảnh cuối cùng là ảnh ảo hiện ra trong giới hạn nhìn rỏ của mắt.
a) Ta có: f =
D
1
= 0,1 m = 10 cm; d
C
’ = l – OC
C
= - 15 cm
d
C
=
fd
fd
C
C
−
'
'
= 6 cm; d
V
’ = l – OC
V
= - ∞ d
V
= f = 10 cm. Vậy phải đặt vật cách kính từ 6
cm đến 10 cm.
b) G
∞
=
f
OCC
= 2.
VD2. Một kính lúp mà trên vành kính có ghi 5x. Một người sử dụng kính lúp này để quan sát
một vật nhỏ, chỉ nhìn thấy ảnh của vật khi vật được đặt cách kính từ 4 cm đến 5 cm. Mắt đặt
sát sau kính. Xác định khoảng nhìn rỏ của người này.
HD. Ta có: f =
5
25
= 5 cm; d
C
= 4 cm
d
C
’ = fd
fd
C
C
− = - 20 cm = - OC
C
OC
C
= 20 cm; d
V
= 5 cm
d
V
’ =
fd
fd
V
V
−
= - ∞ = - OC
V
OC
V
= ∞.
Vậy: khoảng nhìn rỏ của người này cách mắt từ 20 cm đến vô cực.
VD3. Một kính hiển vi có vật kính có tiêu cự 5,4 mm, thị kính có tiêu cự 2 cm, khoảng cách
giữa vật kính và thị kính là 17 cm. Người quan sát có giới hạn nhìn rỏ cách mắt từ 20 cm đến
vô cực đặt mắt sát thị kính để quan sát ảnh của một vật rất nhỏ.
a) Xác định khoảng cách từ vật đến vật kính khi quan sát ở trạng thái mắt điều tiết tối đa và
khi mắt không điều tiết.
b) Tính số bội giác khi ngắm chừng ở vô cực.
HD. Sơ đồ tạo ảnh:
a) Khi quan sát ảnh ở trạng thi mắt điều tiết tối đa (ngắm chừng
d
2
=
2
'
2
2
'
2
fd
fd
−
= 1,82 cm;
ở cực cận): d
2
’ = - OC
C
= - 20 cm;
d
1
’ = O
1
O
2
– d
2
= 15,18 cm; d
1
=
1
'
1
1
'
1
fd
fd
−
= 0,5599 cm.
Khi quan sát ở trạng thái mắt không điều tiết (ngắm chừng ở cực viễn): d
2
’ = - OC
V
= - ∞;
d
2
= f
2
= 2 cm; d
1
’ = O
1
O
2
– d
2
= 15 cm;
d
1
=
1
'
1
1
'
1
fd
fd
−
= 0,5602 cm. Vậy: phải đặt vật cách vật kính trong khoảng 0,5602 cm ≥ d
1
≥
0,5599 cm.
b) Số bội giác khi ngắm chừng ở vô cực:
δ = O
1
O
2
– f
1
– f
2
= 14,46 cm; G
∞
=
21
.
ff
OC
C
δ
= 268.

http://lophocthem.com Phone: 01689.996.187 vuhoangbg@gmail.com
CHỦ ĐỀ 4. KÍNH LÚP – KÍNH HIỂN VI – KÍNH THIÊN VĂN
VD4. Một kính hiễn vi, với vật kính có tiêu cự 5 mm, thị kính có tiêu cự 2,5 cm. Hai kính
đặt cách nhau 15 cm. Người quan sát có giới hạn nhìn rỏ cách mắt từ 20 cm đến 50 cm. Xác
định vị trí đặt vật trước vật kính để nhìn thấy ảnh của vật.
HD. Khi ngắm chừng ở cực cận: d
2
’ = - OC
C
= - 20 cm;
d
2
=
2
'
2
2
'
2
fd
fd
−
= 2,22 cm; d
1
’ = O
1
O
2
– d
2
= 12,78 cm;
d
1
=
1
'
1
1
'
1
fd
fd
−
= 0,5204 cm.
Khi ngắm chừng ở cực viễn: d
2
’ = - OC
V
= -50;
d
2
=
2
'
2
2
'
2
fd
fd
−
= 2,38 cm; d
1
’ = O
1
O
2
– d
2
= 12,62 cm;
d
1
=
1
'
1
1
'
1
fd
fd
−
= 0,5206 cm. Vậy: 0,5206 cm ≥ d
1
≥ 0,5204 cm.
VD5. Vật kính của một kính thiên văn có tiêu cự 1,2 m, thị kính có tiêu cự 4 cm. Người quan
sát có điểm cực viễn cách mắt 50 cm, đặt mắt sát thị kính để quan sát Mặt Trăng.
a) Tính khoảng cách giữa vật kính và thị kính khi quan sát ở trạng thái không điều tiết mắt.
b) Tính số bội giác của kính trong sự quan sát đó.
HD. a) Khi ngắm chừng ở cực viễn: d
2
’ = - OC
V
= - 50 cm;
d
2
=
2
'
2
2
'
2
fd
fd
−
= 3,7 cm; d
1
= ∞ d
1
’ = f
1
= 120 cm;
O
1
O
2
= d
1
’ + d
2
= 123,7 cm.
b) Số bội giác: G =
ld
f
d
d
+
2
1
2
2
'
'
=
2
1
d
f
= 32,4.
VD6. Vật kính của một kính thiên văn có tiêu cự 90 cm, thị kính có tiêu cự 2,5 cm. Người
quan sát có điểm cực cận cách mắt 20 cm, điểm cực viễn ở vô cực, đặt mắt sát thị kính để
quan sát một chòm sao.
a) Tính khoảng cách giữa vật kính và thị kính khi ngắm chừng ở cực cận.
b) Tính khoảng cách giữa vật kính và thị kính khi ngắm chừng ở vô cực và số bội giác khi
đó.
HD. a) Khi ngắm chừng ở cực cận: d
2
’ = - OC
C
= - 20 cm;
d
2
=
2
'
2
2
'
2
fd
fd
−
= 2,2 cm; d
1
= ∞ d
1
’ = f
1
= 90 cm;
O
1
O
2
= d
1
’ + d
2
= 92,2 cm.
b) Khi ngắm chừng ở vô cực: d
2
’ = ∞ d
2
= f
2
= 2,5 cm;
d
1
= ∞ d
1
’ = f
1
= 90 cm; O
1
O
2
= d
1
’ + d
2
= 92,5 cm.
Số bội giác khi đó: G
∞
=
2
1
f
f
= 36.
VD7. Tiêu cự của vật kính và thị kính của một ống dòm quân sự lần lượt là f
1
= 30 cm và f
2
=
5 cm. Một người đặt mắt sát thị kính chỉ thấy được ảnh rỏ nét của vật ở rất xa khi điều chỉnh
khoảng cách giữa vật kính và thị kính trong khoảng L
1
= 33 cm đến L
2
= 34,5 cm. Tìm giới
hạn nhìn rỏ của mắt người ấy.
HD. Vì d
1
= ∞ d
1
’ = f
1
= 30 cm.
Khi ngắm chừng ở cực cận: d
2
= O
1
O
2
– d
1
= 3 cm;