CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ THUYẾT CẮT GỌT KIM LOẠI
1
NỘI DUNG CHƢƠNG 2
2
2.1- Khái niệm chung về cắt gọt kim loại 2.2- Khái niệm cơ bản về dụng cụ cắt 2.3- Vật liệu chế tạo dụng cụ cắt 2.4- Cơ sở vật lý của quá trình cắt kim loại 2.5- Lựa chọn hình dáng và thông số hình học hợp lý của dao 2.6- Xác định chế độ cắt hợp lý khi gia công thô
2.1- Khái niệm chung về cắt gọt kim loại
3
2.1.1- Định nghĩa cắt gọt kim loại 2.1.2- Hệ thống công nghệ 2.1.3- Các dạng bề mặt chi tiết máy thƣờng gặp 2.1.4- Các chuyển động tạo hình bề mặt 2.1.5- Các phƣơng pháp cắt kim loại
2.1.1- Định nghĩa cắt gọt kim loại
Gia công kim loại bằng cắt gọt là dùng một dụng cụ cắt (dao) để bóc đi lớp “kim loại dƣ” khỏi phôi để tạo nên chi tiết phù hợp với yêu cầu kỹ thuật cho trƣớc.
4
Lớp “kim loại dƣ” gọi là lƣợng dƣ gia công (Zb) khi tách ra khỏi phôi đƣợc gọi là “phoi”.
2.1.2- Hệ thống công nghệ
Máy
n
Dao
Gá
s
Phôi
5
2.1.3- Các dạng bề mặt chi tiết máy thƣờng gặp
a)
b)
c)
6
2.1.4- Các chuyển động tạo hình bề mặt
• Chuyển động cắt chính: Là chuyển động cơ bản để tạo ra phoi cắt, chuyển động tiêu hao năng lƣợng cắt lớn nhất
thiết để tiếp tục tạo ra phoi cắt
• Chuyển động chạy dao: Là chuyển động cần
• Chuyển động phụ: Bao gồm các chuyển động
7
nhƣ đƣa dao vào, lùi dao ra, chạy dao về cắt lần hai ...
chi tiết gia công
1
a)
b)
1
2
c)
d)
8
Chuyển động cắt chính và vận tốc cắt
thƣờng sử dụng hai đại lƣợng: – Vận tốc cắt v (tại một điểm) hay còn gọi tốc
• Để đặc trƣng cho chuyển động cắt chính,
độ cắt: Là lƣợng dịch chuyển tƣơng đối giữa lƣỡi cắt và chi tiết gia công trong một đơn vị thời gian (m/phút)
– Số vòng quay n (hoặc số hành trình kép)
9
trong đơn vị thời gian (vòng/phút)
● Nếu chuyển động chính là chuyển động tịnh
● Vận tốc cắt v :
10
tiến, thì giữa vận tốc cắt (m/phút), số hành trình kép n (htk/phút) và chiều dài hành trình L (mm) có quan hệ sau:
Chuyển động chạy dao và lƣợng chạy dao
dụng lƣợng chạy dao
• Để đặc trƣng cho chuyển động chạy dao, ta sử
• Lƣợng chạy dao có thể là lƣợng chạy dao vòng,
lƣợng chạy dao phút … – Lƣợng chạy dao khi tiện là khoảng dịch
11
chuyển của dao theo phƣơng chuyển động chạy dao sau một vòng quay của chi tiết gia công: ký hiệu: S; đơn vị: mm/vòng.
Lượng chạy dao khi bào, xọc: ký hiệu: Sk ; đơn vị: mm/htk.
Lƣợng chạy dao phút : Sph = S. n (mm/ph) Lƣợng chạy dao răng SZ=S/z (mm/răng) Trong đó:
Lƣợng chạy dao khi phay:
12
S là lƣợng chạy dao vòng, n là số vòng quay của dao trong một phút (vòng/ph) z: số răng của dao
Các bề mặt hình thành khi gia công cắt gọt
1-Mặt chưa gia công 2-Mặt đang gia công 3-Mặt đã gia công
13
Chuyển động phụ và chiều sâu cắt
• Chiều sâu cắt t (mm) là khoảng cách giữa bề mặt đã gia công và bề mặt chƣa gia công đo theo phƣơng vuông góc với mặt đã gia công. • Khi tiện chiều sâu cắt đƣợc tính theo công thức
14
D : Đƣờng kính chi tiết trƣớc khi gia công (mm). d: Đƣờng kính chi tiết sau khi gia công (mm).
2.1.5- Các phƣơng pháp cắt gọt kim loại Xuất phát từ nguyên lý tạo hình bề mặt : định hình, chép hình, bao hình, theo vết. Xuất phát từ máy cắt kim loại : tiện, phay, bào, mài… Xuất phát từ yêu cầu chất lƣợng chi tiết gia công: gia công thô, gia công tinh… Xuất phát từ bề mặt chi tiết gia công: gia công mặt phẳng, gia công mặt tròn xoay, mặt đặc biệt…
15
Mẫu
Chi tiết
b)
a)
Dao
Chi tiết
Dao
Dao
c)
Chi tiết
Hình 2.4 Các phương pháp cắt gọt kim loại. .
16
17
2.2- Khái niệm cơ bản về dụng cụ cắt
18
2.2.1- Kết cấu tổng quát của dao tiện ngoài 2.2.2- Thông số hình học dao khi thiết kế 2.3.2- Thông số hình học dao khi làm việc 2.2.4- Thông số hình học tiết diện phoi cắt
2.2.1- Kết cấu tổng quát của dao tiện ngoài
Dụng cụ cắt hay còn gọi là dao cắt là một thành phần trực tiếp tác động vào phôi, nó góp phần quyết định năng suất, chất lƣợng của quá trình sản xuất
19
Có rất nhiều loại dao cắt dùng trên các máy khác nhau nhƣng xét cho cùng, dù chúng có phức tạp đến đâu, phần cắt của chúng đều có cấu tạo về cơ bản giống nhƣ dao tiện ngoài.
20
Cấu tạo dao tiện ngoài
21
Các mặt trên phần cắt của dao
đó thoát ra trong quá trình cắt.
• Mặt trƣớc (1) là mặt mà phoi sẽ tiếp xúc và theo
• Mặt sau chính (2) là mặt dao đối diện với mặt
• Mặt sau phụ (3) là mặt dao đối diện với mặt đã
đang gia công.
gia công.
Giao tuyến của chúng tạo thành các lƣỡi cắt của dao
22
• Các mặt này có thể là mặt phẳng hoặc cong.
