Tính chất vật lý của dầu khí

Các đặc tính vật lý quan trọng

1.Tỷ trọng, độ API

2.Đường cong chưng cất

3.Nhiệt độ sôi trung bình

4.Hằng số đặc trưng K

5.Các tính chất khác

1. Tỷ trọng

- Tỷ trọng = Khối lượng riêng dầu

Khối lượng riêng nước (cùng V,t)

o API

131,5

141,5 15,6 d 15,6

(cid:0) (cid:0)

Dầu thô

Mid Continent Sweet

SP.GR 0.825

API 40.0

Bach Ho 0.828 39.2

Arabian Light 0.852 34.5

Dubai 0.869 31.2

Tia Juana Medium 0.916 23.0

San Ardo 0.979 13.0

Phân loại dầu theo tỷ trọng

Loại dầu

API Gravity

Condensate

45

Light

31

Medium

23 – 30

Heavy

10 - 22

Phân loại dầu theo bộ khoáng sản Mỹ

2. Đường cong chưng cất

Chưng cất Engler

Chưng cất TBP

Thành phần phân đoạn Arab Light Crude

3. Nhiệt độ sôi trung bình

4. Hệ số đặc trưng K

- Biểu thức:

- Phân loại:

+ Họ dầu parafinic: K = 13 ÷ 12,5

+ Họ dầu naphtenic: K = 11,45 ÷ 10,5

+ Họ dầu aromatic: K = 10,5 ÷ 10

Sự liên hệ giữa các đại lượng vật lý

Các loại dầu thô trên thế giới

Tính chất của một số dầu thô

PROPERTIES BERYL NEGRIA ARAB LT ARAB

HV

API gravity 36.5 35.8 33.9 27.8

Pour point, oF 35 45 -40 -40

Vis 15oC, Cst 9.27 6.76 13.0 46.9

Sulfur, wt% 0.42 0.12 1.8 3.0

CCR, wt% 1.3 0.92 3.6 7.3

Nitrogen, ppm 880 540 830 890

Nikell, ppm < 1 3 3 16

Vanadium, ppm 4 < 1 19 50

C5-, vol% 4 5 4 5

Ứng dụng của việc đánh giá dầu thô

- Trữ lượng và nhu cầu

- Giá trị của dầu thô (thành phần, chất lượng sản

phẩm, kiểu quá trình công nghệ)

- Kích cỡ của các phân xưởng chế biến

- Nhận sản phẩm gì từ dầu thô nguyên liệu (chất

lượng, năng suất)

- Các yêu cầu về môi trường

- Quản lý chất lượng dầu

2.5 Đặc điểm của dầu thô Việt Nam

- Thuộc họ dầu parafinic, điểm đông đặc cao

- Nhẹ vừa phải (tỷ trọng từ 0,83 ÷ 0,85) → quyết định

tổng hiệu suất sản phẩm trắng (chiếm 50-60% kl)

- Dầu sạch, chứa rất ít các độc tố, rất ít lưu huỳnh

(0,03-0,05%), nitơ (0,03-0,04%), kim loại nặng (0,09-

2,64ppm). Các chất nhựa, asphanten ít → không thể

sản xuất bitum hoặc than cốc chất lượng cao.

,

- Chứa nhiều RH parafinic, đặc biệt n-parafin C10 ÷ C40

Đặc tính của dầu nguyên liệu cho NMLD Dung Quất

PROPERTIES

BACH HO

Gravity, 0API Density, 60/600C Sulfur, wt% CCR, wt % Pour Point, 0C Salt content, ppm

39.2 0.828 0.03 0.62 33 60/350

DUBAI    31.2 0.869 2.1 4.1 -12.2 14/350

Sản lượng khai thác dầu ở Việt Nam

- Đến 06/2013: 8,3 triệu tấn

+ Bạch Hổ (VSP): 3,43 triệu tấn (2009: 5,4)

+ Rồng (VSP): 0,74 triệu tấn

+ Đại Hùng (VSP):630 nghìn tấn (2012)

+ Sư tử Đen (Cửu Long JOC): 0,47 triệu tấn

+ Sư tử Vàng: 1,43 triệu tấn

2.4 Các sản phẩm dầu mỏ

Các sản phẩm lọc dầu

Sản phẩm khí

Sản phẩm lỏng

Khí nhiên liệu

Xăng

LPG

Nhiên liệu Diesel

Etylen

Nhiên liệu phản lực

Propylen

Nhiên liệu đốt lò

Butylen và iso butylen

Tính chất của nhiên liệu xăng

1. Trị số octan và khả năng chống cháy kích nổ

2. Khoảng sôi, thành phần chưng cất

3. Thành phần hóa học

4. Các yêu cầu về môi trường

Cấu tạo và hoạt động của động cơ xăng

Tiêu chuẩn kỹ thuật của xăng thương phẩm

Tính chất của Diesel

1. Thành phần hóa học

2. Khả năng tự bắt cháy và trị số xetan

3. Thành phần cất của nhiên liệu

4. Các yêu cầu về môi trường

Cấu tạo và hoạt động của động cơ Diesel

Tiêu chuẩn kỹ thuật của nhiên liệu Diesel

Nhiên liệu phản lực

1. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động

2. Yêu cầu

3. Thành phần hóa học

4. Chế tạo nhiên liệu phản lực

Cấu tạo và hoạt động của động cơ phản lực