Chương 4: Hệ thống phân vị và phân loại Chương 4: Hệ thống phân vị và phân loại
44..11 HệHệ thống
thống phânphân vịvị •• QuanQuan điểmđiểm cấucấu trúc trúc coicoi tựtự nhiên
luật củacủa những phương pháppháp nghiên thời từtừ trêntrên xuống
nhiên làlà tậptập những địađịa tổngtổng thểthể nghiên cứucứu tựtự xuống vàvà từtừ quyết vấnvấn đềđề hệhệ
trình hìnhhình thành
luật địađịa lýlý phổphổ biếnbiến làlà quiqui luật luật phiphi địađịa đớiđới,, nhưng
khác nhau,
hợphợp cócó quiqui luật lớnlớn nhỏnhỏ vàvà phương nhiên nhiên đồngđồng thời dưới lênlên yêuyêu cầucầu giảigiải quyết dưới thống phânphân vịvị.. thống •• Trong tổng thành cáccác địađịa tổng Trong quáquá trình thể, luônluôn luônluôn cócó sựsự thamtham giagia củacủa cáccác thể, quiqui luật luật địađịa đớiđới nhưng vaivai tròtrò cụcụ vàvà quiqui luật thểthể củacủa quiqui nnàyày rấtrất khác nhau, đóđó làlà nguồn trong nguồn gốcgốc củacủa sựsự phânphân tántán ýý kiếnkiến trong việcviệc xâyxây dựng dựng hệhệ thống thống phânphân vịvị..
Có thể phân ra ba nhóm hệ thống phân vị chính:: Có thể phân ra ba nhóm hệ thống phân vị chính 4.1.1 Nhóm thứ nhất •• 4.1.1 Nhóm thứ nhất Nhóm thứ nhất coi nhân tố phi địa đới, cụ phi địa đới, cụ •• Nhóm thứ nhất coi nhân tố địa mạo, luôn thể là nhân tố địa chất-- địa mạo, luôn thể là nhân tố địa chất trong sự phân luôn chiếm vai trò chủ đạo trong sự phân luôn chiếm vai trò chủ đạo hóa địa tổng thể ở tất cả các cấp, các tính hóa địa tổng thể ở tất cả các cấp, các tính chất khác của địa tổng thể như khí hậu, chất khác của địa tổng thể như khí hậu, thủy văn, thổ nhưỡng, sinh vật chỉ được thủy văn, thổ nhưỡng, sinh vật chỉ được xét trong mối liên quan trực tiếp, trong xét trong mối liên quan trực tiếp, trong khung cảnh có sẵn của cơ sở địa chất, địa khung cảnh có sẵn của cơ sở địa chất, địa mạo. Đại điện cho nhóm này có hệ thống mạo. Đại điện cho nhóm này có hệ thống của N.A Xontxev (1958, 1960) của N.A Xontxev (1958, 1960) •• Xứ Xứ --Miền Miền ––Quận Quận ––Khối Khối ––CảnhCảnh
Ưu điểm của nhóm này là dễ dàng vạch •• Ưu điểm của nhóm này là dễ dàng vạch ranh giới các địa tổng thể và sự phụ ranh giới các địa tổng thể và sự phụ thuộc trên dưới cũng rõ ràng. thuộc trên dưới cũng rõ ràng. Nhược điểm chủ yếu là quá coi nhẹ tác •• Nhược điểm chủ yếu là quá coi nhẹ tác động của qui luật địa đới đã được thừa động của qui luật địa đới đã được thừa nhận như vòng, đới… nhận như vòng, đới…
4.1.2 Nhóm thứ 2 •• 4.1.2 Nhóm thứ 2 địa đới và phi địa Nhóm thứ 2 coi nhân tố địa đới và phi địa •• Nhóm thứ 2 coi nhân tố đơi có giá trị ngang nhau trong sự hình đơi có giá trị ngang nhau trong sự hình thành hệ thống phân vị, vì thế trong hệ thành hệ thống phân vị, vì thế trong hệ thống đều thấy sự có mặt của các qui luật thống đều thấy sự có mặt của các qui luật địa đới và phi địa đới với những đơn vị đại địa đới và phi địa đới với những đơn vị đại Tuy vậy có thể chia nhỏ diện cho chúng. Tuy vậy có thể chia nhỏ diện cho chúng. thành 3 nhóm phụ, tùy theo sự đánh giá thành 3 nhóm phụ, tùy theo sự đánh giá quan hệ tương hỗ giữa các qui luật đó.. quan hệ tương hỗ giữa các qui luật đó
