Chương 6: HỢP PHẦN VÀ CẤU TRÚC Chương 6: HỢP PHẦN VÀ CẤU TRÚC CỦA CẢNH QUAN CỦA CẢNH QUAN
6.1 Các hợp phần cảnh quan 6.1 Các hợp phần cảnh quan
Các hợp phần tự nhiên là thành phần Các hợp phần tự nhiên là thành phần cấu tạo các cấp địa tổng thể có quan hệ cấu tạo các cấp địa tổng thể có quan hệ chặt chẽ với nhau gồm: chặt chẽ với nhau gồm: nền địa chất 1)1) nền địa chất 2)2) địa mạo địa mạo thủy văn 3)3) thủy văn khí hậu và 4)4) khí hậu và giới sinh vật. 5)5) giới sinh vật.
6.1.1 Nền địa chất 6.1.1 Nền địa chất
Cảnh quan nào cũng có một nền địa chất •• Cảnh quan nào cũng có một nền địa chất biểu hiện trước hết bằng thành phần biểu hiện trước hết bằng thành phần thạch học và điều kiện thế nằm của đá thạch học và điều kiện thế nằm của đá trên mặt. trên mặt. Thành phần thạch học của nền địa chất là •• Thành phần thạch học của nền địa chất là một tập hợp các đá được hình thành trong một tập hợp các đá được hình thành trong một giai đoạn kiến tạo nhất định và có một giai đoạn kiến tạo nhất định và có quan hệ với nhau về mặt phân bố lãnh quan hệ với nhau về mặt phân bố lãnh thổ.thổ.
Nền địa chất có khi đơn giản, chỉ bao gồm •• Nền địa chất có khi đơn giản, chỉ bao gồm một vài loại đá (ở đồng bằng), có khi phức một vài loại đá (ở đồng bằng), có khi phức tạp, bao gồm nhiều loại đá khác nhau về tạp, bao gồm nhiều loại đá khác nhau về nguồn gốc phát sinh (miền núi). nguồn gốc phát sinh (miền núi). Nền địa chất trong nghiên cứu cảnh quan •• Nền địa chất trong nghiên cứu cảnh quan bao gồm phân tích các giai đoạn kiến tạo bao gồm phân tích các giai đoạn kiến tạo và đặc điểm các thành phần đá nền. và đặc điểm các thành phần đá nền.
Xem hình •• Xem hình
Phân tích các giai đoạn kiến tạo và đặc Phân tích các giai đoạn kiến tạo và đặc điểm đất đá điểm đất đá
•• Để hiểu rõ hơn về nhận thức này chúng ta Để hiểu rõ hơn về nhận thức này chúng ta có thể xem xét nền móng cảnh quan Việt có thể xem xét nền móng cảnh quan Việt nam. nam. Ở Việt Nam nền móng cảnh quan được •• Ở Việt Nam nền móng cảnh quan được chia ra ba giai đoạn chính gồm: chia ra ba giai đoạn chính gồm: 1) Tiền Cambri •• 1) Tiền Cambri 2) Cổ kiến tạo và •• 2) Cổ kiến tạo và 3) Tân kiến tạo •• 3) Tân kiến tạo
Giai đoạn Tiền Cambri gồm đại Thái cổ AR (-- 11--Giai đoạn Tiền Cambri gồm đại Thái cổ AR ( 2500 triệu năm) và đại Nguyên sinh 3500 đến ––2500 triệu năm) và đại Nguyên sinh 3500 đến
PR (PR (--2500 đến
570 triệu năm) 2500 đến ––570 triệu năm)
Vết tích còn lại của cấu trúc địa chất •• Vết tích còn lại của cấu trúc địa chất thuộc giai đoạn tiền Cambri là các địa thuộc giai đoạn tiền Cambri là các địa những hạt nhân của khối đá biến chất -- những hạt nhân của khối đá biến chất lãnh thổ Việt Nam gồm các khối và những lãnh thổ Việt Nam gồm các khối và những mảng sót của mảng lục địa cổ tiền mảng sót của mảng lục địa cổ tiền Cambri: Cambri: 1: địa khối vòm sông Chảy •• 1: địa khối vòm sông Chảy 2: địa khối Kon Tum. •• 2: địa khối Kon Tum.