Các lƣỡi cắt của dao tiện
và mặt sau chính, giữ nhiệm vụ trực tiếp cắt gọt ra phoi trong quá trình cắt
• Lƣỡi cắt chính (5) là giao tuyến của mặt trƣớc
• Lƣỡi cắt phụ (6) là giao tuyến của mặt trƣớc và mặt sau phụ. Trong quá trình cắt một phần lƣỡi cắt phụ cũng tham gia cắt (rất nhỏ, khoảng ½.S). Dao có thể có một mặt sau phụ hay nhiều mặt sau phụ và do đó có một hay nhiều lƣỡi cắt phụ.
23
• Phần nối tiếp giữa các lƣỡi cắt gọi là mũi dao (4)
2.2.2- Thông số hình học dao khi thiết kế
Mặt đáy (base plane - ký hiệu Đ): là mặt phẳng đi qua 1 điểm của lƣỡi cắt chính và vuông góc với vectơ tốc độ cắt.
Các mặt toạ độ qui ƣớc: Mặt cắt (tool cutting edge plane - ký hiệu C): là mặt phẳng đi qua 1 điểm của lƣỡi cắt chính và tiếp xúc với mặt đang gia công.
Tiết diện chính N-N, tiết diện phụ N1-N1 và các
24
tiết diện X-X, Y-Y
Các mặt tọa độ (co-ordinate planes)
• Mặt cắt (tool cutting edge plane) • Mặt đáy (base plane) • Tiết diện chính (cutting edge orthogonal
• Tiết diện phụ (minor edge orthogonal plane) • Tiết diện dọc (back section) • Tiết diện ngang (side section)
7/12/2015 25
plane)
Hinh 2.11a : Mặt phẳng Hinh 2.8b : Mặt phẳng cắt và mp đáy của dao cắt và mp đáy của dao lưỡi cắt thẳng lưỡi cắt thẳng
26
Hình 2.11b : Mặt phẳng cắt và mặt phẳng đáy của dao lưỡi cắt cong
27
28
Vẽ mặt cắt mặt đáy ở sơ đồ tiện
V
S
Hình 1
29
7/12/2015
Vẽ mặt cắt mặt đáy ở sơ đồ bào
Đ
C
7/12/2015 30
Vẽ mặt cắt mặt đáy ở sơ đồ xọc
C
Đ
7/12/2015 31
Đ
C
7/12/2015 32
Các mặt toạ độ để nghiên cứu dụng cụ cắt
● Hệ tọa độ xác định đƣợc thành lập trên cơ sở của ba chuyển động cắt (s,t,v) tƣơng ứng với các phƣơng của hệ tọa độ Đề Các (x,y,z).
● Mặt cơ bản 1 (x-x) đƣợc tạo bởi véctơ tốc độ cắt
và véctơ chạy dao .
● Mặt cơ bản 2 (y-y) đƣợc tạo bởi véc tơ tốc độ cắt
và véctơ chiều sâu cắt .
33
● Mặt cơ bản 3 (còn gọi là mặt đáy – ký hiệu Đ) đƣợc tạo bởi véctơ chạy dao và véctơ chiều sâu cắt .
Các mặt toạ độ để nghiên cứu dụng cụ cắt
34
Thông số hình học dụng cụ cắt
• Quá trình thiết kế, thông số hình học của dao đuợc xét trong tiết diện chính N-N và tiết diện phụ N1-N1, vì phoi thƣờng đƣợc thoát ra theo các phƣơng của tiết diện đó, kéo theo các hiện tƣợng vật lý xảy ra trong quá trình cắt.
• Trong tiết diện chính ta có các góc chính, trong
35
tiết diện phụ ta có các góc phụ
Tiết diện chính N-N
Tiết diện phụ N1-N1
Nhìn theo K
36
37
Thông số hình học của dao ở mặt cắt N-N tại mũi dao
38
Thông số hình học của dao ở mặt cắt N-N tại điểm B bất kỳ trên lƣỡi cắt
39
Thông số hình học dụng cụ cắt
đáy đo trong tiết diện chính.
Góc có ảnh
hƣởng đến quá trình thoát phoi khi cắt.
40
• Góc trƣớc chính : là góc giữa mặt trƣớc và mặt
Thông số hình học dụng cụ cắt
Góc sau chính : Là góc giữa mặt sau chính và mặt cắt đo trong tiết diện chính. • Góc sau ảnh hƣởng tới quá trình cắt và độ
• Góc và góc là hai góc độc lập đƣợc chọn
nhám bề mặt
41
trƣớc tùy theo yêu cầu gia công (vật liệu, chất lƣợng bề mặt gia công …), còn hai góc và là hai góc phụ thuộc vào góc và .
Thông số hình học dụng cụ cắt
Góc sắc chính : là góc giữa mặt trƣớc và mặt sau chính đo trong tiết diện chính. + + = 90 (độ)
42
Góc cắt chính : là góc giữa mặt trƣớc và mặt cắt đo trong tiết diện chính.
Thông số hình học dụng cụ cắt
3
1
2
3’
φ1
2’
ω
1’
Mặt đáy
φ
Góc nghiêng của lƣỡi cắt: • Góc nghiêng chính : là góc giữa hình chiếu của lƣỡi cắt chính trên mặt đáy và phƣơng chạy dao.
43
• Góc nghiêng phụ 1: là góc giữa hình chiếu của lƣỡi cắt phụ trên mặt đáy và phƣơng chạy dao.
Góc mũi dao và góc nâng của lƣỡi cắt
cắt chính và lƣỡi cắt phụ trên mặt đáy. + + 1 = 1800 • Góc nâng : Khi lƣỡi cắt chính thẳng thì là
góc đo giữa lƣỡi cắt chính và hình chiếu của nó trên mặt phẳng đáy. Khi lƣỡi cắt chính cong, là góc đo giữa tiếp tuyến tại một điểm bất kỳ trên lƣỡi cắt chính và hình chiếu của nó trên mặt phẳng đáy.
