Copyright © 2022 | nguyenduyliem@hcmuaf.edu.vn Mô hình liên kết – thực thể 1
Mô hình liên kết – thực thể (Entity Relationship Model)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA MÔI TRƯỜNG & TÀI NGUYÊN | BỘ MÔN GIS & TÀI NGUYÊN
Copyright © 2022 | nguyenduyliem@hcmuaf.edu.vn Mô hình liên kết – thực thể
Nội dung
Các khái niệm (Concepts)
Mô hình liên kết thực thể là gì? (What is Entity
Relationship Model, ER?)
Lược đồ ER là gì? (What is ER diagram?)
Các kí hiệu của lược đồ ER (Symbols and notations of
ER diagram)
Cấu trúc của ER (Structure of ER)
Thực thể (Entities)
Thuộc tính (Attributes)
Mối liên kết (Relationships)
Quá trình phát triển ER (Developing ER)
Nhận dạng các thực thể, các liên kết, các thuộc tính
cho thực thể, liên kết (Identifying entities, relationships,
attributes for entities, relationships)
Nhận dạng thuộc tính xác định cho mỗi thực thể
(Identifying key attribute for entities)
Vẽ lược đồ ER (Draw an E-R diagram)
Mô hình liên kết – thực thể mở rộng (Enhanced
Entity Relationship Model, ERR)
Mô hình liên kết thực thể mở rộng là gì? (What is
ERR?)
Mối liên kết kiểu cha – kiểu con (Supertype/ subtype
relationship)
Các quy tắc nghiệp vụ (Business rules)
Mô hình liên kết – thực thể với phần không gian
(ER with spatial concepts)
Hạn chế của ER trong mô hình hóa không gian
(Limitations of ER in spatial modeling)
Pictograms là gì? (What is Pictograms?)
Thực thể Pictograms (Entity Pictograms)
Mối liên kết Pictograms (Relationship Pictograms)
2
Copyright © 2022 | nguyenduyliem@hcmuaf.edu.vn Mô hình liên kết – thực thể
Độc
lập
DBMS
Phụ
thuộc
DBMS
Quá trình thiết kế CSDL
3
Thế giới
thực
Thu thập, phân tích
yêu cầu
Thiết kế ý niệm
Thiết kế luận lý
Thiết kế vật lý
Yêu cầu dữ liệu
Lược đồ ý niệm
(mô hình dữ liệu ở mức cao)
Lược đồ luận lý
(mô hình dữ liệu cho DBMS)
Lược đồ vật lý
Yêu cầu chức năng
Phân tích chức năng
Đặc tả chức năng ở
mức cao
Thiết kế
chương trình
ứng dụng
Thực hiện
giao tác
Chương trình ứng dụng
Ý tưởng
Lược đồ liên kết
thực thể (ER)
Lược đồ quan hệ
CSDL quan hệ
Copyright © 2022 | nguyenduyliem@hcmuaf.edu.vn Mô hình liên kết – thực thể
hình liên kết – thực thể là gì?
TS. Peter Chen giới thiệu vào năm 1976.
Mô hình hóa thế giới thực bằng các khái niệm thực thể và
mối liên kết.
Bao gồm các cấu trúc chính: thực thể, mối liên kết và
các thuộc tính liên quan của chúng.
Được dùng để thiết kế CSDL mức ýniệm.
Dễ sử dụng, hỗ trợ công cụ CASE (Computer Aided Software Engineering Tool).
“Cầu nối giao tiếp” giữa người thiết kế và người dùng đầu cuối.
Biểu diễn trừu tượng cấu trúc của CSDL.
Dưới dạng lược đồ ER.
4
Chen, Peter (March 1976). "The Entity-Relationship Model - Toward a
Unified View of Data". ACM Transactions on Database Systems. 1 (1):
936. CiteSeerX 10.1.1.523.6679. doi:10.1145/320434.320440. S2CID
52801746.
TS. Peter Chen
3/1/1947, Đài Trung, Đài Loan
EMPLOYEE
(NHÂN VIÊN)
PROJECT
(DỰ ÁN)
Work
(Làm)
M N
Entity (thực thể) Entity (thực thể)Relationship (mối liên kết)
Copyright © 2022 | nguyenduyliem@hcmuaf.edu.vn Mô hình liên kết – thực thể
Lược đồ ER là gì?
Đthị biểu diễn các thực thể, thuộc tính và mối liên kết.
Đỉnh: các thực thể, mối liên kết thuộc tính.
Cạnh: các đường nối giữa Thực thể -Thuộc tính; Mối liên kết -Thực thể; Mối liên kết -
Thuộc tính.
5
Năm
thành lập
Địa chỉ
trường
Hiệu
trưởng
Diện tích
Website
Mã số
Tên ngành
Ngôn ngữ
Bậc hệ
Số tín chỉ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÀNH HỌC
Đào
tạo