YOMEDIA
Bài giảng Đái tháo nhạt - TS. Lê Văn Chi
Chia sẻ: _ _
| Ngày:
| Loại File: PPTX
| Số trang:51
12
lượt xem
3
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Bài giảng Đái tháo nhạt, cung cấp cho người học những kiến thức như: định nghĩa đái tháo nhạt; cơ chế điều hòa; điều hòa thể tích – áp lực; điều hòa thẩm thấu; điều trị đái tháo nhạt;...Mời các bạn cùng tham khảo!
AMBIENT/
Chủ đề:
Nội dung Text: Bài giảng Đái tháo nhạt - TS. Lê Văn Chi
- ĐÁI THÁO NHẠT
1
- 2
- ĐỊNH NGHĨA
Đái tháo nhạt: rối loạn cân bằng nước do mất qua thận
không phải do thẩm thấu.
Diabetes insipidus: tiểu nhiều (diabetes), nước tiểu
loãng, nhược trương, nhạt và không vị (insipid).
3
- ĐỊNH NGHĨA
Do giảm phóng thích ADH (ĐTN trung ương hoặc TK)
hoặc do thận đáp ứng kém với ADH (ĐTN thận).
Thiếu ADH mất khả năng tái hấp thu nước ở ống
thận tiểu nhiều, nước tiểu có tỉ trọng thấp và uống
nhiều.
30 - 50% trường hợp ĐTN không rõ nguyên nhân.
4
- SINH LÝ
ADH (antidiuretic hormone) được tiết ra từ vùng
dưới đồi chứa ở thuỳ sau tuyến yên.
ADH tác động lên sự điều hoà nước do điều chỉnh
sự tái hấp thu nước ở thận.
Thụ thể thẩm thấu ở vùng dưới đồi.
5
- SINH LÝ
ADH ở người = arginine vasopressin (AVP):
polypeptide có 9 acid amin (nonapeptide).
T ½: 15 phút
Ở lợn: arginine được thay bằng lysine (LVP).
LVP còn có thể kích thích tiết ACTH.
6
- 7
- Thận lọc 120 ml nước/phút # 172 lít/24h
85% được hấp thu bắt buộc ở ống lượn gần
cùng Na+,15% còn lại (26 lít) được tái hấp thu
nhờ ADH.
Thực tế: tiểu nhiều do thiếu ADH: 8-12 lít/ngày
8
- Thụ thể V1 (V1a): mạch máu
Thụ thể V3 (V1b): thùy trước tuyến yên, kích thích
tiết ACTH
Thụ thể V2: - TB biểu mô ống góp thận
- Tổng hợp yếu tố VIII
Vasopressin: Hor. chịu trách nhiệm chính điều hòa
lượng nước.
Yếu tố ảnh hưởng thể tích-HA: renin, angiotensin,
aldosteron, Na h.thanh.
9
- ↑ Na h.thanh
Não
Stress ph.thuật
Thụ thể thẩm
thấu vùng D Đ Hạ huyết áp
↑ AVP
V1a V1b V2
Gan Adenyl
Thùy trước Ống góp
Mạch máu cyclase
tuyến yên thận
cAMP
↑ Ca nội bào
Mở kênh nước
↑ sinh glucose
Ng.tập tiểu cầu
↑ ACTH ↑ hấp thu nước10
↑ YTĐM
- CƠ CHẾ ĐIỀU HÒA
Điều hòa tổng hợp và tiết Vasopressin liên quan
đến 2 hệ thống:
- THẨM THẤU
- THỂ TÍCH-ÁP LỰC
ADH và hormon vận mạch (vasopressor hormone)
11
- Điều hòa thể tích – áp lực
Thụ thể áp lực cao ở động mạch: xoang
cảnh, quai ĐMC
Thụ thể thể tích - áp lực thấp: tâm nhĩ, hệ
thống TM phổi.
Tín hiệu được chuyển về thân não qua dây IX,
X.
12
- V1-R (+) co ĐM và TM V huyết tương, ức
chế tiết Vasopressin
Tăng tái hấp thu nước ở ống thận do:
- (+) V2 – R (thứ yếu)
- (+) RAA (chủ yếu).
13
- Tăng huyết áp và tăng thể tích:
tiết Vasopressin
(-) RAA (nhạy hơn nhiều)
14
- Điều hòa thẩm thấu
Thụ thể thẩm thấu ở mào trên thị của lá tận
cùng (organum vaculosum of lamina terminalis) và ở vùng
dưới đồi trước bên gần thành trước của não
thất 3.
Posm của dịch ngoại bào (chủ yếu do Na quyết
định) BT 285-290 mOsm/kg.
Nồng độ vasopressin căn bản: 0,5-2 pg/ l.
15
- Thẩm thấu
Áp lực / Thể tích
% thay đổi
↑
tiết Vasopressin khi: Osm 1%
Thể tích hay Huyết áp 10 – 15%
16
- Đáp ứng của thụ thể thẩm thấu NHẠY HƠN NHIỀU
so với đáp ứng của thụ thể thể tích-áp lực.
Posm 1% phóng thích Vasopressin dự trữ ở
thùy sau tuyến yên.
Khi HA giảm nhiều tăng Vasopressin đột ngột.
17
- CẢM GIÁC KHÁT
Lượng nước tiểu có thể giảm đến mức tối thiểu
nhưng không bao giờ bị vô niệu cảm giác
khát giúp duy trì cân bằng nước của cơ thể.
Tương tự AVP, cảm giác khát được kích thích
khi Posm hay thể tích. Thụ thể cảm giác khát
tương tự thụ thể của AVP.
18
- Ngưỡng gây khát khi thể tích: thay đổi từ 4-8%
cho đến 10-15%.
19
- Mặc dù thay đổi Posm là kích thích gây khát chính,
trên thực tế thường uống nhiều nước hơn nhu cầu
và sự duy trì cân bằng nước chủ yếu do bài tiết
nước tự do (dưới tác dụng AVP) hơn là nhờ uống
nước do khát.
20
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
ERROR:connection to 10.20.1.98:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.98:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
Đang xử lý...