HƯNG DN CHN ĐOÁN VÀ ĐIU TR CÁC BNH CƠ XƯƠNG KHP
140
ĐAU THN KINH TA
(Sciatica pain)
1. ĐỊNH NGHĨA
Đau thn kinh ta (sciatica pain) còn gi đau thn kinh hông to, biu hin bi
cm giác đau dc theo đường đi ca thn kinh ta: đau ti ct sng tht lưng lan ti mt
ngoài đùi, mt trước ngoài cng chân, mt ngoài tn các ngón chân. y theo v
trí tn thương mà hướng lan ca đau có khác nhau.
Thường gp đau thn kinh ta mt bên, la tui lao động (30-50 tui). Trước
kia t l nam cao hơn n, song các nghiên cu năm 2011 cho thy t l n cao hơn nam.
Nguyên nhân thường gp nht là do thoát v đĩa đệm. T l đau thn ta do thoát v đĩa
đệm ct sng tht lưng ti cng đồng min Bc Vit Nam là 0,64% (2010).
2. NGUYÊN NHÂN
Nguyên nhân hàng đầu gây chèn ép r thn kinh ta thoát v đĩa đệm
(thường gp nht đĩa đệm L4-L5 hoc L5-S1 y chèn ép r L5 hoc S1 tương ng);
trượt đốt sng; thoái a ct sng tht lưng gây hp ng sng tht lưng. Các nhóm
nguyên nhân do thoái hóa này có th kết hp vi nhau.
Các nguyên nhân hiếm gp hơn: viêm đĩa đệm đốt sng, tn thương thân đốt
sng (thường do lao, vi khun, u), chn thương, tình trng mang thai…
3. CHN ĐOÁN
3.1. Chn đoán xác định
3.1.1. Lâm sàng
Đau dc đường đi ca dây thn kinh ta, đau ti ct sng tht lưng lan ti mt
ngoài đùi, mt trước ngoài cng chân, mt ngoài tn các ngón chân. y theo v
trí tn thương biu hin trên lâm sàng khác nhau: Tn thương r L4 đau đến
khoeo chân; tn thương r L5 đau lan ti mu bàn chân tn hết ngón chân cái (ngón I);
tn thương r L5 đau lan ti lòng bàn chân (gan chân) tn hết ngón V (ngón út). Mt
s trường hp không đau ct sng tht lưng, ch đau dc chân.
Đau th liên tc hoc tng cơn, gim khi nm ngh ngơi, tăng khi đi li
nhiu. Trường hp hi chng chèn ép: tăng khi ho, rn, ht hơi. th triu
chng yếu cơ. Giai đon mun có teo cơ t đầu đùi, hn chế vn động, co cng cơ cnh
ct sng.
Mt s nghim pháp:
+ H thng đim đau Valleix, du chuông bm dương tính.
+ Du hiu Lasègue dương tính.
HƯNG DN CHN ĐN VÀ ĐIU TR CÁC BNH CƠ XƯƠNG KHP 141
+ Các du hiu khác giá tr tương đương du hiu Lasègue: du hiu Chavany,
du hiu Bonnet.
+ Phn x gân xương: Phn x gân bánh chè gim hoc mt trong tn thương r
L4, phn x gân gót gim hoc mt trong tn thương r S1.
3.1.2. Cn lâm sàng
Các xét nghim v du hiu viêm trong xét nghim máu âm tính, các ch s
sinh hóa thông thường không thay đổi. Tuy nhiên cn ch định xét nghim bilan viêm,
các xét nghim cơ bn nhm mc đích loi tr nhng bnh lý như viêm nhim, ác tính
và cn thiết khi ch định thuc.
Chp Xquang thường quy ct sng tht lưng: ít giá tr chn đoán nguyên
nhân. Đa s các trường hp Xquang thường quy bình thường hoc có du hiu thoái hóa
ct sng tht lưng, trượt đốt sng. Ch định chp Xquang thường quy nhm loi tr mt
s nguyên nhân (viêm đĩa đệm đốt sng, tình trng hy đốt sng do ung thư…).
Chp cng hưởng t (MRI) ct sng tht lưng: nhm xác định chính xác dng
tn thương cũng như v trí khi thoát v, mc độ thoát v đĩa đệm, đồng thi th phát
hinc nguyên nhân ít gp khác (viêm đĩa đệm đốt sng, khi u, …).