Nham tướng chủ yếu là đá biến chất từ •• Nham tướng chủ yếu là đá biến chất từ dưới lên như sau: dưới lên như sau: Gơnai với tướng đá mafic có nguồn gốc •• Gơnai với tướng đá mafic có nguồn gốc macma macma Đá hoa, diệp thạch kết tinh có nguồn gốc •• Đá hoa, diệp thạch kết tinh có nguồn gốc trầm tích trầm tích Đá biến chất yếu và xâm nhập granit •• Đá biến chất yếu và xâm nhập granit
Sơ đồ các vùng địa chất kiến tạo Việt Nam
Giai đoạn Cổ kiến tạo 22--Giai đoạn Cổ kiến tạo
Giai đoạn này diễn ra trong đại Cổ sinh PZ •• Giai đoạn này diễn ra trong đại Cổ sinh PZ 65 triệu năm) 570 đến--65 triệu năm) và Trung sinh MZ (--570 đến và Trung sinh MZ ( bao gồm 4 chu kỳ kiến tạo: bao gồm 4 chu kỳ kiến tạo: 1) Calêdoni •• 1) Calêdoni 2) Hecxini •• 2) Hecxini 3) Indoxini và •• 3) Indoxini và 4) Kimeri. •• 4) Kimeri.
Chu kỳ Caledoni Chu kỳ Caledoni (Đai uốn nếp kéo dài từ Ireland và Scotland (Đai uốn nếp kéo dài từ Ireland và Scotland qua Scandinavia) qua Scandinavia)
O), lục nguyên và si lic dạng nhịp (O ––
Diễn ra chủ yếu ở phía bắc đứt gẫy sông •• Diễn ra chủ yếu ở phía bắc đứt gẫy sông Hồng, kéo dài từ Cambri (C1) sớm đến Hồng, kéo dài từ Cambri (C1) sớm đến Devon sớm (D1) Devon sớm (D1) Mở rộng khối vòm sông Chảy thành khối •• Mở rộng khối vòm sông Chảy thành khối nâng Việt Bắc. Hình thành cánh cung nâng Việt Bắc. Hình thành cánh cung Duyên hải Duyên hải Trầm tích chủ yếu gồm đá phiến thạch •• Trầm tích chủ yếu gồm đá phiến thạch anh xerixit, đá phiến vôi, ít đá vôi, có anh xerixit, đá phiến vôi, ít đá vôi, có chứa apatit (C ). Phiến sét vôi, cát kết chứa apatit (C11--22). Phiến sét vôi, cát kết (C(C33--O), lục nguyên và si lic dạng nhịp (O S), phiến sét, cát kết vôi (S D), cuội kết, S), phiến sét, cát kết vôi (S--D), cuội kết, cát kết, bột kết (D1) và đá vôi (D2). cát kết, bột kết (D1) và đá vôi (D2).
Chu Kỳ Hecxini (Kéo dài từ bắc Iceland Chu Kỳ Hecxini (Kéo dài từ bắc Iceland qua Pháp Bỉ, Đức) qua Pháp Bỉ, Đức)
Chu kỳ Hecxini kết thúc chế độ vỏ đại •• Chu kỳ Hecxini kết thúc chế độ vỏ đại dương ở Tây Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ (từ dương ở Tây Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ (từ Cacbon sớm đến Pecmi). Cacbon sớm đến Pecmi). Vận động Hecxini tạo nền móng cho các •• Vận động Hecxini tạo nền móng cho các cảnh quan núi và cao nguyên ở Việt Nam. cảnh quan núi và cao nguyên ở Việt Nam. Dấu ấn đậm nét của chu kỳ Hecxini là •• Dấu ấn đậm nét của chu kỳ Hecxini là đường viền núi kéo từ Nam Trung Bộ đến đường viền núi kéo từ Nam Trung Bộ đến cực Nam Trung Bộ ôm lấy địa khối cực Nam Trung Bộ ôm lấy địa khối Kontum. Đây là ranh giới phân tách các Kontum. Đây là ranh giới phân tách các cảnh quan cao nguyên phía Tây với các cảnh quan cao nguyên phía Tây với các cảnh quan duyên hải Nam Trung Bộ. cảnh quan duyên hải Nam Trung Bộ.