44
• Góc mũi dao : là góc giữa hình chiếu của lƣỡi
b)
a
b
Hình 2.11- Góc nâng a) Lưỡi cắt chính thẳng b) Lưỡi cắt chính cong
45
Trị số của
hƣởng đến phƣơng thoát phoi
• Góc có thể dƣơng, âm hay bằng 0 và có ảnh
• dƣơng khi mũi dao là điểm thấp nhất của lƣỡi
• âm khi mũi dao là điểm cao nhất • = 0 khi lƣỡi cắt song song với mặt đáy
46
cắt
47
48
49
2.3.2- Thông số hình học dao khi làm việc
50
Các yếu tố ảnh hƣởng đến góc độ dao: Khi gá dao, trục dao không vuông góc với đƣờng tâm chi tiết Khi gá mũi dao không ngay tâm của chi tiết Do ảnh hƣởng của chuyển động chạy dao
Khi gá dao, trục dao không vuông góc với đƣờng tâm chi tiết
51
• Trƣờng hợp gá dao đúng nhƣ khi thiết kế, trục dao vuông góc với trục chi tiết gia công thì và 1 không đổi
52
• Nếu trục dao đƣợc gá không vuông góc với trục chi tiết gia công mà xoay đi một góc so với trục chi tiết thì và 1 sẽ biến đổi nhƣ sau
Khi gá mũi dao thấp hơn hay cao hơn đƣờng tâm của chi tiết
b)
a)
μ1
O
+h
γg
-h
O
μ1 γg
αg
αg
μ1
Mặt phẳng cắt
μ1
Mp cắt
53
Gá dao cao tâm: γg = γt +μ1 αg = αt – μ1
Gá dao thấp tâm: γg = γt – μ1 αg = α + μ1
Do ảnh hƣởng của chuyển động chạy dao
54
Khi tiện có chuyển động chạy dao dọc hoặc ngang nên mặt cắt và mặt đáy thay đổi vị trí đƣa đến góc , cũng thay đổi Trong những trƣờng hợp cần sử dụng lƣợng chạy dao lớn nên chú ý đến sự thay đổi của các góc , . Ví dụ: cắt đứt, tiện ren bƣớc lớn…
Khi tiện cắt đứt, góc dao thay đổi
55
Góc độ dao thay đổi khi cắt đứt
Góc độ dao thay đổi khi tiện trụ trơn
56
Do thay đổi hình dạng chi tiết (tiện chép hình cam)
B
C
A
C
Tại vị trí C góc sau bị âm, không cắt được
7/12/2015 57
2.3.4- Thông số hình học tiết diện phoi cắt
• Các yếu tố của chế độ cắt chủ yếu đặc trƣng cho quá trình cắt về mặt năng suất, chƣa giải thích đầy đủ bản chất vật lý của quá trình cắt.
của quá trình cắt, cần có khái niệm về thông số hình học của lớp kim loại bị cắt (tiết diện phoi cắt) khi cắt gọt.
58
• Để có thể hiểu đƣợc đầy đủ hơn về bản chất
H = Rz
- Chiều rộng cắt b (mm) - Chiều dày cắt a (mm) - Diện tích lớp cắt F: F = a.b = S.t (mm2)
59
Tiết diện và thông số hình học lớp cắt.
60
Quan hệ giữa Rz và S, φ, φ1
61
2.2- Vật liệu chế tạo dụng cụ cắt • 1- Những yêu cầu đối với vật liệu làm
dụng cụ cắt
• 2- Các loại vật liệu chế tạo dụng cụ cắt
– Kể tên – Độ cứng – Độ bền nhiệt – Vận tốc cắt – Công cụng chủ yếu
62
1- Những yêu cầu đối với vật liệu làm dụng cụ cắt
63
Độ cứng Độ bền cơ học Độ chịu nhiệt Độ chịu mài mòn Tính công nghệ Tính kinh tế
2- Các loại vật liệu chế tạo dụng cụ cắt
64
• Thép cacbon dụng cụ. • Thép hợp kim dụng cụ. • Thép gió. • Hợp kim cứng. • Vật liệu sứ. • Kim cƣơng • Nitrit Bo lập phƣơng • Vật liệu mài và các vật liệu tổ hợp khác.
Thép cacbon dụng cụ
Thành phần hóa học:
Cacbon từ: 0,7 1,5%. Các thành phần hợp kim (Mn, Si, P, Cr, Ni…) không vƣợt qúa 0,1 0,3% Ký hiệu thép cacbon dụng cụ: CD80MnA…
65
loại tốt: CD70, CD80, CD80Mn, CD100… loại chất lƣợng cao: CD70A, CD80A,
Thép cacbon dụng cụ
66
Độ bền nhiệt thấp, chỉ thích hợp với nhiệt độ 2000C – 2500C nên chỉ làm việc ở tốc độ cắt thấp (4 5 m/ph). Độ cứng ở trạng thái tôi: 60 62 HRC. Song vì độ thấm tôi thấp do đó lõi có độ dẻo nhất định, thích hợp cho việc chế tạo một số dụng cụ cắt nhƣ đục, dũa…
Thép hợp kim dụng cụ (tcvn 1823-76)
tăng tính chịu nhiệt, chịu mài mòn : Crôm,
tăng tính thấm tôi: Vanadi
67
Thép hợp kim dụng cụ là thép cacbon dụng cụ có thêm vào một số nguyên tố hợp kim, hàm lƣợng vào khoảng 0,5 5% để: Vonfram Ký hiệu thép hợp kim thông dụng: 70CrV, 80CrV, 110Cr, 40Cr5W2Vsi…
Thép hợp kim dụng cụ
68
Độ cứng ở trạng thái tôi: đến 62 HRC. Độ bền nhiệt vào khoảng: 3500C 4000C. Tốc độ cắt tăng 20% so với thép cacbon dụng cụ. Thƣờng dùng chế tạo các dụng cụ cắt bằng tay nhƣ lƣỡi cƣa, mũi đột dấu, bàn ren, tarô, dao cạo nguội.
Thép gió (chƣa có tiêu chuẩn Việt Nam)
69
Thép gió cũng là loại thép hợp kim dụng cụ nhƣng hàm lƣợng hợp kim Vonfram cao từ 5 20%, nên có tính chịu mòn và tính chịu nhiệt tăng cao. Thép gió đƣợc sử dụng rộng rãi vì tốc độ cắt có thể nâng cao gấp 2 4 lần, tuổi bền nâng cao từ 8 15 lần so với thép cacbon và thép hợp kim dụng cụ (25 - 35 m/ph) Ngƣời ta còn thêm Vanadi và Coban để nâng cao độ chịu nhiệt và dùng gia công các loại thép hợp kim có độ cứng cao
Thép gió
70
Độ cứng ở trạng thái tôi: 60 70 HRC. Thép gió có thể cắt ở tốc độ: từ 25 35 m/phút. Độ bền nhiệt: 4000 6000 C. Mác thép gió tiêu chuẩn Nga (roct 19265-73): P9, P18, P95….P9K5, P9K10, P10K55…. Mác thép gió theo tiêu chuẩn Mỹ (Hệ thống ký hiệu AISI): M1, M2, M3…(Thép gió Molipden): T1, T2, T4,…(Thép gió Vonfram).
