Ch
ng 4
ươ
CÁC QUÁ TRÌNH Đ A CH T NGO I SINH Ấ Ạ Ị
4.3. Qúa trình đ a ch t c a n
c ấ ủ ị ướ
ấ ủ
ị
ướ
c ch y trên ả
4.3.1. Qúa trình đ a ch t c a n m tặ 4.3.1.1. Nước chảy tràn trên mặt:
Là nước xuất hiện khi có mưa lớn hoặc vào mùa băng tuyết tan, chúng thường không có dòng và không có hướng chảy cố định
*Tác dụng xâm thực của nước chảy tràn bào mòn các đá mềm và bóc mòn lớp phủ phong hoá trên bề mặt đá gốc còn được gọi là quá trình xói mòn. * Hình thành nên dạng địa hình:
Ống khói nàng tiên Mương xói
*Các vật liệu phá huỷ di chuyển theo nước bằng 2 cách: vật liệu mịncuốn trong nước, vật liệu thô thì lăn trượt trên sườn dốc địa hình.
* Khi động năng dòng nước giảm do những điều
kiện thuận lợi như gặp các vật chắn, các ô trũng vật liệu được tích tụ lại gọi là lũ tích
4.3.1.2. Nước trong các dòng tạm thời
Là dòng chảy chỉ có nước vào mùa mưa hoặc mùa băng tuyết tan và khô cạn vào mùa khô.
*Qúa trình phá huỷ: Thường đào khoét tạo nên các rãnh sâu còn gọi là quá trình xâm thực dọc hay xâm thực sâu. Đặc điểm: xâm thực giật lùi để hình thành một đường cong lí tưởng gọi là trắc diện dọc
*Qúa trình vận chuyển:
Dòng không thường xuyên vận chuyển vật liệu phá huỷ bằng 2 cách:
Các vật liệu mịn và nhỏ cuốn trôi theo
dòng nước
Các vật liệu thô lăn, trượt trên bề mặt địa
hình
* Qúa trình tích tụ Tại cửa toả nước động năng của dòng nước giảm, vật liệu phá huỷ tích tụ lại gọi là nón phóng vật Nón phóng vật có dạng hình chóp, đỉnh quay về phía cửa toả nước. Các tích tụ ở đây gồm tảng, dăm, sạn, cát, bột và sét Đặc điểm: Độ lựa chọn, độ bào tròn kém. Tập hợp nhiều nón phóng vật bao quanh chân sườn gọi là vật gấu trước núi
ng xuyên 4.3.1.3. N c trong các dòng th ườ
ọ
ạ ả ự ọ còn g i là quá trình đào sâu ẽ ở trung l u ( Q ư
i khi sông đ t tr c ạ ắ ẽ ừ ạ
ệ
ạ ắ ệ
ướ *Qúa trình phá huỷ a. Xâm th c d c: lòng sông, x y ra m nh m & V l n)ớ - Xâm th c sâu s d ng l ự di n cân b ng ằ - Sông đ c g i là đ t tr c di n cân b ng ằ ượ ọ c c a sông ngang b ng v i b khi m t n ớ ề ằ ặ ướ ủ m t c s ( g c xâm th c c s ) ự ơ ở ố ặ ơ ở
ằ ứ ạ ắ
ệ
ư ng cong tr n, d c ự ơ
ưu và tư ng đ i b ng ph ng ệ ắ ố ở h ở ạ ố ằ ẳ
-Khi sông đ t tr c di n cân b ng t c sông đã ệ th c hi n xong 1 chu kì xâm th c, tr c di n ự d c c a sông là 1 đ ờ ọ ủ thư ng l ơ ợ lưu.
