Đau thụ thể hay Đau thần kinh
1
BS Trần Công Thắng BM Thần Kinh – ĐHYD TP.HCM
Đau vùng cổ vai
Đau cơ và mô mềm xung quanh. Không đe dọa tính mạng nhưng gây khó chịu rất nhiều.
Cơ chế đau thụ thể tại chỗ/ đau thần kinh
2
THAN PHIỀN
đau cơ,
mệt mỏi kéo dài,
khó ngủ,
nhiều điểm nhạy đau ở
các vùng vai gáy
giống như bị cảm cúm
liên tục
3
Có nhiều người bị đau vùng cổ vai?
4
1980-2002: 35 NC
5
Tỉ lệ % đau cổ vai trong dân số (Mean %)
6
Ai thường bị đau cổ vai? Phụ nữ từ 20-65 Người có bệnh thấp khớp. Người thường xuyên làm việc
nhiều và căng thẳng.
Tâm lý bệnh: trầm cảm, lo âu, dễ căng thẳng, rối loạn dạng cơ thể.
Có yếu tố gia đình. Mất ngủ Hút thuốc lá Lối sống không thể dục Thường xuyên chấn thương
(sinh hoạt/ thể thao)
7
Phân loại đau vùng cổ vai
8
ĐAU An unpleasant sensory and emotional experience associated with actual or potential tissue damage (IASP definition of pain)
9
• Đau do thụ thể
• Đau do viêm
• Đau thần kinh xuất phát từ tổn thương lên hệ TK cảm giác thân thể.
10
Dysregulation of nociceptive and pain neural circuitry
BRAIN
Cortical Potentiation
Spinal Cord
CNS
Descending Modulation
Central Sensitization
PNS
Dorsal Horn
Dorsal Root Ganglia
Peripheral Sensitization
11
Phillips K, Clauw DJ. Best Pract Res Clin Rheumatol. 2011 April ; 25(2): 141–154
12
Các nghiên cứu đã phát hiện tăng nồng độ các
chất kích thích đau trong DNT (chất P, Glutamate,…) và giảm chuyển hóa của các chất ức chế đau (Serotonin, Norepineprine, Dopamin, GABA) Vai trò của thuốc tác động lên serotonin, norepinephrine (chống trầm cảm SSRI, SNRI) và nhóm tác động mạnh lên kênh GAPA (chống động kinh, an thần) trong điều trị đau cân cơ mãn tính.
Riêng Opioids nội sinh không bị giảm trong đau cân cơ Giảm đau opioidergic không có giá trị trong điều trị.
13
Liên quan với điều trị
Phillips K, Clauw DJ. Best Pract Res Clin Rheumatol. 2011 April ; 25(2): 141–154
Theo thời gian: ◦ Cấp < 6 tuần ◦ Bán cấp < 3 tháng ◦ Mãn > 3 tháng
Theo mức độ nặng Theo nguyên nhân/ cấu trúc tổn thương
◦ Diskogenic pain ◦ Cervical Radiculopathy ◦ Cervical Myelopathy
Theo cơ chế: ◦ Đau thụ thể ◦ Đau thần kinh ◦ Thứ phát do nguyên nhân khác (cảm giác đau nội tạng)
14
Phân loại đau để điều trị
Đau thụ thể (đau cơ học)
◦ Cột sống và cấu trúc nâng đở (cơ, dây chằng) ◦ Mặt khớp, đau cột sống và đau cân cơ (do viêm/ thoái hóa/ chấn thương/ phá hủy K)
Các nhóm:
◦ Đau căng cơ ◦ Đau dây chằng ◦ Đau cột sống cổ ◦ Đau đĩa đệm
15
Đau thụ thể
Tổn thương cơ gây co thắt cơ cổ Do sai tư thế, co vặn cơ, stress, mất ngủ,… TC: đau cổ, cứng cơ, co thắt vùng cổ vai Có thể kéo dài đến 6 tuần DRUGs & RICE (rest, ice-hot, compression,
elevation) technique
16
Đau căng cơ (Muscle strain)
Thường do lực vật lý tác động, liên quan giao
thông
Đau d/c thường kết hợp đau cơ Có/ không có lan theo Có/ không có trượt CS Kiểm tra có tổn thương dây TK Hình ảnh học Xquang
17
Đau dây chằng(Ligament sprains)
Thoái hóa CS cổ Viêm mặt khớp Phì đại mặt khớp
18
Đau cột sống- đau khớp
Là nguyên nhân thường gặp nhất Thay đổi cấu trúc đĩa đệm Đau cổ khi xoay hoặc cúi đầu Tăng khi ở tư thế không chính trục kéo dài (đọc
sách, nha sĩ làm răng,..)
Thường đi kèm co thắt cứng cơ
19
Đau đĩa đệm (Diskogenesic pain)
Neurology® 2008;70:1630–1635
ĐAU THẦN KINH: “pain arising as a direct consequence of a lesion or disease affecting the somatosensory system” (pain initiated or caused by a primary lesion or dysfunction in the nervous system)
20
Ngoại biên
◦ Đau theo rễ ◦ TVĐĐ, gai xương, hẹp ống sống cổ
Trung ương
◦ Bệnh lý tủy (u, viêm, MS,…)
Hổn hợp đau thụ thể và đau TK
◦ Đau tại chổ và lan theo rễ ◦ Thất bại PT TVĐĐ (postlaminectomy syndrome),
thoái hóa đĩa đệm.
21
Đau thần kinh
22
Các biểu hiện có thể gặp trong Đau TK
Signs/Symptoms
◦ allodynia: pain from a stimulus that does not normally evoke pain thermal mechanical ◦ hyperalgesia:
exaggerated response to a normally painful stimulus
Sensations ◦ numbness ◦ tingling ◦ burning ◦ paresthetic ◦ paroxysmal ◦ lancinating ◦ electriclike ◦ raw skin ◦ shooting ◦ deep, dull, bonelike ache
23
Sensitization: A Common Mechanism
Hyperalgesia
heightened sense of pain to noxious stimuli
Allodynia
pain resulting from normally not painful stimuli
Increased excitability of nociceptive neurons
• • Changes in gene expression
24
Definite neuropathic pain : all (1 to 4); Probable neuropathic pain: 1 and 2, plus either 3 or 4; Possible neuropathic pain : 1 and 2, without confirmatory evidence from 3 or 4
25
26
27
• Quan sát • Sờ • Giới hạn vận động • Căng cơ • Các test chuyên biệt
Khám cột sống cổ
28
Khám vận động
• C5-Deltoid
• Elbow Flexion
• C6- Wrist Extension
• Elbow Flexion • C7-Wrist flexion • Elbow Extension • Finger Extension • C8- Finger flexors • T1-Hand intrinsics
Blocker Beggar Kisser Grabber Spock
29
C5-anterior brachium C6- thumb ◦ Lateral arm
C7- middle finger ◦ Posterior arm
C8-ulnar side hand
◦ Posterior arm
T1-inner brachium
◦ Axilla
Khám cảm giác
30
Phản xạ gân cơ
C5: Biceps
C6: Brachioradialis
C7: Triceps
31
Spurling Test Lhermitte’s Sign Hoffman’s Sign
32
Special Tests
Hình ảnh học (Xquang, MRI) Điện cơ
33
Cận lâm sàng
Đau cổ vai: thụ thể / thần kinh / hỗn hợp Nguyên nhân Điều trị theo nguyên nhân
34
Kết luận
Cám ơn quý đồng nghiệp đã chú ý lắng nghe
35