37
Chuyên đề 2:
QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT; GIAO ĐẤT, CHO THUÊ
ĐẤT, CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT; THU HỒI ĐẤT VÀ BỒI
THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ
1. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
1.1. Những quy định về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
1.1.1. Nguyên tắc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
Theo Điều 35 - Luật Đất đai 2013 quy định quy hoch, kế hoạch sử
dụng đất (QH,KHS) phải đm bảo các ngun tắc sau:
- P hợp với chiến ợc, quy hoạch tổng thể, kế hoạch phát triển kinh tế
- xã hội, quc png, an ninh.
- Được lập từ tổng thể đến chi tiết; quy hoạch sử dụng đất của cấp dưới phải
phù hợp với quy hoạch sử dụng đất của cấp trên; kế hoạch sử dụng đất phải phù
hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được quan nhà nước thẩm quyền phê
duyệt. Quy hoạch sử dụng đất cấp quốc gia phải bảo đảm tính đặc thù, liên kết
của các vùng kinh tế - xã hội; quy hoạch sử dụng đất cấp huyện phải thể hiện nội
dung sử dụng đất của cấp xã.
- Sử dụng đất tiết kiệm và có hiệu quả.
- Khai thác hợp tài nguyên thiên nhiên bảo vệ môi trường; thích ứng
với biến đổi khí hậu.
- Bảo vệ, tôn tạo di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh.
- Dân chủ và công khai.
- Bảo đảm ưu tiên quỹ đất cho mục đích quốc phòng, an ninh, phục vụ lợi
ích quốc gia, công cộng, an ninh lương thực và bảo vệ môi trường.
- Quy hoạch, kế hoạch của ngành, lĩnh vực, địa phương có sử dụng đất phải
bảo đảm phợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được quan nhà
nước có thẩm quyền quyết định, phê duyệt.
1.1.2. Hệ thống quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
- Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia.
- Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.
- Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện.
- Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc phòng.
- Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất an ninh.
1.1.3. Kỳ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
- Kỳ quy hoạch sử dụng đất là 10 năm.
- Kkế hoch sdụng đất cấp quốc gia, cấp tỉnh và kỳ kế hoạch sử dụng
38
đất quốc phòng, đất an ninh là 05 m. Kế hoạch sdụng đất cấp huyện được
lập ng năm.
1.1.4. Trách nhiệm tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
- Chính phủ tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sdụng đất cấp quốc gia. Bộ
Tài nguyên và Môi trường chủ trì giúp Chính phủ trong việc lập quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất cấp quốc gia.
- UBND cấp tỉnh tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; Ủy
ban nhân dân cấp huyện tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện.
quan quản đất đai cấp tỉnh, cấp huyện chủ trì giúp UBND cùng cấp
trong việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
- Bộ Quốc phòng tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc phòng;
Bộ Công an tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất an ninh.
Theo quy định tại Khoản 3, Điều 7 - Nghị định số 43/-CP quy định chi
tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, đối với quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất cấp huyện:
Trách nhiệm xác định nhu cầu sử dụng đất trong việc lập, điều chỉnh quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện:
- Các phòng, ban cấp huyện xác định nhu cầu sử dụng đất và đề xuất các dự
án sử dụng đất thuộc danh mục chỉ tiêu sử dụng đất cấp huyện theo từng đơn vị
hành chính phường, thị trấn; UBND phường, thị trấn xác định nhu cầu sử dụng
đất của địa phương.
- Các phòng, ban cấp huyện UBND phường, thị trấn gửi nhu cầu sử
dụng đất về Phòng Tài nguyên và Môi trường trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày
nhận được văn bản của Phòng Tài nguyên Môi trường về việc đnghị đăng
ký nhu cầu sử dụng đất.
- Phòng Tài nguyên và Môi trường xác định các chỉ tiêu sử dụng đất cấp
tỉnh và các dự án trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh đã phân bổ cho
cấp huyện đến từng đơn vị hành chính phường, thị trấn; tổng hợp, cân đối nhu
cầu sử dụng đất và dự kiến phân bổ các chỉ tiêu sử dụng đất cấp huyện đến từng
đơn vị hành chính phường, thị trấn.
Chỉ tiêu sử dụng đất trong quy hoạch sử dụng đất cấp huyện gồm chỉ tiêu
sử dụng đất theo loại đất và chỉ tiêu sử dụng đất theo khu chức năng.
- Chỉ tiêu sdụng đất theo loại đất gồm chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất
do quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh phân bổ cho cấp huyện chtiêu sử dụng
đất theo loại đất do cấp huyện, phường, thị trấn xác định. Chỉ tiêu sdụng đất
theo loại đất do cấp huyện, phường, thị trấn xác định gồm đất nông nghiệp khác;
đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm; đất phát triển hạ tầng cấp huyện,
phường, thị trấn; đất sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải trí công cộng; đất
tín ngưỡng; đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối mặt nước chuyên dùng; đất phi
nông nghiệp khác.