Hiện tượng biển tiến mạnh vào đầu Đevon •• Hiện tượng biển tiến mạnh vào đầu Đevon tạo nên các nham tướng đa dạng từ nham tạo nên các nham tướng đa dạng từ nham tướng biển sâu đến nham tướng biển tướng biển sâu đến nham tướng biển nông và ven biển. Trong đó sự có mặt của nông và ven biển. Trong đó sự có mặt của Pecmi là cơ sở đá vôi Đevon và Cacbon -- Pecmi là cơ sở đá vôi Đevon và Cacbon hình thành các cảnh quan karst ở Việt hình thành các cảnh quan karst ở Việt Nam sau này. . Nam sau này
Chu kỳ Inđoxini Chu kỳ Inđoxini
Chu kỳ Inđoxini diễn ra từ Triat sớm đến •• Chu kỳ Inđoxini diễn ra từ Triat sớm đến Triat muộn trong thời gian khoảng 40 Triat muộn trong thời gian khoảng 40 triệu năm. Đây là chu kỳ hoàn thành phần triệu năm. Đây là chu kỳ hoàn thành phần lãnh thổ nước ta. lãnh thổ nước ta. Chu kỳ Inđoxini hoạt động mạnh ở phía •• Chu kỳ Inđoxini hoạt động mạnh ở phía Bắc vĩ độ 18 trong các võng sông Cả, Sầm Bắc vĩ độ 18 trong các võng sông Cả, Sầm Nưa và mạnh nhất ở võng sông Đà. Nưa và mạnh nhất ở võng sông Đà. Nham tướng chủ yếu là cát kết và đá sét. •• Nham tướng chủ yếu là cát kết và đá sét. Thanh Hóa Từ Sơn La đến Ninh Bình -- Thanh Hóa Từ Sơn La đến Ninh Bình trong địa phận địa máng sông Đà hình trong địa phận địa máng sông Đà hình thành các tập trầm tích đá vôi dày thành các tập trầm tích đá vôi dày
Chu kỳ Kimeri (phổ biến ở Đông Âu, vùng Chu kỳ Kimeri (phổ biến ở Đông Âu, vùng Chu kỳ Kimeri (phổ biến ở Đông Âu, vùng Chu kỳ Kimeri (phổ biến ở Đông Âu, vùng Hắc Hải) Hắc Hải) Hắc Hải) Hắc Hải)
Lộc Bình, ở Thất Khê -- Lộc Bình, ở
Là chu kỳ sau cùng trong nguyên đại •• Là chu kỳ sau cùng trong nguyên đại Trung sinh được đặc trưng bởi các hoạt Trung sinh được đặc trưng bởi các hoạt động macma. động macma. •• Ở phần phía Bắc lãnh thổ: các đá phun Ở phần phía Bắc lãnh thổ: các đá phun trào chủ yếu là riolit trong các máng trào chủ yếu là riolit trong các máng trũng Cao Bằng -- Thất Khê trũng Cao Bằng thung lũng sông Thương, ở Bình Liêu, thung lũng sông Thương, ở Bình Liêu, Tam Đảo. Tam Đảo. Xâm nhập chủ yếu là granit ở Phiabiooc, ở •• Xâm nhập chủ yếu là granit ở Phiabiooc, ở Phiaoac. Xâm nhập và phun trào mafic ở Phiaoac. Xâm nhập và phun trào mafic ở đứt gãy sâu sông Đà. đứt gãy sâu sông Đà.