Thép gió
71
Mác thép gió theo tiêu chuẩn Đức: S12-1-4-5, S10-4-3-10,…(hay HS12-1-4-5…) Mác thép gió theo tiêu chuẩn Nhật (JIS G4403- 83): SKH2, SKH3, …
Hợp kim cứng (hard metal)
• Hỗn hợp những cacbit có nhiệt độ nóng chảy và độ cứng rất cao (WC, TiC, TaC) với chất kết dính coban, sắt, niken (Co, Fe, Ni) có khả năng chống mài mòn cao, chịu đƣợc môi trƣờng ăn mòn và nhiệt độ cao.
• Chế tạo các dụng cụ cắt, khuôn cối, khoan địa
72
chất và nhiều lĩnh vực đặc biệt khác
Thành phần HKC, PP chế tạo
- Các-bít Vônfram (WC) - Các-bít Titan (TiC) - Các-bít Tantan (TaC)
73
Thành phần chủ yếu là: ở dạng hạt mịn, trộn với Côban (Co) sau đó đem ép và thiêu kết ở nhiệt độ, áp suất cao. Độ cứng của HKC 70HRC. HKC có thể làm việc ở nhiệt độ 8000 10000 C với tốc độ cắt lớn hơn 400m/ph
Ngƣời ta chia HKC ra làm 3 nhóm:
74
• Nhóm 1 Cacbit • Nhóm 2 Cacbit • Nhóm 3 Cacbit
Nhóm 1 Cacbit
• Tổ chức: WC + Co • Ký hiệu: BK (con số sau chữ K chỉ lƣợng
Coban còn lại là lƣợng WC). • Ví dụ: BK8 (có 8%Co: 92%WC) • Nhóm BK dẻo hơn cả nên chịu va đập tốt hơn,
75
chịu nhiệt thấp nên thƣờng dùng gia công gang, các loại thép cứng (thép đã tôi, thép không rỉ, thép chịu nóng) và kim loại màu.
Nhóm 2 Cacbit
• Ví dụ: T15K6 (có 15% TiC, 6% Co, 79%WC).
• Tổ chức: WC + TiC +Co • Ký hiệu: TK (con số sau chữ T chỉ lƣợng TiC, con số sau chữ K chỉ lƣợng Coban, còn lại là lƣợng WC).
76
• Nhóm TK có độ cứng và tính chịu nhiệt tốt hơn, đồng thời ở nhiệt độ cao thì hệ số ma sát giảm. Thƣờng dùng gia công thép.
Nhóm 3 Cacbit
TTK (con số sau chữ TT chỉ lƣợng
TT7K12
K chỉ lƣợng Coban, còn lại là lƣợng WC). (có7% TiC+TaC, 12%Co,
77
Tổ chức: WC + TiC + TaC + Co Ký hiệu: TiC+TaC, con số sau chữ Ví dụ: 81%WC). Nhóm TTK dùng gia công vật liệu có độ cứng và độ bền cao.
Tiêu chuẩn ISO
nhóm: P, K và M
• Theo ISO, tất cả các loại HKC đƣợc phân làm 3
• Nhóm P đƣợc dùng gia công thép đúc, gang
dẻo (cho ra phoi dây)
• Nhóm K đƣợc dùng gia công gang xám, kim loại
màu (cho ra phoi vụn, xếp lớp)
• Nhóm M đƣợc dùng gia công vật liệu khó gia
công, thép chịu nhiệt, thép không rỉ, gang có độ cứng cao
78
• Mỗi nhóm trên đƣợc phân thành các nhóm nhỏ
Bảng so sánh mác HKC của Nga và ISO
Theo ISO
Ứng dụng
Theo Nga
Gia công gang, hợp kim màu và vật liệu phi kim
K01 K10 K20 K30 K40
BK2; BK3M BK6M BK6 BK4 BK8
Sử dụng cho mọi trường hợp
M10 M20
TT10K8A TT10K8B
Gia công thép ủ và thép sau nhiệt luyện
P01 P10 P20 P25 P30 P40 P50
T30K4 T15K6 T14K8 TT20K9 T5k10 TT7K12; T15K12B T17K15
79
Hình dáng mảnh HKC, cách ghép vào cán
80
Tráng phủ HKC (hard surfacing)
nitrade titan, oxide nhôm nhằm: – Tăng tính chống mài mòn – Tăng độ dai va đập, tính ổn định hóa học – Giảm ma sát – Cải thiện hiệu suất cắt gọt, tăng tuổi bền
81
• Tráng phủ bề mặt HKC bằng carbide titan,
Vật liệu sứ
chịu nóng, chịu mài mòn cao
• Là loại vật liệu rẻ tiền, có tính năng cắt gọt tốt,
• Sứ có độ cứng 92 93 HRC và có độ chịu nhiệt từ 11000 12000. Tuổi bền dao sứ gấp 2 3 lần dao hợp kim cứng. Dao sứ có thể cắt đến tốc độ 600m/phút
82
• Khuyết điểm chủ yếu của sứ là giòn, giới hạn bền uốn thấp, không chịu đƣợc va đập, rung động và rất khó mài sắc
Kim cƣơng
• Kim cƣơng có độ cứng cao hơn hợp kim cứng từ 5 6 lần, tính dẫn nhiệt cao hơn từ 1,5 2,5 lần. Độ chịu nhiệt thấp, từ 800 10000C. • Tốc độ cắt có thể lên tới hàng ngàn m/phút. • Nhƣợc điểm của kim cƣơng cứng là giòn, dễ vỡ • Hiện nay kim cƣơng chủ yếu dùng chế tạo đá
83
mài để mài sắc và mài bóng dụng cụ cắt.