ờ ở ộ ứ ự
, c con sông không bao gi Trong th c t ự ế ả c tr ng thái cân b ng hoàn toàn b i đ t đ ằ ạ ạ ượ vì: .Sông ch y qua nhi u khu v c có đ c ng ề ả c a đá khác nhau ủ
V n t c c a n ..V n t c c a n c cũng khác nhau c cũng khác nhau ậ ố ủ ướ ậ ố ủ ướ
ế ạ ủ ỏ ạ ộ .Các ho t đ ng ki n t o c a v Trái Đ t ấ
-Qúa trình xâm th c d c còn d n t ẫ ớ ự ọ
vùng th ầ ướ ở
ng này th ượ ệ ượ
2 con sông có cùng 1 đ ng chia n ườ
i hi n ệ p dòng.( dòng sông này thu m t ng c t ộ ướ ượ ng ngu n c a m t ph n n c ồ ủ ộ ng x y con sông khác). Hi n t ả ườ c ra ướ nh ng có m c xâm th c khác nhau, ở ư ự ự
ả
Ví d : Sông Qu ng Tr ị p dòng c a sông ủ c kia 2
ướ
ề
ổ
ụ c ướ Sêpôn. Tr nhánh sông Rào Quán và ng Đakrông đ u có h ướ ch y v phía s n Tây ườ ề ả ng S n song do xâm Tr ơ ườ th c d c c a sông ự ọ ủ Qu ng Tr l n nên 2 ị ớ ả nhánh Rào Quán và Đakrông đã đ vào sông Qu ng Tr . ị
ả
: luôn có xu h ng làm cho ướ
ồ
b.Xâm th c ngang ự dòng ch y quanh co u n khúc, gây nên hi n ệ ố ả ng bên l bên b i. Xâm th c ngang x y t ả ở ượ h l u và trung l u c a sông. ra ch y u ủ ế ở ạ ư ự ư ủ
ự
ở ộ ạ
ố ố ướ ớ
c l n dòng ấ ể
t qua ch g n nh t ỗ ầ ớ
-Xâm th c ngang làm cho thung lũng sông m r ng, sông ngày càng u n khúc. T i ch ỗ 2 khúc u n g n nhau, khi n ầ c có th đào lòng t n ắ ướ c a 2 khúc u n t o nên dòng m i , tách khúc ủ u n c a sông ra t o nên h móng ng a. ố ủ ố ạ ạ ự ồ
ể
ể : có th v n chuy n ể ậ ng r t xa. ấ ườ ữ ậ ượ ậ ệ
ng th c v n chuy n: l l ng, lăn tròn ươ c v t li u đi nh ng quãng đ ơ ử ể
ứ ậ ả
ng ể
*Qúa trình v n chuy n đ Ph trên đáy và nh y cóc. -Hàng năm sông v n chuy n ra bi n l ể ượ ậ phù sa r t l n, làm cho sông luôn có xu h ng ti n ra bi n. ấ ớ ế ướ ể
ả
ậ ố ả ỏ
i, h t thô tích t
* Qúa trình tích tụ: khi v n t c dòng ch y ng dòng ch y nh đi các v t ậ tr c, ụ ướ ầ ể l ụ ạ sau. D a vào đ c đi m tr m ặ ạ ự
y u, năng l ượ ế c tích t li u đ ệ ượ h t m n tích t ụ ị ạ tích và di n phân b chia ra: ệ
ố - Tr m tích d c sông: bãi b i d c b sông ồ ọ ờ ọ
gi a lòng sông. ầ ho c ặ ở ữ
c a ầ ậ ệ ụ ở ử
tam giác châu ụ
ả ổ
ể ẳ ằ
ố ộ ầ
ế ạ
ậ ệ
-Tr m tích c a sông: v t li u tích t ử sông có th t o nên các tam giác châu ể ạ + Tam giác châu: đ tích t ể c n có các đi u ki n sau: ề ệ ầ . Đáy bi n n i c a sông đ vào ph i nông và ơ ử b ng ph ng. . Sông mang nhi u phù sa: t c đ tr m tích ề l n h n t c đ s t lún ki n t o. ơ ố ộ ụ ớ . Không có các dòng bi n mang v t li u tích ể t ụ đi n i khác. ơ
+V nh tam giác ị ử ễ
: ( c a sông hình ph u) ể ử
ờ ố ả ẩ
ạ ộ ế
Là vùng c a sông có đáy bi n d c, dòng ch y ả ven b ho t đ ng m nh, các s n ph m do ạ sông mang đ n b di chuy n đi n i khác, ị ơ vùng c a sông v a sâu v a r ng. ừ ể ừ ộ ử