Chp CT-scan: ch được ch định khi không có điu kin chp cng hưởng t.
Đin cơ: giúp phát hin và đánh giá tn thương các r thn kinh.
3.2. Chn đoán phân bit
Cn phân bit vi các trường hp gi đau thn kinh ta.
Đau thn kinh đùi, đau thn kinh bì đùi, đau thn kinh bt.
Đau khp háng do viêm, hoi t, thoái hóa, chn thương.
Viêm khp cùng chu, viêm, áp xe cơ tht lưng chu.
4. ĐIU TRỊ
4.1. Nguyên tc điu tr
Điu tr theo nguyên nhân (thưng gp nht thoát v đĩa đệm ct sng tht lưng).
Gim đau và phc hi vn động nhanh.
Điu tr ni khoa vi nhng trưng hp nh và va.
Can thip ngoi khoa khi nhng biến chng liên quan đến vn động, cm giác.
Đau thn kinh ta do nguyên nhân ác tính: điu tr gii ép ct sng kết hp điu
tr chuyên khoa.
4.2. Điu tr c th
4.2.1. Ni khoa
Chế độ ngh ngơi:
HƯNG DN CHN ĐN VÀ ĐIU TR CÁC BNH CƠ XƯƠNG KHP
142
Nm giường cng, tránh các động tác mnh đột ngt, mang vác nng, đứng, ngi
quá lâu.
Điu tr thuc:
+ Thuc gim đau. y mc độ đau s dng mt hoc phi hp các thuc
gim đau sau đây:
Thuc gim đau: paracetamol 1-3 gam/ ngày chia 2-4 ln. Trường hp đau
nhiu, ch định paracetamol kết hp vi opiad nh như Codein hoc Tramadol 2-4
viên/ngày.
Thuc kháng viêm không steroid (NSAID): y đối tượng bnh nhân, th
dùng mt trong các NSAID không chn lc hoc c chế chn lc COX-2, d:
Ibubrofen (400 mg x 3-4 ln/ngày), naproxen (500 mg x 2 ln/ngày, diclofenac (75-150
mg/ngày), piroxicam (20 mg/ngày), meloxicam (15 mg/ngày), celecoxib (200 mg/ngày),
etoricoxib (60 mg/ngày). Cn lưu ý các tác dng ph trên đường tiêu hóa, thn, tim
mch. Để gim nguy cơ tiêu hóa (đặc bit khi s dng các NSAID không chn lc) nên
xem xét s dng phi hp vi mt thuc bo v d y thuc nhóm c chế bơm proton
(PPI) (xem thêm phn ph lc).
Trong trường hp đau nhiu th cn phi dùng đến các chế phm thuc
phin như morphin.
+ Thuc giãn cơ: Tolperisone (100-150 mg x 3 ln ung/ngày) hoc Eperisone
(50 mg x 2-3 ln/ngày) …
+ Các thuc khác: khi bnh nhân đau nhiu, đau mn tính, th s dng
phi hp vi các thuc gim đau thn kinh như:
Gabapentin: 600-1200 mg/ngày (bt đầu bng liu 300/ngày trong tun đu).
Pregabalin: 150-300 mg/ngày (bt đầu bng liu 75 mg/ngày trong tun đầu).
Các thuc khác: các vitamin nhóm B hoc Mecobalamin.
+ Tiêm corticosteroid ngoài màng cng: gim đau do r trong bnh thn kinh ta,
có th tiêm dưới hướng dn ca màn hunh quang tăng sáng hoc CT.
4.2.2. Vt lý tr liu
Mát xa liu pháp.
Th dc tr liu: nhng bài tp kéo giãn ct sng, đơn treo người nh. Bơi,
mt s bài tp cơ lưng giúp tăng cường sc mnh ct sng.
Đeo đai lưng h tr nhm tránh quá ti trên đĩa đệm ct sng.
4.2.3. Các th thut can thip xâm ln ti thiu
Các th thut điu tr can thip ti thiu: s dng sóng cao tn (to hình nhân
đĩa đệm). Mc đích ly b hoc làm tiêu t chc t vùng trung tâm đĩa đệm để làm
gim áp lc chèn ép ca đĩa đệm b thoát v đối vi r thn kinh.