Nhóm phụ 1 Nhóm phụ 1 Tiêu biểu F.N. Minkov (1956, 1959), coi •• Tiêu biểu F.N. Minkov (1956, 1959), coi qui luật địa đới và phi địa đới ngang nhau qui luật địa đới và phi địa đới ngang nhau luân phiên nhịp nhàng hai tới mức là phải luân phiên nhịp nhàng hai tới mức là phải . Nếu cấp đơn vị thứ nhất theo đơn vị ấy. Nếu cấp đơn vị thứ nhất theo đơn vị ấy dấu hiệu địa đới (sinh khí hậu) thì cấp dấu hiệu địa đới (sinh –– khí hậu) thì cấp phân vị thứ hai phải dùng dấu hiệu phi địa phân vị thứ hai phải dùng dấu hiệu phi địa địa mạo). đới (địa chất –– địa mạo). đới (địa chất
•• Vòng Vòng ––Xứ Xứ ––Đới Đới ––Khu Khu ––Dải Dải ––VùngVùng
Nhóm phụ 2 •• Nhóm phụ 2 Có sự luân phiên không nhịp nhàng giữa •• Có sự luân phiên không nhịp nhàng giữa địa đới và phi địa đới, trong đó yếu tố phi địa đới và phi địa đới, trong đó yếu tố phi địa đới là yếu tố trội khá rõ: địa đới là yếu tố trội khá rõ: A.A. Grigoriev (1957) •• A.A. Grigoriev (1957) •• Vòng Vòng ––Ô hay khu Ô hay khu ––Đới Đới ––Miền Miền ––Khối Khối ––
Vùng Vùng ––CảnhCảnh
Nhóm phụ 3 •• Nhóm phụ 3 Xem xét đồng thời •• Xem xét đồng thời cả hai nhân tố địa cả hai nhân tố địa đới và phi địa đới đới và phi địa đới trong tất cả mọi cấp trong tất cả mọi cấp phân vị, do đó không phân vị, do đó không có sự luân phiên nào có sự luân phiên nào cả. Hệ thống của cả. Hệ thống của N.I.Mikhailov (1962) N.I.Mikhailov (1962) như sau: như sau:
4.1.3 Nhóm thứ 4.1.3 Nhóm thứ 33 Quan niệm •• Quan niệm không thể có sự không thể có sự phụ thuộc trực phụ thuộc trực tiếp giữa hai tiếp giữa hai nhân tố địa đới nhân tố địa đới và phi địa đới vì và phi địa đới vì chúng xuất phát chúng xuất phát từ những nguồn từ những nguồn gốc phát sinh gốc phát sinh khác nhau, vì ì khác nhau, v vậy xếp thành vậy xếp thành 2 dãy: 2 dãy:
Nhược điểm chung của nhóm 3 là: Nhược điểm chung của nhóm 3 là: Quá cường điệu tính độc lập của hai dẫy Quá cường điệu tính độc lập của hai dẫy địa đới và phi địa đới không . Ta biết rằng không địa đới và phi địa đới. Ta biết rằng có một địa điểm nào trên trái đất chỉ biểu có một địa điểm nào trên trái đất chỉ biểu , tất hiện các nét địa đới và nét phi địa đới, tất hiện các nét địa đới và nét phi địa đới cả những nét thuộc hai loại đó bao giờ cả những nét thuộc hai loại đó bao giờ cũng đi cùng với nhau, tuy rằng khi thì cũng đi cùng với nhau, tuy rằng khi thì nét này có rõ rệt hơn, lúc thì nét kia có nét này có rõ rệt hơn, lúc thì nét kia có trội lên, phụ thuộc vào hoàn cảnh địa lý trội lên, phụ thuộc vào hoàn cảnh địa lý cụ thể và giai đoạn cụ thể.. cụ thể và giai đoạn cụ thể
4.1.4 Hệ thống phân vị của Vũ Tự Lập 4.1.4 Hệ thống phân vị của Vũ Tự Lập