Nitrit Bo lập phƣơng (el-bo hoặc borazon)
84
• Tổng hợp từ Bo (44%) và Nitơ (56%). • Chịu nhiệt cao: 20000 C • Dùng làm hạt mài trong các dụng cụ mài
Vật liệu hạt mài
85
Dùng chế tạo các loại đá mài, thanh mài, thỏi và làm giấy nhám Vật liệu thiên nhiên: Kim cƣơng, oxýt nhôm (Al2O3), thạch anh (SiO2) Vật liệu nhân tạo: Kim cƣơng nhân tạo, oxyt nhôm điện (thu từ lò điện luyện quặng Bôxít), cacbít silic (SiC), cacbít Bo (B4C), oxyt crom…
2.4- Cơ sở vật lý của quá trình cắt kim loại
2.4.1- Quá trình tạo phoi 2.4.2- Các dạng phoi cắt 2.4.3- Quá trình hình thành bề mặt gia công và hiện tƣợng cứng nguội 2.4.4- Hiện tƣợng lẹo dao 2.4.5- Hiện tƣợng co rút phoi 2.4.6- Hiện tƣợng lực cắt 2.4.7- Hiện tƣợng nhiệt 2.4.8- Hiện tƣợng rung động 2.4.9- Hiện tƣợng mài mòn dao và vấn đề tuổi bền dao
86
2.4.1- Quá trình tạo phoi
- Có các dạng: (tùy mức độ tải trọng tác dụng)
a) Sự biến dạng của kim loại: - Là quá trình làm thay đổi hình dạng của kim loại do tác dụng của tải trọng bên ngoài hay của các hiện tƣợng vật lý.
87
- Biến dạng đàn hồi - Biến dạng dẻo - Phá hủy
2.4.1- Quá trình tạo phoi
Biểu đồ kéo kim loại
88
Điểm b: giới hạn bền của kim loại Điểm c: điểm đứt của kim loại
2.4.1- Quá trình tạo phoi
Hình 2.30 Quá trình tạo phoi
89
2.4.1- Quá trình tạo phoi
90
Phoi đƣợc tách ra khỏi chi tiết khi cắt không theo phƣơng vận tốc cắt v (tức là phƣơng lực tác dụng) và bị xếp lớp. Phoi khi cắt ra bị uốn cong về phía mặt tự do, kích thƣớc của phoi bị thay đổi so với lớp cắt khi còn trên phôi. Phoi ngắn hơn nhƣng dày hơn so với lớp kim loại trên phôi . Việc thay đổi kích thƣớc phoi nhƣ vậy gọi là hiện tƣợng co rút phoi.
Thí nghiệm nén và cắt kim loại
91
Thực chất quá trình tách phoi ra khỏi chi tiết là quá trình biến dạng của các phần tử kim loại dưới sức ép của đầu dao.
Thí nghiệm quan sát sự dịch chuyển của các phần tử khi cắt
92
• Quá trình hình thành phoi cắt là quá trình biến dạng trƣợt của các phần tử kim loại theo các mặt trƣợt của chúng.
2.4.2- Các dạng phoi cắt
b)
a)
Phoi xếp
d)
c)
Phoi dây
e)
Phoi vụn
93
2.4.2- Các dạng phoi cắt
đồng thau cứng
• Phoi vụn: khi gia công vật liệu giòn nhƣ gang,
• Phoi xếp: Khi gia công vật liệu dẻo nhƣ thép,
đồng thau mềm… ở tốc độ cắt thấp, chiều dày cắt lớn và góc cắt tƣơng đối lớn
• Phoi dây: Khi gia công vật liệu dẻo ở tốc độ cao,
chiều dày cắt bé
• Quan sát phoi có thể biết đƣợc vật liệu gia công,
94
chế độ cắt…
2.4.3- Quá trình hình thành bề mặt gia công và hiện tƣợng cứng nguội
95
2.4.3- Quá trình hình thành bề mặt gia công và hiện tƣợng cứng nguội
96
2.4.3- Quá trình hình thành bề mặt gia công và hiện tƣợng cứng nguội Phƣơng trƣợt của hạt kim loại tạo với áp lực pháp tuyến lên phần tử kim loại đó một góc . Phần tử kim loại tại O1 có phƣơng trƣợt hƣớng về phía phoi, do đó có khả năng trƣợt để thành phoi
Phần tử kim loại tại O2 có phƣơng trƣợt song
song với phƣơng vận tốc cắt.
97
Phần tử kim loại tại O3 có phƣơng trƣợt hƣớng về phía phôi, do đó khả năng trƣợt bị chặn lại, không thể thành phoi cắt
2.4.3- Quá trình hình thành bề mặt gia công và hiện tƣợng cứng nguội Kết luận: • Khi cắt một lớp kim loại có chiều dày a với dao có bán kính cong ρ, các phần tử kim loại nằm trên mặt O2C sẽ bị trƣợt và tạo thành phoi cắt, những phần tử nằm dƣới có chiều dày H sẽ bị đầu dao nén ép để tạo thành bề mặt gia công. • Sự biến dạng của lớp kim loại H xảy ra cả biến dạng dẻo và biến dạng đàn hồi. Do biến dạng đàn hồi nên sau khi ra khỏi mặt sau dao, một phần của lớp kim loại đƣợc phục hồi một lƣợng h < H.
98
Hiện tƣợng cứng nguội
99
• Sau khi gia công, một lớp mỏng trên bề mặt chi tiết thay đổi tính chất ban đầu của nó, trở nên bền và cứng hơn hiện tượng cứng nguội. • Trên bề mặt gia công còn tồn tại ứng suất dƣ và các vết nứt tế vi do biến dạng, ma sát và nhiệt.
Hiện tƣợng cứng nguội
luật với nhân tố ảnh hƣởng đến co rút phoi. Vật liệu gia công có độ dẻo càng cao thì hiện tƣợng cứng nguội xảy ra với mức độ càng cao.
Góc trƣớc của dao càng nhỏ thì mức độ cứng
Nhân tố ảnh hưởng đến cứng nguội có cùng quy
nguội càng tăng
cứng nguội giảm.
100
Cắt gọt có dung dịch trơn nguội thì mức độ
Hiện tƣợng cứng nguội
Tác dụng của lớp cứng nguội: • Tác dụng tốt:
Bảo vệ bề mặt, tăng bền mỏi
– Giảm bền mỏi nếu trên bề mặt có kèm vết nứt – Gây khó khăn khi gia công tinh – Khi gia công thô, cứng nguội dễ gây cong vênh cho những chi tiết yếu cứng vững
101
• Tác dụng xấu:
Năm vùng biến dạng khi cắt
Vùng I: Bắt đầu phát sinh biến dạng (biến dạng đàn hồi)
Vùng II: Vùng biến dạng mãnh liệt nhất (biến dạng dẻo)
Vùng III: Vùng ma sát (mặt trước)
Vùng IV: Vùng biến dạng và ma sát (mặt sau)
Vùng V: Các phần tử kim loại hoàn toàn biến dạng và trở thành phoi cắt.