Ở phần phía Nam lãnh thổ: phun trào •• Ở phần phía Nam lãnh thổ: phun trào riolit từ Quy Nhơn đến Vũng Tàu. Các đá riolit từ Quy Nhơn đến Vũng Tàu. Các đá andezit ở các núi cực Nam Trung Bộ: andezit ở các núi cực Nam Trung Bộ: Biđup, Lang bian, Tà Đưng. Biđup, Lang bian, Tà Đưng. Hiện tượng xâm nhập và phun trào của •• Hiện tượng xâm nhập và phun trào của chu kỳ này diễn ra trên khắp lãnh thổ Việt chu kỳ này diễn ra trên khắp lãnh thổ Việt Nam và chấm dứt giai đoạn cổ kiến tạo Nam và chấm dứt giai đoạn cổ kiến tạo (giai đoạn tách dãn). (giai đoạn tách dãn). Từ đây lãnh thổ Việt Nam căn bản đã •• Từ đây lãnh thổ Việt Nam căn bản đã hoàn thành, các vận động kiến tạo vào hoàn thành, các vận động kiến tạo vào tân sinh chỉ có tác dụng cải tạo lại bề mặt tân sinh chỉ có tác dụng cải tạo lại bề mặt cổ, cổ, các cảnh quan lục địa được hình thành các cảnh quan lục địa được hình thành và phát triển từ sau giai đoạn này. . và phát triển từ sau giai đoạn này
Giai đoạn tân kiến tạo (từ 65triệu năm (từ ––65triệu năm
33--Giai đoạn tân kiến tạo đến nay) đến nay)
Diễn ra trong đại Tân sinh, là giai đoạn rất •• Diễn ra trong đại Tân sinh, là giai đoạn rất quan trọng với Việt Nam và thế giới, vì các quan trọng với Việt Nam và thế giới, vì các đặc điểm tự nhiên hiện nay ở nước ta cũng đặc điểm tự nhiên hiện nay ở nước ta cũng như trên thế giới được hình thành trong như trên thế giới được hình thành trong giai đoạn này. giai đoạn này. Ở Việt Nam giai đoạn Tân kiến tạo được •• Ở Việt Nam giai đoạn Tân kiến tạo được bắt đầu từ quá trình bán bình nguyên hóa bắt đầu từ quá trình bán bình nguyên hóa kéo dài trên 40 triệu năm trong suốt kéo dài trên 40 triệu năm trong suốt tạo nên Paleogen từ sau chu kỳ Kimeri, tạo nên Paleogen từ sau chu kỳ Kimeri, các bề mặt bán bình nguyên cổ Paleogen các bề mặt bán bình nguyên cổ Paleogen trên khắp lãnh thổ Việt Nam. trên khắp lãnh thổ Việt Nam.
•• Từ Neogen vận động Hymalaya với
•• Trong giai giai đoạn này hoạt động
các Từ Neogen vận động Hymalaya với các pha nâng đặc trưng xen kẽ các pha yên pha nâng đặc trưng xen kẽ các pha yên tĩnh, với mức độ và cường độ không đồng tĩnh, với mức độ và cường độ không đồng đều trên các vùng lãnh thổ của Việt Nam. . đều trên các vùng lãnh thổ của Việt Nam Đây là nguyên nhân tạo nên sự phân hóa Đây là nguyên nhân tạo nên sự phân hóa phức tạp trong hệ thống cảnh quan nhiệt phức tạp trong hệ thống cảnh quan nhiệt đới gió mùa Việt Nam. đới gió mùa Việt Nam. Trong giai giai đoạn này hoạt động tách tách dãn theo đứt gẫy sông Hồng, sông Cửu dãn theo đứt gẫy sông Hồng, sông Cửu Long và biển Đông đã tạo nên các trầm Long và biển Đông đã tạo nên các trầm tích lục nguyên chứa than, lục nguyên tích lục nguyên chứa than, lục nguyên (3000-- xen phun trào với bề dày lớn (3000 xen phun trào với bề dày lớn 4000m). 4000m).