Để khắc Để khắc phục phục những những nhược nhược điểm của điểm của các nhóm các nhóm trên, Vũ trên, Vũ Tự Lập đề Tự Lập đề nghị một nghị một thang thang phân vị phân vị như sau: như sau:
4.2 Chỉ tiêu xây dựng các phân vị 4.2 Chỉ tiêu xây dựng các phân vị
địa mạo, khí hậu ––
4.2.1 Nguyên tắc chung 4.2.1 Nguyên tắc chung Sử dụng một phức hệ dấu hiệu cho tất cả •• Sử dụng một phức hệ dấu hiệu cho tất cả các cấp: địa chất –– địa mạo, khí hậu các cấp: địa chất sinh vật thủy văn đến thổ nhưỡng –– sinh vật thủy văn đến thổ nhưỡng Các địa tổng thể chỉ có tính đồng nhất •• Các địa tổng thể chỉ có tính đồng nhất tương đối, không đồng cấp, nên ở mỗi tương đối, không đồng cấp, nên ở mỗi cấp có thể thay đổi trật tự chính phụ, trội cấp có thể thay đổi trật tự chính phụ, trội và thứ yếu. và thứ yếu. Thí dụ, khi xét cấp đới, phải ưu tiên cho cấp đới, phải ưu tiên cho •• Thí dụ, khi xét Khi xét cấp xứ, điều kiện sinh khí hậu. . Khi xét cấp xứ, điều kiện sinh khí hậu phải đặt điều kiện địa chất địa mạo lên phải đặt điều kiện địa chất--địa mạo lên hàng đầu hàng đầu
Trong mỗi phức hệ dấu hiệu chẩn đoán •• Trong mỗi phức hệ dấu hiệu chẩn đoán phải nêu lên được hai tiêu chuẩn: tiêu tiêu phải nêu lên được hai tiêu chuẩn: chuẩn về tính độc đáo và tiêu chuẩn về chuẩn về tính độc đáo và tiêu chuẩn về tính phức tạp: : tính phức tạp Tính độc đáo thể hiện cấu trúc thẳng Tính độc đáo thể hiện cấu trúc thẳng đứng của địa tổng thể, ví dụ: núi cacxtơ đứng của địa tổng thể, ví dụ: núi cacxtơ nửa kín với các dạng cacxtơ trẻ lại và đồi nửa kín với các dạng cacxtơ trẻ lại và đồi núi cacxtơ phủ tàn tích... núi cacxtơ phủ tàn tích... Tính phức tạp thể hiện bởi cấu trúc Tính phức tạp thể hiện bởi cấu trúc ngang của địa tổng thể, ví dụ: đồi thấp ngang của địa tổng thể, ví dụ: đồi thấp bào mòn xâm thực, chia cắt trung bình bào mòn xâm thực, chia cắt trung bình xâm thực phức và thung lũng bồi tụ –– xâm thực phức và thung lũng bồi tụ tạp. tạp.
Các chỉ tiêu xây dựng sẽ chính xác, •• Các chỉ tiêu xây dựng sẽ chính xác, khách quan, nếu như các thông số khách quan, nếu như các thông số đưa ra có tính định lượng, ví dụ: độ đưa ra có tính định lượng, ví dụ: độ cao tương đối, độ cao tuyệt đối, độ cao tương đối, độ cao tuyệt đối, độ dốc của địa hình, yếu tố khí hậu, thủy dốc của địa hình, yếu tố khí hậu, thủy văn…văn…
4.2.2 Chỉ tiêu các cấp phân vị trên cấp cảnh 4.2.2 Chỉ tiêu các cấp phân vị trên cấp cảnh
ô địa lý--xứxứ--miềnmiền--khukhu--đai đai
D.L. Armand (1964) và của Vũ Tự Lập •• D.L. Armand (1964) và của Vũ Tự Lập (1974). Trong đó cấp trên cảnh bao gồm (1974). Trong đó cấp trên cảnh bao gồm các phân vị: các phân vị: Chủ yếu chi phối bởi qui luật địa đới: Lớp Chủ yếu chi phối bởi qui luật địa đới: Lớp á đới. vỏ địa lý--vòngvòng--đớiđới--á đới. vỏ địa lý Chủ yếu chi phối bởi qui luật phi địa đới: Chủ yếu chi phối bởi qui luật phi địa đới: Lớp vỏ địa lý-- ô địa lý Lớp vỏ địa lý cao. cao.