102
2.4.4- Hiện tƣợng lẹo dao (phoi bám)
103
• Khi cắt kim loại, trên mặt trƣớc của dao kề ngay lƣỡi cắt, thƣờng xuất hiện lớp kim loại có cấu trúc khác hẳn với vật liệu gia công và vật liệu làm dao. Lớp kim loại này bám chắc vào lƣỡi cắt của dao và đƣợc gọi là lẹo dao hay phoi bám.
2.4.4- Hiện tƣợng lẹo dao (phoi bám)
• Đặc điểm: • Độ cứng tăng 2,5 - 3,5 lần độ cứng của vật liệu gia công có thể thay thế mũi dao để cắt.
104
• Xuất hiện theo chu kỳ (có rồi mất) • Khối lẹo dao làm góc trƣớc tăng .
2.4.4- Hiện tƣợng lẹo dao (phoi bám)
• Điều kiện hình thành: • 𝐹𝑚𝑠 ≥ 𝑄 + 𝑊 • W: lực liên kết trong nội bộ các
• Fms: Lực ma sát giữa phoi và
phần tử kim loại
mặt trƣớc dao
mặt trƣớc
• Q: lực đẩy để thoát phoi trên
105
.
Quan hệ giữa vận tốc và lớp lẹo dao
m m
106
Nhân tố ảnh hƣởng đến lẹo dao
107
• Vận tốc cắt:
Nhân tố ảnh hƣởng đến lẹo dao
• Chiều dày cắt a: Chiều dày cắt a càng lớn, tốc độ hình thành lẹo dao càng thấp, chiều cao lẹo dao càng cao.
• Vật liệu gia công: Vật liệu gia công dẻo dễ lẹo
108
dao hơn vật liệu dòn
• Góc trƣớc γ: Góc trƣớc càng lớn thì tốc độ hình thành lẹo dao càng cao, chiều cao lẹo dao càng thấp.
109
Tác dụng của lẹo dao
• Tác dụng tốt: • Độ cứng của các khối lẹo dao cao hơn nhiều so với bản thân vật liệu chi tiết (gấp 2,5 3,5 lần) nên có thể thay thế lƣỡi cắt.
• Khi gia công thô, lẹo dao có lợi vì nó tăng góc trƣớc của dao khiến cho quá trình tạo phoi dễ dàng và bảo vệ lƣỡi cắt khỏi bị mòn.
110
• Tác dụng xấu: Khi gia công tinh, lẹo dao có hại vì nó làm giảm độ chính xác và độ trơn nhẵn của bề mặt gia công.
Khắc phục hiện tƣợng lẹo dao
• Gia công với tốc độ cắt hợp lý, nên tránh vùng tốc độ cắt thƣờng gây ra lẹo dao V=7 80 m/phút.
111
• Mài bóng mặt trƣớc của dao. • Dùng dung dịch tƣới nguội.
2.4.5- Hiện tƣợng co rút phoi
112
Co rút phoi nói lên mức độ biến dạng của kim loại khi cắt: Hệ số co rút phoi K K = Ltt/Lph = aph/a Ltt, Lph - chiều dài lớp cắt và chiều dài phoi aph , a – chiều dày phoi và chiều dày lớp cắt K = 1,1 đến 10
Nhân tố ảnh hƣởng đến hệ số co rút phoi
dao
• Ảnh hƣởng của vật liệu gia công và vật liệu làm
113
• Ảnh hƣởng của chế độ cắt • Ảnh hƣởng của thông số hình học của dao
Ảnh hƣởng của vật liệu gia công và vật liệu dao
lớn K tăng
• Vật liệu gia công càng dẻo thì biến dạng càng
• Vật liệu làm dao có hệ số ma sát với vật liệu gia
114
công lớn thì biến dạng nhiều K tăng
Ảnh hƣởng của chế độ cắt
• t ảnh hƣởng không đáng kể đến K • Tốc độ cắt V ảnh hƣởng tới K theo đồ thị sau:
115
• S tăng chiều dày cắt a tăng biến dạng giảm K giảm (phoi dày khó biến dạng).
Giải thích đồ thị K - V
nhƣng do xuất hiện lẹo dao góc trƣớc tăng phoi dễ thoát biến dạng giảm K giảm
• Từ V1 đến V2 ma sát tăng nên biến dạng tăng,
• Từ V2 đến V3 ma sát tiếp tục tăng biến dạng tăng K tăng, nhƣng lẹo dao giảm K tăng. • Khi V vƣợt quá V3: lẹo dao không xuất hiện, ma
116
sát giảm nên biến dạng giảm K giảm.
Ảnh hƣởng của thông số hình học dao • càng lớn thoát phoi dễ biến dạng giảm
K giảm • tăng:
– Dao có lƣỡi cắt thẳng: chiều dày a tăng, phoi
khó biến dạng nên K giảm.
– Dao có lƣỡi cắt cong:
• < 0: giống dao thẳng • > 0: K tăng
• Bán kính mũi dao tăng, chiều dài phần cong lƣỡi
cắt tham gia cắt tăng nên K tăng
117
• Có dung dịch trơn nguội, ma sát giảm, K giảm
2.4.6 - Hiện tƣợng lực cắt
118
Muốn cắt kim loại cần phải tác dụng vào phôi một lực để thắng đƣợc lực liên kết trong nội bộ kim loại lực cắt. Biết lực cắt để tính công suất truyền động và độ cứng vững của máy, tính độ bền của dao cắt, tính lực kẹp chi tiết khi gá đặt v.v... Lực cắt lớn hay nhỏ ảnh hƣởng đến tuổi bền của dao và chất lƣợng bề mặt gia công.
Các lực tác dụng lên dao
119
Phân tích lực tác dụng lên dao tiện
120
Các thành phần lực cắt
Pz: lực tiếp tuyến, trùng với phƣơng vận tốc V, có giá trị lớn nhất. Py: lực hƣớng kính, có phƣơng trùng với
phƣơng chiều sâu cắt t. Lực này gây chuyển vị trong mặt phẳng ngang.
121
Px: lực chạy dao, có phƣơng trùng với phƣơng chạy dao s. Lực này tác dụng lên cơ cấu chạy dao
Các yếu tố ảnh hƣởng đến lực cắt
122
Ảnh hƣởng của chiều sâu cắt t Ảnh hƣởng lƣợng chạy dao s Ảnh hƣởng tốc độ cắt v Ảnh hƣởng của vật liệu gia công Ảnh hƣởng của thông số hình học dao Ảnh hƣởng của dung dịch trơn nguội
Phƣơng pháp xác định lực cắt
lập công thức tính lực cắt sau:
123
• Dùng phƣơng pháp thực nghiệm để thiết
Công suất cắt
Công suất có ích khi chạy dao:
Công suất toàn phần: N = Nc + Ncd
124
Công suất có ích khi cắt:
2.4.7- Hiện tƣợng nhiệt
125
Nhiệt độ sinh ra trong quá trình cắt và sự phân bố nhiệt độ làm: Thay đổi tính chất cơ lý của vật liệu gia công Ảnh hƣởng đến tuổi thọ của dao Làm giảm năng suất và độ chính xác gia công.