39
- Ch tu s dụng đt theo khu chc năng gm khu vực chuyên trồnga nưc;
khu vực chuyên trồng cây ng nghiệp lâu m; khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc
dng, rng sản xut; khu công nghiệp, cụm công nghiệp; khu đô thị - thương mi -
dch vụ; khu du lch; khu ở, làng nghề, sản xuất phi nông nghip ng tn.
1.1.5. Lấy ý kiến về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
Điều 43 - Luật Đất đai 2013 quy định việc lấy ý kiến quy hoạch, kế hoch
sử dụng đất như sau:
- Cơ quan tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sdụng đất quy định tại khoản
1 và khoản 2 Điều 42 của Luật Đất đai 2013 trách nhiệm tổ chức lấy ý kiến
đóng góp của nhân dân về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
- Hình thc, nội dung thời gian lấy ý kiến nhân n về quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất đưc thực hiện theo quy định sau đây:
+ Việc lấy ý kiến đóng p của nhân n về quy hoch, kế hoạch sdụng
đất cấp quốc gia, cấp tỉnh được thực hiện thông qua hình thức công khai thông tin
về nội dung của quy hoch, kế hoạch sử dụng đất trên trang thông tin điện tử của
Bộ Tài nguyêni trường, UBND cp tỉnh; vic lấy ý kiến đóng góp của nhân
n v quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện được thực hiện thông qua nh
thức tổ chức hội nghị, lấy ý kiến trc tiếp ng khai thông tin về nội dung của
quy hoạch, kế hoạch s dụng đất trên trang tng tin điện tử của UBND cấp tỉnh
UBND cp huyện;
+ Nội dung lấy ý kiến nhân n về quy hoạch, kế hoạch sdụng đất gồm
c chỉ tiêu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, các dự án ng trình thực hiện
trong kỳ quy hoạch, kế hoạch s dụng đất;
+ Thời gian lấy ý kiến v quy hoạch, kế hoch sdụng đất là 30 ngày kể t
ngày cơ quan n nước có thẩm quyền quyết định tổ chức lấy ý kiến.
- quan trách nhiệm lấy ý kiến về quy hoạch, kế hoạch s dụng
đấttrách nhiệm xây dựng báo cáo tổng hợp, tiếp thu, giải trình ý kiến của
nhân dân hoàn thiện phương án quy hoạch, kế hoạch sdụng đất trước khi
trình Hội đồng thẩm định quy hoạch, kế hoạch s dụng đất.
- Đối với quy hoch, kế hoạch s dụng đất quốc phòng, an ninh, Bộ Quốc
phòng, Bộ Công an trách nhiệm lấy ý kiến UBND cấp tỉnh trong quá trình tổ
chức lập quy hoạch, kế hoạch sdụng đất.
Tại Khoản 1, 2, Điều 8 - Nghị định số 43/NĐ-CP quy định chi tiết việc lấy
ý kiến về quy hoạch, kế hoạch s dụng đất như sau:
- Hồ sơ lấy ý kiến về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia, cấp
tỉnh và cấp huyện gồm:
+ Báo cáo tóm tắt quy hoạch, kế hoch sử dụng đất, trong đó các chỉ
tiêu sử dụng đất, danh mục dự án, công trình dkiến thực hiện trong kỳ quy
hoạch, kế hoch sử dụng đất;
+ Bản đồ quy hoạch, kế hoạch s dụng đất.
40
- Báo cáo tổng hợp, tiếp thu, giải trình ý kiến của nhân dân về quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất được công khai trên trang thông tin điện tử của Bộ Tài
nguyên Môi trường, Tổng cục Quản đất đai đối với cấp quốc gia; trang
thông tin điện tử của UBND cấp tỉnh đối với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
cấp tỉnh và trên trang thông tin điện tử của UBND cấp huyện đối với quy hoạch,
kế hoạch s dụng đất cấp huyện.
1.1.6. Công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện sau khi
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định, phê duyệt phải được công bố
công khai. Trách nhiệm ng bcông khai quy hoạch, kế hoch s dụng đất
được quy định như sau:
- Bộ Tài nguyên Môi trường trách nhiệm công bố công khai quy
hoạch, kế hoạch sdụng đất cấp quốc gia tại trụ sở quan và trên cổng thông
tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- UBND cấp tỉnh trách nhiệm công bố công khai quy hoạch, kế hoạch
sdụng đất cấp tỉnh tại trụ sở cơ quan và trên cổng thông tin điện tử của UBND
cấp tỉnh;
- UBND cấp huyện có trách nhiệm công bố công khai quy hoạch, kế hoch
sdụng đất cấp huyện tại trụ sở cơ quan, trên cổng thông tin điện tử của UBND
cấp huyện và công bố công khai nội dung quy hoch, kế hoạch s dụng đất cấp
huyện có liên quan đến phường, thị trấn tại trụ sở UBND phường, thị trấn.