•• Chu kỳ 1: bề mặt 2.1 00
•• Chu kỳ 2: bề mặt 1.000
22))
•• Chu kỳ 3: bề mặt 600
11).).
•• Ở vùng nâng, sau mỗi pha nâng lên, hoạt Ở vùng nâng, sau mỗi pha nâng lên, hoạt động xâm thực bóc mòn dẫn đến sự chia động xâm thực bóc mòn dẫn đến sự chia cắt các bán bình nguyên thành tạo trước cắt các bán bình nguyên thành tạo trước đó; đến pha yên tĩnh, sông ngòi mở rộng đó; đến pha yên tĩnh, sông ngòi mở rộng thung lũng, bồi tụ, san bằng dẫn đến sự thung lũng, bồi tụ, san bằng dẫn đến sự hình thành các bề mặt san bằng mới. hình thành các bề mặt san bằng mới. Trong giai đoạn này có 6 chu kỳ tạo nên •• Trong giai đoạn này có 6 chu kỳ tạo nên các bề mặt địa hình ngày nay. các bề mặt địa hình ngày nay. Chu kỳ 1: bề mặt 2.1 00 -- 2.200 m là các 2.200 m là các bán bình nguyên cổ Paleogen (P) bán bình nguyên cổ Paleogen (P) 1.600 m là các Chu kỳ 2: bề mặt 1.000 -- 1.600 m là các bán bình nguyên Mioxen muộn (N11 bán bình nguyên Mioxen muộn (N Chu kỳ 3: bề mặt 600 -- 900 m là các bán 900 m là các bán bình nguyên Plioxen sớm (N22 bình nguyên Plioxen sớm (N
•• Chu kỳ 4: bề mặt 200
•• Chu kỳ 5: bề mặt 25
giữa (Q I--II).II).
•• Chu kỳ 6: bề mặt 10
Chu kỳ 4: bề mặt 200 -- 600 m là các bán 600 m là các bán bình nguyên Plioxen muộn (N22) bình nguyên Plioxen muộn (N22) 200 m là các bậc Chu kỳ 5: bề mặt 25--200 m là các bậc tích tụ thềm xâm thực và xâm thực ––tích tụ thềm xâm thực và xâm thực Pleistoxen sớm Pleistoxen sớm ––giữa (Q I 20m là các bặc thềm Chu kỳ 6: bề mặt 10--20m là các bặc thềm tuổi Pleistoxen muộn (QIII)có nguồn gốc tuổi Pleistoxen muộn (QIII)có nguồn gốc khác nhau: sông, biển, hồ. khác nhau: sông, biển, hồ. Bậc địa hình trẻ nhất là các đồng bằng Bậc địa hình trẻ nhất là các đồng bằng 4m được hình thành do ven biển cao 2--4m được hình thành do ven biển cao 2 4500 năm). biến tiến Flandrian (7000--4500 năm). biến tiến Flandrian (7000
Quá trình laterit hóa xảy ra mạnh mẽ •• Quá trình laterit hóa xảy ra mạnh mẽ trong khí hậu nóng ẩm có mùa khô dài trong khí hậu nóng ẩm có mùa khô dài tạo nên lớp đá ong laterit dày ở Đông tạo nên lớp đá ong laterit dày ở Đông Nam Bộ vào chu kỳ này. Nam Bộ vào chu kỳ này. Đây là thời gian hình thành các quần đảo •• Đây là thời gian hình thành các quần đảo san hô Hoàng Sa, Trường Sa và hoạt động san hô Hoàng Sa, Trường Sa và hoạt động núi lửa tạo nên một số đảo ven bờ: đảo Lý núi lửa tạo nên một số đảo ven bờ: đảo Lý Sơn, Hòn Hải.. Sơn, Hòn Hải..