Nguồn nhiệt.
Trong quá trình cắt công tiêu hao đƣợc chuyển hóa thành nhiệt:
126
Công ma sát trong giữa các phần tử vật liệu gia công trong quá trình biến dạng Q1 Công ma sát ngoài giữa phoi và mặt trƣớc dao Q2 Công ma sát giữa bề mặt chi tiết gia công và mặt sau dao Q3 Công cắt đứt phoi Q4
Sự truyền nhiệt
qua dao, chi tiết, phoi và không khí
• Nhiệt sinh ra trong quá trình cắt đƣợc truyền
Chi tiết Phoi Dao
Không khí
45% 50% • Ví dụ: qua thí nghiệm, lƣợng nhiệt phân bố khi gia công thép 40Cr phân bố nhƣ sau: V (m/phút) 25 50 2,5% 1 2,5%
127
75% 22% 100350 1,5% 1 1,5%
Ảnh hƣởng của nhiệt cắt đến quá trình cắt gọt kim loại
128
Ảnh hƣởng đến chất lƣợng bề mặt Ảnh hƣởng đến khả năng cắt của dao Ảnh hƣởng đến độ chính xác gia công
2.4.8 - Hiện tƣợng rung động
129
Trong quá trình cắt kim loại, hệ thống công nghệ thƣờng xảy ra rung động do thiếu cứng vững. Rung động làm ảnh hƣởng đến chất lƣợng chi tiết gia công, đến năng suất cũng nhƣ sức khỏe ngƣời thợ. Có thể phân chia ra hai loại rung động: rung động cƣỡng bức và tự rung.
Rung động cƣỡng bức
130
Nguyên nhân: Sự không cân bằng của các bộ phận máy - dao - chi tiết - đồ gá. Hệ thống truyền động của máy có sự va đập tuần hoàn. Vật cắt không tròn, lƣợng dƣ gia công không đều. Dao chuyển động không cân bằng. Móng máy không vững. Ảnh hƣởng của rung động bên ngoài.
Tự rung động
131
Nguyên nhân: Sự thay đổi của lực ma sát ở mặt trƣớc và sau của dao trong quá trình cắt. Thay đổi tính dẻo của vật liệu gia công trong quá trình cắt khiến cho lực cắt thay đổi. Phát sinh và mất đi của lẹo dao. Biến dạng đàn hồi của dao – chi tiết
Các nhân tố ảnh hƣởng đến rung động
132
Tăng tốc độ cắt thì biên độ dao động tăng khi đạt cực đại thì ngƣợc lại. Chiều sâu cắt tăng, biên độ dao động tăng. góc , góc 1 tăng, rung động giảm. Khi gia công gang, cắt ra phoi vụn, lực cắt biến đổi nhiều nên rung động tăng. Khi cắt vật liệu dẻo, điều kiện hình thành lẹo dao lớn thì rung động càng tăng.
2.4.9 - Hiện tƣợng mài mòn dao và tuổi bền dao
133
Nguyên nhân gây ra mài mòn dao: • Mài mòn cào xƣớc (ma sát) • Mài mòn vì nhiệt • Mài mòn oxy hóa • Mài mòn vì dính (do khối lẹo dao) • Mài mòn vì khuếch tán
Các hình thức mài mòn dao
134
Các giai đoạn của quá trình mòn dao
135
Các giai đoạn của quá trình mài mòn
còn vết nhấp nhô.
• Giai đọan I : Mài mòn khốc liệt do trên mặt dao
• Giai đọan II : Mài mòn ổn định đây là thời
• Giai đọan III : Mài mòn phá hủy, ở giai đoạn này nhiệt độ tăng cao, độ cứng giảm nên sự mài mòn xảy ra rất nhanh.
136
gian làm việc chủ yếu của dao.
Tuổi bền dao và tuổi thọ của dao
• Khoảng thời gian từ lúc dao bắt đầu cắt liên tục cho đến khi không cắt đƣợc nữa phải mài lại dao gọi là tuổi bền của dao, ký hiệu là T (phút).
• Một con dao có thể mài lại nhiều lần. Tổng thời gian sử dụng của dao gọi là tuổi thọ của dao T0
137
• Tùy thuộc vào vật liệu dao, vật liệu gia công và điều kiện cắt, giá trị mài mòn mặt sau cho phép [] đƣợc xác định từ thực nghiệm.
• T: tuổi bền dao • t: chiều sâu cắt • S: lƣợng chạy dao • Cv, m, xv, yv : hệ số và số mũ phụ thuộc vào điều
kiện gia công
138
• Kv : hệ số điều chỉnh • Kv = Kvlgc. Kvld. Kph . Kr . K . K . K … Các hệ số và số mũ tra trong các sổ tay công nghệ chế tạo máy
Các yếu tố ảnh hƣởng đến tuổi bền dao
• Ảnh hƣởng của tốc độ cắt V đến tuổi bền dao • Ảnh hƣởng của lƣợng chạy dao S và chiều sâu
cắt t đến tuổi bền dao
dao
• Ảnh hƣởng của góc dao (, …) đến tuổi bền
• Ảnh hƣởng của dung dịch trơn nguội đến tuổi
139
bền dao
Quan hệ giữa tuổi bền và vận tốc cắt
T: tuổi bền dao (phút)
V: vận tốc cắt (m/phút)
Cv: hệ số phụ thuộc điều kiện gia công
140
m: giá trị đặc trưng cho mức độ ảnh hưởng của tuổi bền dao đến tốc độ cắt
Quan hệ giữa tuổi bền T và S, t
cắt tăng
• Tăng S và t: tuổi bền sẽ giảm do lực cắt và nhiệt
hơn tăng S.