Tham khảo bảng 4.1 •• Tham khảo bảng 4.1 (Đặc điểm các phân vị trên cấp (Đặc điểm các phân vị trên cấp
cảnh) cảnh)
4.2.3 Chỉ tiêu cấp cảnh địa lý (cảnh quan) 4.2.3 Chỉ tiêu cấp cảnh địa lý (cảnh quan)
•• Có sự
•• Là cấp cơ sở, cấp cảnh địa lý có một vị trí Là cấp cơ sở, cấp cảnh địa lý có một vị trí rất quan trọng trong hệ thống phân vị, do rất quan trọng trong hệ thống phân vị, do bản chất đáp ứng đầy đủ nhất yêu cầu bản chất đáp ứng đầy đủ nhất yêu cầu của một địa tổng thể. Các chỉ tiêu phân của một địa tổng thể. Các chỉ tiêu phân chia cấp cảnh bao gồm: chia cấp cảnh bao gồm: đồng nhất cao cả hai phương diện Có sự đồng nhất cao cả hai phương diện địa đới và phi địa đới , nghĩa là trong cảnh địa đới và phi địa đới, nghĩa là trong cảnh không có sự phân hóa chi phối bởi hai qui không có sự phân hóa chi phối bởi hai qui luật này. luật này. •• Cảnh tương ứng với dạng trung địa hình Cảnh tương ứng với dạng trung địa hình (hay đơn vị kiến trúc hình thái cấp 4), có (hay đơn vị kiến trúc hình thái cấp 4), có kích thước từ 100 km2 đến hàng ngàn kích thước từ 100 km2 đến hàng ngàn km2. km2.
•• Đới ngang và đai cao
Đới ngang và đai caolà hai kiểu đặc trưng là hai kiểu đặc trưng của cảnh bởi mối liên hệ với cường độ của cảnh bởi mối liên hệ với cường độ nâng tân kiến tạo với điều kiện nhiệt –– ẩm ẩm nâng tân kiến tạo với điều kiện nhiệt trực tiếp của khí hậu (tổng nhiệt độ và trực tiếp của khí hậu (tổng nhiệt độ và tương quan nhiệt ẩm) và sinh vật. tương quan nhiệt ẩm) và sinh vật.
Trong cấu trúc thẳng đứng của cảnh địa •• Trong cấu trúc thẳng đứng của cảnh địa lý, giữa nền địa chất địa mạo và chế độ lý, giữa nền địa chất địa mạo và chế độ khí hậu thủy văn có mối quan hệ rất hữu khí hậu thủy văn có mối quan hệ rất hữu , các kiểu loại đất cũng như kiểu loại cơcơ, các kiểu loại đất cũng như kiểu loại quần thể thực vật thì được tổ hợp theo quần thể thực vật thì được tổ hợp theo những qui luật chặt chẽ trên loại đá cũng những qui luật chặt chẽ trên loại đá cũng như trên các dạng trung, tiểu địa hình và như trên các dạng trung, tiểu địa hình và các yếu tố của chúng các yếu tố của chúng
•• Trong cấu trúc ngang của cảnh
cấp dạng Trong cấu trúc ngang của cảnh cấp dạng là quan trọng nhất, cho phép xác định là quan trọng nhất, cho phép xác định cảnh từ dưới lên . Xét theo các mối quan cảnh từ dưới lên. Xét theo các mối quan hệ không gian, có thể gặp những cấu trúc hệ không gian, có thể gặp những cấu trúc ngang sau: ngang sau: Kiểu tập hợp song song: ví dụ, cảnh bờ Kiểu tập hợp song song: ví dụ, cảnh bờ biển bồi tụ mài mòn do sóng bao gồm các biển bồi tụ mài mòn do sóng bao gồm các cấu trúc phân dải song song giữa cồn cát cấu trúc phân dải song song giữa cồn cát và lạch triều. và lạch triều. Kiểu đối xứng: ví dụ như cảnh thung lũng Kiểu đối xứng: ví dụ như cảnh thung lũng xâm thực bao gồm hệ thống bãi bồi bồi tụ--xâm thực bao gồm hệ thống bãi bồi bồi tụ và bậc thềm phân bố dọc theo hai bên và bậc thềm phân bố dọc theo hai bên thung lũng. thung lũng.