Vào chu kỳ VI (Pleixtoxen thượng) cũng •• Vào chu kỳ VI (Pleixtoxen thượng) cũng xảy ra phun trào bazan trẻ (QII--IV) ở xảy ra phun trào bazan trẻ (QII IV) ở Lao Bảo, Quảng Ngãi, sông Vĩnh Linh -- Lao Bảo, Quảng Ngãi, sông Vĩnh Linh Cầu, lưu vực sông La Ngà... Cầu, lưu vực sông La Ngà... Quá trình tạo núi với sự phân bậc địa hình •• Quá trình tạo núi với sự phân bậc địa hình đã cải tạo bề mặt địa hình cổ, tạo nên tính đã cải tạo bề mặt địa hình cổ, tạo nên tính chất đồi núi của nước ta, là nguyên nhân chất đồi núi của nước ta, là nguyên nhân hình thành các vành đai cảnh quan theo hình thành các vành đai cảnh quan theo độ cao. độ cao.
Mặt khác, cấu trúc địa hình địa phương •• Mặt khác, cấu trúc địa hình địa phương với các hướng sơn văn, hướng phơi sườn với các hướng sơn văn, hướng phơi sườn đã có ảnh hưởng tới sự hoạt động của các đã có ảnh hưởng tới sự hoạt động của các khối khí, làm phân phối lại chế độ nhiệt khối khí, làm phân phối lại chế độ nhiệt ẩm, là nguyên nhân của sự phân hóa phi ẩm, là nguyên nhân của sự phân hóa phi địa đới cũng như những phân hóa địa địa đới cũng như những phân hóa địa phương trong cảnh quan Việt Nam, làm phương trong cảnh quan Việt Nam, làm đa dạng và phức tạp hệ thống các cảnh đa dạng và phức tạp hệ thống các cảnh quan nhiệt đới gió mùa nước ta. quan nhiệt đới gió mùa nước ta.
Lưu ý rằng; phụ thuộc vào vị trí và đặc •• Lưu ý rằng; phụ thuộc vào vị trí và đặc điểm kiến tạo, phụ thuộc vào lịch sử phát điểm kiến tạo, phụ thuộc vào lịch sử phát triển địa chất khu vực, sự phân bố không triển địa chất khu vực, sự phân bố không gian và đặc điểm thành phần các loại đá gian và đặc điểm thành phần các loại đá tạo thành các dạng cảnh quan đặc trưng. tạo thành các dạng cảnh quan đặc trưng. •• Ví dụ; đá bazan thành phần mafic (bazơ) Ví dụ; đá bazan thành phần mafic (bazơ) tạo nên các cao nguyên bazan rộng lớn tạo nên các cao nguyên bazan rộng lớn (Pleicu, Đắc Lắc, Lâm Đồng) với tầng đất (Pleicu, Đắc Lắc, Lâm Đồng) với tầng đất feralit nâu đỏ dày, màu mỡ. Các khối xâm feralit nâu đỏ dày, màu mỡ. Các khối xâm nhập granit thường tạo nên các khối, dẫy nhập granit thường tạo nên các khối, dẫy núi có địa hình cao như Fanxipan 3.143m núi có địa hình cao như Fanxipan 3.143m (Lào Cai), Ngọc Linh 2.598m (Kon Tum (Lào Cai), Ngọc Linh 2.598m (Kon Tum-- sin 2.405m (Đắc Quảng Nam), Chư--yangyang--sin 2.405m (Đắc Quảng Nam), Chư Lắc). Lắc).