Thời điểm, thời hạn công bố công khai quy hoạch, kế hoạch s dụng đất
theo quy định tại Điều 48 - Luật Đất đai 2013:
- Vic ng bố công khai được thực hiện trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày
được cơ quan nhà ớc có thẩm quyền quyết định, phê duyt;
- Việc công khai đưc thực hin trong suốt k quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất.
Tài liệu công bố công khai quy hoch, kế hoạch sdụng đất theo quy định
tại Khoản 2, Điều 6 Thông số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ
Tài nguyên Môi trường quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất sau đây gọi tắt (Thông số 29/2014/TT-BTNMT), bao
gồm:
- Nghị quyết hoặc quyết định phê duyệt;
- Báo cáo thuyết minh tổng hợp;
- Bản đồ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
1.1.7. Thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
Tại Điều Điều 49 -Luật Đất đai 2013 quy định việc thực hiện quy hoạch,
kế hoạch s dụng đất:
- Chính phủ tổ chức, chỉ đạo việc thực hiện quy hoch, kế hoch s dụng
41
đất cấp quốc gia.
Thủ tướng Chính phủ phân bổ chỉ tiêu sử dụng đất cho các tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an trên sở các chỉ tiêu s
dụng đất cấp quốc gia đã được Quốc hội quyết định.
UBND cấp tnh, cấp huyện tch nhim thực hiện quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất của đa phương.
UBND phường, thị trấn trách nhiệm thực hiện quy hoạch, kế hoch s
dụng đất trên địa bàn phường, thị trấn.
Bộ Quốc phòng, Bộ Công an trách nhiệm thực hiện quy hoch, kế
hoạch sử dụng đất quốc phòng, an ninh.
- Trường hợp quy hoạch sử dụng đất đã được công bố mà chưa có kế hoạch
sử dụng đất hàng năm của cấp huyện thì người sử dụng đất được tiếp tục sử
dụng được thực hiện các quyền của người sử dụng đất theo quy định của
pháp luật.
Trường hợp đã kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện thì người
sử dụng đất trong khu vực phải chuyển mục đích sử dụng đất và thu hồi đất theo
kế hoạch được tiếp tục thực hiện các quyền của người sử dụng đất nhưng không
được xây dựng mới nhà ở, công trình, trồng cây lâu năm; nếu người sử dụng đất
có nhu cầu cải tạo, sa chữa nhà ở, công trình hiện có thì phải được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền cho phép theo quy định của pháp luật.
- Diện ch đất ghi trong kế hoch s dụng đất hàng năm của cấp huyện
đã được công bphải thu hồi đ thực hiện dán hoc phi chuyển mục đích
sdụng đất sau 03 năm chưa quyết định thu hồi đất hoặc chưa được
phép chuyển mục đích s dụng đất t cơ quan nhà nước thm quyền p
duyệt kế hoạch sdụng đất phải điều chỉnh, hy bỏ và phi công bviệc điều
chỉnh, hy bỏ việc thu hồi hoặc chuyển mục đích đối với phần diện ch đất
ghi trong kế hoạch s dụng đất.
Trường hợp quan nhà nước thẩm quyền pduyệt kế hoạch sử dụng
đất không điều chỉnh, hủy bỏ hoặc điều chỉnh, hủy bỏ nhưng không công bố
việc điều chỉnh, hủy bỏ thì người sdụng đất không bị hạn chế về quyền theo
quy định tại khoản 2 Điều 49 - Luật Đất đai 2013.
- Khi kết thúc kỳ quy hoạch sử dụng đất các chỉ tiêu quy hoạch sử
dụng đất chưa thực hiện hết thì vẫn được tiếp tục thực hiện đến khi quy hoạch
sdụng đất ktiếp theo được cơ quan nhà nước thẩm quyền quyết định,
phê duyệt.
Tại Điều 11- NĐ 43/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điu của
Luật Đất đai 2013 quy định:
- UBND cấp tỉnh cấp huyện có trách nhiệm soát quy hoạch, kế hoạch
của ngành, lĩnh vực, địa phương sử dụng đất bảo đảm p hợp với quy
hoạch, kế hoạch sdụng đất đã được quan nhà nước thẩm quyền quyết
định, phê duyệt.