Kiểu xen kẽ: ví dụ như cảnh đồi xen Kiểu xen kẽ: ví dụ như cảnh đồi xen bồi tụ. thung lũng xâm thực--bồi tụ. thung lũng xâm thực Kiểu nền: ví dụ như cảnh đồng bằng Kiểu nền: ví dụ như cảnh đồng bằng delta delta Kiểu khảm: là kiểu tập hợp trong đó các Kiểu khảm: là kiểu tập hợp trong đó các dạng địa lý xắp xếp không theo qui luật. dạng địa lý xắp xếp không theo qui luật.
Như thế cảnh quan địa lý là kết quả: Như thế cảnh quan địa lý là kết quả:
•• Sự Sự chi tiết hóa các nền nhiệt
•• Cả ở vùng núi và đồng bằng,
ẩm địa đới chi tiết hóa các nền nhiệt--ẩm địa đới và đai cao, do tác động của các điều kiện và đai cao, do tác động của các điều kiện địa hình, kéo theo sự phân nham thạch--địa hình, kéo theo sự phân nham thạch hóa tương ứng của lớp phủ thổ nhưỡng-- hóa tương ứng của lớp phủ thổ nhưỡng thực vật. . thực vật địa hình-- Cả ở vùng núi và đồng bằng, địa hình nguồn gốc phát sinh giữ vai trò trung tâm nguồn gốc phát sinh giữ vai trò trung tâm trong phân chia và đặt tên cảnh quan. trong phân chia và đặt tên cảnh quan.
Trong phạm vi nước Việt Nam, trên bản •• Trong phạm vi nước Việt Nam, trên bản đồ 1/1.000.000, đã phân ra 962 cảnh đồ 1/1.000.000, đã phân ra 962 cảnh quan cá thể, có toạ độ và vị trí địa lý xác quan cá thể, có toạ độ và vị trí địa lý xác định, không lặp lại trong không gian định, không lặp lại trong không gian (tham khảo atlat địa lý Việt nam). (tham khảo atlat địa lý Việt nam).
4.2.4 Chỉ tiêu của các phân vị dưới •• 4.2.4 Chỉ tiêu của các phân vị dưới cấp cảnh (Tham khảo trong sách) cấp cảnh (Tham khảo trong sách)
4.3 Phân loại các địa tổng thể 4.3 Phân loại các địa tổng thể
4.3.1 Phân loại các cảnh địa lý 4.3.1 Phân loại các cảnh địa lý Theo L.X. Berg cảnh quan không có sự lặp •• Theo L.X. Berg cảnh quan không có sự lặp lại trong không gian và theo thời gian. lại trong không gian và theo thời gian. Không có thể tìm thấy hai cảnh quan như Không có thể tìm thấy hai cảnh quan như nhau, bởi vì vị trí địa lý của lãnh thổ nhau, bởi vì vị trí địa lý của lãnh thổ không có sự lặp lại, do đó không thể tìm không có sự lặp lại, do đó không thể tìm thấy cảnh quan thứ hai với điều kiện khí thấy cảnh quan thứ hai với điều kiện khí hậu vẫn hoàn toàn như thế. Hơn nữa cũng hậu vẫn hoàn toàn như thế. Hơn nữa cũng không thể lựa chọn những cảnh quan không thể lựa chọn những cảnh quan giống nhau theo sự kết hợp của khí hậu, giống nhau theo sự kết hợp của khí hậu, địa hình, móng địa chất v.v địa hình, móng địa chất v.v
Tuy nhiên, từ đó không nên đi đến kết •• Tuy nhiên, từ đó không nên đi đến kết luận rằng không có bất kỳ sự giống nhau luận rằng không có bất kỳ sự giống nhau nào giữa các cảnh quan. nào giữa các cảnh quan. Việc so sánh các cảnh quan cho phép xác •• Việc so sánh các cảnh quan cho phép xác gần gũi nhau định các nhóm cảnh quan, gần gũi nhau định các nhóm cảnh quan, nguyên tắc nguồn gốc phát sinh, cấu về về nguyên tắc nguồn gốc phát sinh, cấu trúc hình thái , nghĩa là thực hiện phân trúc hình thái, nghĩa là thực hiện phân . Dĩ nhiên, khi đó kiểu hay phân loại chúng. Dĩ nhiên, khi đó kiểu hay phân loại chúng cần phải bỏ đi nhiều nét cá biệt, vốn có cần phải bỏ đi nhiều nét cá biệt, vốn có đối với từng cảnh quan. đối với từng cảnh quan.