141
• Muốn giữ T không đổi cần giảm V • Đứng trên quan điểm tuổi bền dao: tăng t có lợi
Quan hệ giữa tuổi bền và ,
V(m/phút)
V(m/phút)
Khi tăng , thì ma sát giảm do đó có thể tăng vận tốc V mà tuổi bền không đổi
Nếu tăng , quá nhiều góc sắc giảm, truyền nhiệt kém nên dao mau mòn tuổi bền T giảm
142
143
• Bán kính mũi dao lớn, chiều dài lƣỡi cắt tham gia cắt lớn nên truyền nhiệt nhanh T tăng • Thân dao lớn truyền nhiệt nhanh nên T tăng • Tƣới dung dịch trơn nguội T tăng
2.5- Lựa chọn thông số hình học hợp lý của dao
144
• Lựa chọn dạng mặt trƣớc của dao • Chọn góc trƣớc • Chọn góc sau • Chọn góc nghiêng chính và phụ 1 • Chọn góc nâng • Chọn bán kính mũi dao r
Lựa chọn mặt trƣớc của dao thép gió
G/c thép độ cứng trung bình, f làm tăng sức bền lưỡi cắt
Gia công VL dòn, gc thép với s<0,2mm/v
Gia công thép đc trung bình, dễ bẻ phoi… (s>0,2mm/v)
Gia công thép có độ cứng thấp, dễ cuốn phoi… (s<0,2mm/v)
145
Lựa chọn mặt trƣớc của dao HKC
146
Chọn góc độ dao hợp lý
Vật liệu làm dao: dẻo chọn lớn, dòn chọn
Góc trƣớc tăng thì biến dạng và ma sát giảm, nhƣng nếu tăng quá thì β giảm dao yếu, tuổi bền dao giảm. Góc trƣớc dao chọn dựa vào một số yếu tố sau: Vật liệu gia công: dẻo nên chọn lớn, vật liệu
Điều kiện gia công: gia công thô chọn lớn,
147
gc dòn chọn nhỏ nhỏ gia công tinh chọn nhỏ để tăng .
Chọn góc độ dao hợp lý
• Chọn góc sau : gia công tinh chọn α lớn để giảm
• Chọn góc nghiêng chính φ và góc nghiêng phụ φ1:
ma sát mặt sau
– φ càng lớn thì rung động ít, tăng độ cứng
vững.
– φ1 nhỏ thì độ bóng tăng.
• Chọn góc nâng của lƣỡi cắt chính ë có ảnh hƣởng đến phƣơng thoát phoi, sức bền lƣỡi cắt và điều kiện cắt vào kim loại của từng điểm trên lƣỡi cắt. • Bán kính mũi dao lớn, độ bóng tăng, truyền nhiệt
148
tốt, tuổi bền tăng.
2.6- Xác định chế độ cắt hợp lý khi gia công thô
Chọn các đặc tính của dao phù hợp với điều kiện gia công Xác định các yếu tố chế độ cắt : t, s, v. Tính công suất máy, kiểm nghiệm độ bền, độ cứng vững của một số cơ cấu máy và dao. Tính thời gian gia công.
149
Xác định chế độ cắt bao gồm:
Chọn đặc tính dao cắt
Căn cứ vào vật liệu gia công, trạng thái phôi,
150
hệ thống công nghệ…, để chọn: Vật liệu phần cắt Vật liệu thân dao Tuổi bền dao Các góc độ dao
Nếu gọi Q là năng suất thì ta có:
Trong đó:
Với:
Nhƣ vậy năng suất tỷ lệ với các yếu tố chế độ cắt ở các mức khác nhau
Đặt:
Chọn chiều sâu cắt t
• Chọn t càng lớn càng tốt, tốt nhất là t = Z (lƣợng dƣ gia công) nhƣ vậy chỉ cần ăn dao một lần.
• Khi gia công thô chọn t = Z • Khi gia công bán tinh (h > 2mm) nên cắt hai lần:
Lần thứ nhất: t = 2/3 đến 3/4 lƣợng dƣ Lần thứ 2: t = ¼ đến 1/3 lƣợng dƣ
152
• Khi gia công tinh cần đạt độ bóng cao, có thể cắt 3, 4 lần. Chiều sâu cắt lần cuối tra trong sổ tay công nghệ chế tạo máy.
Chọn lƣợng chạy dao S
• Lƣợng chạy dao khi gia công thô nên chọn lớn để đạt năng suất nhƣng phải bảo đảm 3 điều kiện:
153
1- Sức bền thân dao 2- Sức bền cơ cấu chạy dao 3- Độ cứng vững của chi tiết gia công
Trình tự chọn S và V
• Chọn Smáy (thƣờng tra theo sổ tay CNCTM) • Tính vận tốc cắt V theo công thức thực nghiệm
sau:
154
• Kiểm tra 3 điều kiện trên
Đảm bảo sức bền thân dao
Khi cắt dƣới tác dụng của Pz , dao bị uốn vì thế để
dao làm việc tốt:
155
Mu = Pz . L [Mu] = W.[u] [u]- Ứng suất uốn cho phép của vl thân dao (N/mm2) W- Modun chống uốn (mm3) Thân dao chữ nhật: Thân dao tròn:
Đảm bảo sức bền cơ cấu chạy dao
Px + f(Pz + Py) [Px]
máy)
156
Trong đó: f - hệ số ma sát giữa bàn dao và sống trƣợt [Px]- lực chiều trục cho phép (tra trong thuyết minh
Đảm bảo độ cứng vững chi tiết
Lực Py làm chi tiết bị võng trên mặt phẳng nằm
ngang, nên:
157
Mô men quán tính của chi tiết gia công:
l
a)
K = 3
Py
l
b)
K = 100
Py
l
c)
K = 48
Py
158
Đảm bảo độ cứng vững của chi tiết gia công. Thƣờng có 3 trƣờng hợp kẹp:
nhám bề mặt cần đạt:
• Khi gia công tinh lƣợng chạy dao chọn theo độ
Rz = S2/8r
159
– Rz: chiều cao nhấp nhô bề mặt – S: lƣợng chạy dao – r: bán kính mũi dao
Tính số vòng quay và vận tốc thực
n1máy < n < n2máy
Nếu n sát n1máy thì lấy n1máy và giữ nguyên smáy
160
Nếu n sát với n2máy thì lấy n2máy nhƣng phải giảm smáy một cấp.
Kiểm nghiệm động lực máy
161
Nc Nđc.
Định mức thời gian gia công
t0 – thời gian gia công cơ bản (tính theo công thức)
T = t0 + tp + tpv+ ttn + tcbkt /n
tp – thời gian phụ
ttn - thời gian nghỉ ngơi tự nhiên
tpv - thời gian phục vụ
tcbkt – thời gian chuẩn bị và kết thúc cho một loạt gia công
162
n- số lượng chi tiết trong loạt gia công

