ĐÁNH GIÁ KÊT QUẢ ĐIỀU TRỊ TRẬT KHỚP
QUANH NGUYỆT BẰNG PHƯƠNG PHÁP
MỔ NẮN TRẬT TÁI TẠO DÂY CHẰNG
THS.BS. LÊ NGỌC TUẤN
BỆNH VIỆN CHẤN THƯƠNG CHỈNH HÌNH TP.HCM
NỘI DUNG
§ Đặt vấn đề
§ Tổng quan tài liệu
§ Đối tượng và Phương pháp nghiên cứu
§ Kết quả & Bàn luận
§ Kết luận
ĐẶT VẤN ĐỀ
ØLà loại trật khớp thường gặp nhất vùng cổ tay.
ØĐiều trị: nắn trật + phục hồi độ vững khớp thông qua phục
ØTổn thương SLIL -> DISI, SLAC.
hồi dây chằng.
TỔNG QUAN TÀI LIỆU KHỚP QUANH NGUYỆT
Nguồn: “Rohen, (2010)”
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Nguồn: “Atlas of Human Anatomy, Netter’s 7th”
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Nguồn: “Atlas of Human Anatomy, Netter’s 7th”
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Nguồn: “Cerezal (2012)”
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Nguồn: “Berger RA. (1996)”
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Nguồn: “Berger RA. (1996)”
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Góc thuyền nguyệt: 300- 600 (TB:470)
Nguồn: Garcia-Elias M (2017)
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Các mức độ tổn thương SL
1
2
3
4
5
6
dây chằng thuyền nguyệt mặt lưng còn nguyên không
hay rách?
Có
Ko
Ko
Ko
Ko
Ko
Nếu rách có thể khâu lại không?
Có
Ko
Ko
Ko
Ko
Có
Trục của xương thuyền có bình thường không ?
Có
Có
Có
Ko
Ko
Ko
Nắn chỉnh xương cổ tay có dễ không?
Có
Có
Có
Có
Ko
Ko
Sụn khớp xương cổ tay có bình thường không?
Có
Có
Có
Có
Có
Ko
Nguồn: Garcia-Elias M (2017)
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Ø Vớiđộ1,2: KhâuphụchồiSLIL
Ø Vớiđộ3,4,5: TáitạoSLIL
Ø Vớiđộ6: Điềutrịcứuván
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Nguồn: “Blatt, 1982”
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Nguồn: “Linscheid RL (1972)”
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Nguồn: “Brunelli (1995)”
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Phương pháp : 3-LT (Three- ligament tenodesis)
Nguồn: “Garcia-Elias M, 2006”
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Nguồn: “Garcia-Elias M, 2006”
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
§ Gồm 27 bệnh nhân
§ Khoa Chi trên- BV. Chấn thương Chỉnh hình Tp. Hồ Chí Minh
§ Từ tháng 12/2016 đến tháng 12/2019.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
• Phương pháp nghiên cứu: Tiền cứu mô tả
• Loại nghiên cứu: can thiệp lâm sàng
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
• Tuổi áp dụng cho lứa tuổi ≥ 18 tuổi
• Bệnh nhân trật khớp quanh nguyệt cổ tay
• Thời gian theo dõi ít nhất 6 tháng
TIÊU CHUẨN CHỌN BỆNH
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Tiêu chuẩn loại trừ:
• Trật quanh nguyệt có kèm gãy xương thuyền
• Bệnh nhân đến trễ: thoái hóa khớp, hoại tử
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đánh giá:
• Mức độ đau
• Tình trạng chức năng
• Biên độ vận động
• Sức nắm bàn tay
Tổng hợp đánh giá theo thang điểm Mayo
KẾT QUẢ & BÀN LUẬN
§ Số ca: 27 bệnh nhân
§Tuổi: trung bình: 37,67 tuổi (20-61)
§Thời gian trật khớp: 8,3 tuần (4-36).
§Thời gian theo dõi: trung bình: 14,7 ± 5,4 tháng (8-30 tháng).
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
>60 4%
51-60 11%
20-30 33%
41-50 30%
31-40 22%
20-30
31-40
41-50
51-60
>60
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
1; 4%
6; 22%
13; 48%
TNGT
TNLĐ
TNTT
7; 26%
TNSH
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
N =27 Sau mổ Sau mổ lần khám
cuối
Trung Độ lệch Trung Độ lệch
(mm) bình chuẩn bình chuẩn
Khoảng SL (mm) 2,24 0,29 2,35 0,32
Góc thuyền nguyệt (độ) 62,74 7,56 65,72 8,25
Góc quay nguyệt (độ) 11,72 4,06 13,38 3,79
KẾT QUẢ & BÀN LUẬN
Trước mổ
Đau vừa: 20/27
• Đau ít: 00/27 • Đau nhiều: 05/27
Đau rất nhiều: 02/27
Sau mổ ở lần khám cuối
Không đau: 24/27
• Đau ít: 03/27
Theo Talwalkar SC[17] 62% bệnh nhân đau ít hoặc không đau, Garcia-Elias M [6] báo cáo có
94,73% bệnh nhân hết đau, 5,27% đau trong hoạt động thường ngày.