Phân loại của A.G Ixatsenko Phân loại của A.G Ixatsenko
Theo A.G Ixatsenko, vấn đề phân loại có ý Theo A.G Ixatsenko, vấn đề phân loại có ý nghĩa khoa học và thực tiễn lớn: nghĩa khoa học và thực tiễn lớn:
••
Là một phương pháp quan trọng khái Là một phương pháp quan trọng khái quát hóa và xác định những qui luật phát quát hóa và xác định những qui luật phát triển và phân bố của các cảnh quan. triển và phân bố của các cảnh quan.
••
Trong hệ thống phân loại một số rất Trong hệ thống phân loại một số rất nhiều cảnh quan được gộp lại thành một nhiều cảnh quan được gộp lại thành một số lượng nào đấy nhóm tiêu biểu số lượng nào đấy nhóm tiêu biểu
Hệ thống phân loại cảnh quan áp dụng •• Hệ thống phân loại cảnh quan áp dụng cho lãnh thổ Liên Xô bao gồm: cho lãnh thổ Liên Xô bao gồm: kiểu phụ cảnh quan-- Kiểu cảnh quan--kiểu phụ cảnh quan •• Kiểu cảnh quan lớp phụ cảnh quan. lớp cảnh quan--lớp phụ cảnh quan. lớp cảnh quan
•• Kiểu cảnh quan là bậc cao,
1) Kiểu cảnh quan 1) Kiểu cảnh quan hợp nhất các Kiểu cảnh quan là bậc cao, hợp nhất các cảnh quan có những nét chung về địa đới cảnh quan có những nét chung về địa đới , được đặc trưng bằng sự giống và địa ô, được đặc trưng bằng sự giống và địa ô nhau về những dấu hiệu quan trọng nhất nhau về những dấu hiệu quan trọng nhất của chế độ thủy nhiệt, các quá trình địa của chế độ thủy nhiệt, các quá trình địa hóa. hóa. Ví dụ: trên lãnh thổ Liên Xô có khoảng 30 •• Ví dụ: trên lãnh thổ Liên Xô có khoảng 30 kiểu cảnh quan, trong đó có các kiểu bắc kiểu cảnh quan, trong đó có các kiểu bắc cực, á bắc cực (đài nguyên), phương bắc cực, á bắc cực (đài nguyên), phương bắc (tai ga) với sự chia nhỏ thành các kiểu (tai ga) với sự chia nhỏ thành các kiểu Đông âu, Tây Sibir, Đông Sibir và Viễn Đông âu, Tây Sibir, Đông Sibir và Viễn Đông. v.v… Đông. v.v…
2) Kiểu phụ cảnh quan 2) Kiểu phụ cảnh quan Kiểu phụ cảnh quan được phân chia bên •• Kiểu phụ cảnh quan được phân chia bên theo những dấu hiệu địa trong các kiểu theo những dấu hiệu địa trong các kiểu đới thứ yếu đới thứ yếu. . Thí dụ: Thí dụ: Các kiểu cảnh quan đài nguyên Đông Âu Các kiểu cảnh quan đài nguyên Đông Âu được chia thành các kiểu phụ cảnh quan được chia thành các kiểu phụ cảnh quan đài nguyên phía bắc, đài nguyên điển hình đài nguyên phía bắc, đài nguyên điển hình và đài nguyên phía nam, và đài nguyên phía nam, Kiểu cảnh quan taiga chia thành các phụ •• Kiểu cảnh quan taiga chia thành các phụ kiểu cảnh quan taiga phía bắc, tai ga điển kiểu cảnh quan taiga phía bắc, tai ga điển hình và tai ga phía nam. hình và tai ga phía nam.