HƯNG DN CHN ĐN VÀ ĐIU TR CÁC BNH CƠ XƯƠNG KHP 143
Ch định: nhng thoát v đĩa đệm dưới y chng, tc chưa qua y chng
dc sau.
4.2.4. Điu tr ngoi khoa
Ch định khi điu tr ni khoa tht bi hoc nhng trường hp chèn ép nng
(hi chng đuôi nga, hp ng sng, lit chi dưới…), teo cơ.
y theo nh trng thoát v, trưt đốt sng hoc u chèn ép cũng như điu
kin k thut cho phép mà s dng các phương pháp phu thut kc nhau (ni soi,
ng cao tn, vi phu hoc m h, làm vng ct sng). Hai phương pháp phu thut
thường s dng:
+ Phu thut ly nhân đệm: ct b mt phn nh đĩa đệm thoát v gây chèn ép
thn kinh. Ch định sau khi điu tr đau 03 tháng không kết qu. Trường hp bnh nhân
đã có biến chng hn chế vn động và ri lon cm giác nng, cn phu thut sm hơn.
+ Phu thut ct cung sau đốt sng: ch định đối vi đau thn kinh ta do hp
ng sng, phương pháp này làm ct sng mt vng và d tái phát.
+ Trường hp trượt đốt sng y chèn ép thn kinh nng: c định bng phương
pháp làm cng đốt sng, np vít ct sng.
SƠ ĐỒ CHN ĐOÁN VÀ ĐIU TR ĐAU THN KINH TA
Thoái hóa ct sng tht lưng
Chèn ép ty sng nh
Đau dc đường đi ca thn kinh ta
Du Valleix (+)
Lasegue (+)
Chn đoán đau thn kinh ta
Xquang ct sng tht lưng quy ước
MRI/CT ct sng tht lưng
Chèn ép ty nng
Điu tr ni khoa Can thip xâm ln
ti thiu
Điu tr ngoi khoa
HƯNG DN CHN ĐN VÀ ĐIU TR CÁC BNH CƠ XƯƠNG KHP
144
5. TIN TRIN VÀ BIN CHNG
Ri lon vn động chi dưới gây hn chế vn động mt phn hoc hoàn toàn lit
chi dưới.
Ri lon cm giác chi dưới.
Ri lon cơ vòng (cơ tròn).
6. THEO DÕI VÀ QUN LÝ
Cn các bin pháp bo v ct sng kết hp (thay đổi li sng, các bin pháp
tránh cho ct sng b quá ti, nên bơi hàng tun).
Nếu do các ngun nhân ác tính ti ch hoc di căn, cn kết hp điu tr ung
thư (hóa tr, x tr).
Nên mang đai lưng sau phu thut ít nht 1 tháng khi đi li hoc ngi lâu.
Tái khám định k sau điu tr ni khoa hoc ngoi khoa theo hn.
7. PHÒNG BNH
Gi tư thế ct sng thng đứng khi ngi lâu hoc lái xe, th mang đai lưng
h tr.
Tránh các động tác mnh đột ngt, sai tư thế, mang vác nng.
Luyn tp bơi li hoc yoga giúp tăng sc bn và s linh hot khi cơ lưng.
TÀI LIU THAM KHO
1. Bradley WG, et al; “Neurology in Clinical Practice”; 5th ed. Philadelphia, Pa.:
Butterworth-Heinemann Elsevier; 2008.
2. Knight CL, et al; “Treatment of acute low back pain”;
http://www.uptodate.com/index. Accessed Aug. 9, 2012.
3. Hsu PS, et al; Lumbosacral radiculopathy: Pathophysiology, clinical features
and diagnosis”; http://www.uptodate.com/index. Accessed Aug. 2, 2012.
4. Levin K, et al; “Acute lumbosacral radiculopathy: Prognosis and treatment”;
http://www.uptodate.com/index. Accessed Aug. 2, 2012.
5. Van Tulder M, Peul W, Koes B; “Sciatica: what the rheumatologist needs to
know’’; Nat Rev Rheumatol. 2010;6(3):139-45