Sơ đồ hoạt động tân kiến tạo Việt Nam
6.1.2 Địa hình 6.1.2 Địa hình
Là thành phần cực kỳ quan trọng của cấu •• Là thành phần cực kỳ quan trọng của cấu trúc thẳng đứng cũng như cấu trúc ngang trúc thẳng đứng cũng như cấu trúc ngang của cảnh quan. của cảnh quan. •• Đây là “thành phần rắn” của cảnh quan, Đây là “thành phần rắn” của cảnh quan, cơ sở vật chất bền vững quyết định tính cơ sở vật chất bền vững quyết định tính chất của thành phần khí hậu, thủy văn, chất của thành phần khí hậu, thủy văn, thổ nhưỡng, sinh vật trong cảnh thổ nhưỡng, sinh vật trong cảnh
Việc xác định và phân loại các kiểu địa •• Việc xác định và phân loại các kiểu địa hình giữ vai trò chủ chốt trong nghiên hình giữ vai trò chủ chốt trong nghiên cứu cấu trúc thẳng đứng của các cảnh cứu cấu trúc thẳng đứng của các cảnh quan địa lý. quan địa lý. Kiểu địa hình là tập hợp có qui luật của •• Kiểu địa hình là tập hợp có qui luật của các dạng địa hình dương và âm lớn nhỏ, các dạng địa hình dương và âm lớn nhỏ, được hình thành do tác động phối hợp được hình thành do tác động phối hợp giữa các nhân tố nội lực (cấu trúc địa giữa các nhân tố nội lực (cấu trúc địa chất, kiến tạo) và các nhân tố ngoại lực chất, kiến tạo) và các nhân tố ngoại lực (nhiệt bức xạ mặt trời, nước, gió, sinh vật, (nhiệt bức xạ mặt trời, nước, gió, sinh vật, con người). con người).
Các phân loại địa hình dựa vào kích •• Các phân loại địa hình dựa vào kích thước, hình dáng bên ngoài (hình thái), thước, hình dáng bên ngoài (hình thái), vào nguồn gốc phát sinh (quan hệ giữa vào nguồn gốc phát sinh (quan hệ giữa hai nhân tố nội lực và ngoại lực) và vào hai nhân tố nội lực và ngoại lực) và vào giai đoạn phát triển (tuổi địa hình). giai đoạn phát triển (tuổi địa hình). Ví dụ kiểu địa hình (đơn vị tương đương Ví dụ kiểu địa hình (đơn vị tương đương cấp cảnh địa lý) được xem là sự đồng cấp cảnh địa lý) được xem là sự đồng nhất của bốn phương diện mà khi đã thay nhất của bốn phương diện mà khi đã thay đổi một mặt nào đó sẽ hình thành một đổi một mặt nào đó sẽ hình thành một kiểu khác: kiểu khác: Tập hợp các dạng trung địa hình âm và •• Tập hợp các dạng trung địa hình âm và dương. dương. Đặc điểm thạch học và cường độ của hoạt •• Đặc điểm thạch học và cường độ của hoạt động kiến tạo, nhất là tân kiến tạo. động kiến tạo, nhất là tân kiến tạo. Tính chất của các quá trình ngoại sinh. •• Tính chất của các quá trình ngoại sinh. Giai đoạn phát triển. •• Giai đoạn phát triển.
Theo tập hợp các dạng trung địa hình •• Theo tập hợp các dạng trung địa hình âm và dương: kiểu cồn cát bãi triều, âm và dương: kiểu cồn cát bãi triều, cồn cát, cồn cát do kiểu bãi triều –– cồn cát, cồn cát do kiểu bãi triều gió, cồn cát do biển… gió, cồn cát do biển… •• Theo đặc điểm thạch học có: địa hình Theo đặc điểm thạch học có: địa hình phun trào bazan đệ tứ, đồi núi riolit, phun trào bazan đệ tứ, đồi núi riolit, granit, đồng bằng phù sa cổ, địa hình granit, đồng bằng phù sa cổ, địa hình cacxtơ xâm thực. Theo hoạt động kiến cacxtơ xâm thực. Theo hoạt động kiến tạo có vùng nâng: địa hình đồi, núi tạo có vùng nâng: địa hình đồi, núi thấp, núi trung bình, núi cao và vùng thấp, núi trung bình, núi cao và vùng hạ: đồng bằng trũng. hạ: đồng bằng trũng.