•• Lớp cảnh quan là bậc tiếp theo. Ở đây
3) Lớp cảnh quan 3) Lớp cảnh quan Lớp cảnh quan là bậc tiếp theo. Ở đây vị vị trí độ cao và sự vắng mặt của tính vòng trí độ cao và sự vắng mặt của tính vòng đai theo độ cao được dùng làm dấu hiệu đai theo độ cao được dùng làm dấu hiệu phân loại. . phân loại Hai lớp được phân biệt: lớp đồng bằng •• Hai lớp được phân biệt: lớp đồng bằng (không có tính vòng đai theo độ cao) và (không có tính vòng đai theo độ cao) và lớp miền núi (có tính vòng đai theo độ lớp miền núi (có tính vòng đai theo độ cao). cao).
•• Lớp phụ cảnh quan phản ảnh
4) Lớp phụ cảnh quan 4) Lớp phụ cảnh quan những khác Lớp phụ cảnh quan phản ảnh những khác biệt tinh tế hơn về độ cao (tính thành biệt tinh tế hơn về độ cao(tính thành tầng) trong cấu trúc của lớp cảnh quan. tầng) trong cấu trúc của lớp cảnh quan. Trong lớp cảnh quan đồng bằng phân •• Trong lớp cảnh quan đồng bằng phân thành các lớp phụ cảnh quan đồng bằng thành các lớp phụ cảnh quan đồng bằng thấp và đồng bằng cao. thấp và đồng bằng cao. Các lớp cảnh quan miền núi thường được •• Các lớp cảnh quan miền núi thường được phân chia làm ba lớp phụ: miền núi thấp, phân chia làm ba lớp phụ: miền núi thấp, miền núi trung bình và miền núi cao. miền núi trung bình và miền núi cao.
5) Loại cảnh quan 5) Loại cảnh quan Loại cảnh quan là bậc dưới cùng của hệ •• Loại cảnh quan là bậc dưới cùng của hệ thống phân loại. Các cảnh quan gần gũi thống phân loại. Các cảnh quan gần gũi nhất theo nguồn gốc phát sinh, cũng như nhất theo nguồn gốc phát sinh, cũng như theo tính chất của địa hình và đá gốc theo tính chất của địa hình và đá gốc được hợp nhất vào một dạng . Vì vậy mà được hợp nhất vào một dạng. Vì vậy mà cần có sự giống nhau tới mức đáng kể cần có sự giống nhau tới mức đáng kể của các hợp phần khác và của cấu trúc của các hợp phần khác và của cấu trúc hình thái. hình thái. Ví dụ: Hồ--sông băng trên sét dạng sông băng trên sét dạng •• Ví dụ: Hồ dải, bãi bồi sông hồ dải, bãi bồi sông hồ
Phân loại của Vũ Tự Lập Phân loại của Vũ Tự Lập
Tên bậc
Dấu hiệu phânloại
Nền tảng nhiệt ẩm
Hệ
Các nhóm kiểu địa hình
Lớp
Lớp phụ
Kiểu địa hình
Nhóm kiểu khí hậu
Nhóm
Đại tổ hợp thổ nhưỡng
Kiểu
Chủng
Toàn bộ sinh cảnh vô cơ (kiểu địa hình-nhóm kiểu khí hậu-đại tổ hợp thổ nhưỡng-nền địa chất-loại thủy văn
Loại
Toàn bộ môi trường tự nhiện vô cơ-hữu cơ (sinh cảnh vô cơ-trạng thái thực bì và đại tổ hợp thực vật)
Thứ
Mức tác nhân và biện pháp sử dụng, bảo vệ, cải
tạo.
Áp dụng cụ thể cho bản đồ cảnh quan Việt •• Áp dụng cụ thể cho bản đồ cảnh quan Việt Nam tỷ lệ 1:1.000.000, sau khi xác định Nam tỷ lệ 1:1.000.000, sau khi xác định các cá thể ông đã phân loại theo nền các cá thể ông đã phân loại theo nền nhiệt ẩm và theo nhóm kiểu địa hình. nhiệt ẩm và theo nhóm kiểu địa hình. •• Trong 962 cá thể nếu phân theo nền tảng Trong 962 cá thể nếu phân theo nền tảng nhiệt sẽ có 11 Hệ, nếu phân loại theo các nhiệt sẽ có 11 Hệ, nếu phân loại theo các nhóm kiểu địa hình sẽ có 99 lớp (đồng nhóm kiểu địa hình sẽ có 99 lớp (đồng ẩm và nhóm kiểu nhất về nền tảng nhiệt--ẩm và nhóm kiểu nhất về nền tảng nhiệt địa hình). địa hình).