KẾT QUẢ & BÀN LUẬN
Cổ tay lành
Cổ tay bệnh
Đơn vị: độ
Trị số
Độ lệch chuẩn
Độ lệch chuẩn
Trị số
88.37
2.33
23,86
7,64
Gập
89,00
2.39
18,36
8,34
Duỗi
Trước mổ
Nghiêng quay
24.19
1.63
8,05
4,12
(n=27)
33.46
1.65
9,37
6,07
Nghiêng trụ
88,49
2,46
70,37
11,28
Sau mổ lần
Gập
khám cuối
89,17
2,59
73,24
10,85
Duỗi
(n=27)
Nghiêng quay
24,44
1,58
21,36
2,05
33,36
1,64
29,03
3,03
Nghiêng trụ
KẾT QUẢ & BÀN LUẬN
§ Theo Steven L [15] cung gập duỗi đạt 1300, nghiêng quay đạt
§ Theo Garcia-Elias M[6] cung gập duỗi sau mổ đạt 1030,
200, nghiêng trụ đạt 320.
nghiêng quay đạt 150, nghiêng trụ đạt 280.
KẾT QUẢ & BÀN LUẬN
N=27 Sức nắm bàn tay bệnh (kg)
Trị số trung bình Độ lệch chuẩn
6,15 4,50 Trước mổ
15,74 4,09 Sau mổ 8 tuần
30,29 3,32 Sau mổ 12 tuần
40,15 3,76 Sau mổ 6 tháng
40,52 3,95 Lần khám cuối
KẾT QUẢ & BÀN LUẬN
• Tương tự Bhavuk G [1] là 41kg đạt 88% so với tay lành và
• cao hơn so với báo cáo của Steven L.[15] sức nắm bàn tay
trung bình sau mổ là 37kg đạt 85% so với tay lành, Garcia-
Elias M báo cáo 38 trường hợp sức nắm bàn tay sau mổ phục
hồi đạt 65% so với tay lành [6].
KẾT QUẢ & BÀN LUẬN
Tổng hợp đánh giá kết quả cuối cùng theo thang điểm Mayo:
§ Rất tốt
: 20/27 (74,10%)
§ Tốt
: 05/27 (18,50%)
§ Khá
: 02/27 (07,40%)
§ Kém
: 00/27 (00,0%)
KẾT QUẢ & BÀN LUẬN
§ Sức chịu lực tải tối đa: 230,54 ± 69N.
§ Đường kính trung bình của mảnh ghép là: 1,95mm
Mảnh ghép ½ gân FCR
KẾT QUẢ & BÀN LUẬN
Kích thước đường hầm:
Chúng tôi: 2.5-2.8 mm.
Brunelli: 3.5 mm.
Garcia-Elias: 3.2mm
KẾT QUẢ & BÀN LUẬN
Biến chứng:
§ Chúng tôi (14,7 tháng): chưa ghi nhận ca nào hoại tử xương
§ Garcia-Elias M (46 tháng): 2 trường hợp thoái hóa khớp.
§ Moran S L (38 tháng): 2 trường hợp thoái hóa khớp.
nguyệt, hay thoái hóa khớp.
KẾT LUẬN
• Phục hồi giải phẫu tốt
• Giảm đau hiệu quả
• Phục hồi chức năng tốt
• Ít biến chứng
BỆNH ÁN MINH HỌA
• Bệnh nhân: Nguyễn Văn M
• Tuổi: 1984
• Nghiề nghiệp: Công nhân
• Số hồ sơ: 19/35152
• Bệnh nhân đá banh té chống tay tư thế duỗi cổ tay.
BỆNH ÁN MINH HỌA
• khoảng thuyền nguyệt: 1,9 mm.
• góc thuyền nguyệt: 550
• góc quay nguyệt: 50
• Sức nắm bàn tay sau mổ đạt: 37 kg ở lần khám cuối
BỆNH ÁN MINH HỌA
• Biên độ gấp duỗi bàn tay sau mổ đạt:
• Gấp: 800
• Duỗi: 850
• Mức độ đau ở lần khám cuối: hết đau
BỆNH ÁN MINH HỌA
Xquang trước mổ
BỆNH ÁN MINH HỌA
BỆNH ÁN MINH HỌA
BỆNH ÁN MINH HỌA
Xquang sau mổ
BỆNH ÁN MINH HỌA
X quang sau mổ 12 tháng
BỆNH ÁN MINH HỌA
MRI sau mổ 12 tháng
BỆNH ÁN MINH HỌA
Sau mổ 12 tháng