Theo các hoạt động ngoại sinh: dòng –– Theo các hoạt động ngoại sinh: dòng chảy, sóng, thủy triều, gió, trọng lực, chảy, sóng, thủy triều, gió, trọng lực, cacxtơ, sinh vật, nhân sinh… cacxtơ, sinh vật, nhân sinh… Theo giai đoạn phát triển: các châu –– Theo giai đoạn phát triển: các châu thổ cổ, các châu thổ hiện đại… thổ cổ, các châu thổ hiện đại…
Ở Việt Nam các nhân tố nội lực và ngoại •• Ở Việt Nam các nhân tố nội lực và ngoại lực cũng đa dạng và phức tạp, vì thế đã lực cũng đa dạng và phức tạp, vì thế đã phát sinh rất nhiều kiểu địa hình. phát sinh rất nhiều kiểu địa hình. Để dễ dàng nhận biết, có thể gộp chúng •• Để dễ dàng nhận biết, có thể gộp chúng theo một số nhóm như: theo một số nhóm như: 1) đồi núi •• 1) đồi núi •• 2) cacxtơ 2) cacxtơ 3) thung lũng •• 3) thung lũng 4) đồng bằng •• 4) đồng bằng 5) bờ biển. •• 5) bờ biển. Mỗi nhóm có một tương quan riêng giữa •• Mỗi nhóm có một tương quan riêng giữa nhân tố nội lực và ngoại lực. nhân tố nội lực và ngoại lực.
1) Nhóm địa hình núi 1) Nhóm địa hình núi
Đây là nhóm địa hình dương lớn, trên đó •• Đây là nhóm địa hình dương lớn, trên đó có chạm trổ các địa hình âm nhỏ hơn. có chạm trổ các địa hình âm nhỏ hơn. Chúng hình thành trên các loại đá khác Chúng hình thành trên các loại đá khác nhau, bị uốn nếp, nâng cao và chia cắt, nhau, bị uốn nếp, nâng cao và chia cắt, xâm thực, bóc mòn. xâm thực, bóc mòn. Tùy theo tính chất nham thạch, cường độ •• Tùy theo tính chất nham thạch, cường độ nâng mà chúng có độ cao, độ dốc và hình nâng mà chúng có độ cao, độ dốc và hình dáng khác nhau. Ở Việt Nam nhóm địa dáng khác nhau. Ở Việt Nam nhóm địa hình này phong phú nhất và bao gồm các hình này phong phú nhất và bao gồm các kiểu sau: kiểu sau: 1) Kiểu núi cao có độ cao tuyệt đối trên •• 1) Kiểu núi cao có độ cao tuyệt đối trên 2500m 2500m
2) Kiểu núi trung bình có độ cao tuyệt đối •• 2) Kiểu núi trung bình có độ cao tuyệt đối từ 1500 đến 2000m từ 1500 đến 2000m 3) Kiểu núi thấp, sơn nguyên, cao nguyên •• 3) Kiểu núi thấp, sơn nguyên, cao nguyên 1500m có độ cao tuyệt đối 500--1500m có độ cao tuyệt đối 500 4) Kiểu đồi có độ cao tuyệt đối dưới 500m •• 4) Kiểu đồi có độ cao tuyệt đối dưới 500m 200m) (độ cao tương đối 25--200m) (độ cao tương đối 25 5) Kiểu đồi, đồng bằng đồi cao tuyệt đối •• 5) Kiểu đồi, đồng bằng đồi cao tuyệt đối 200m (cao tương đối 25m) 100100--200m (cao tương đối 25m)
2) Nhóm địa hình Cacxtơ 2) Nhóm địa hình Cacxtơ
Trong nhóm địa hình này, quá trình hòa •• Trong nhóm địa hình này, quá trình hòa tan do nước có axit vô cơ và hữu cơ là quá tan do nước có axit vô cơ và hữu cơ là quá trình chủ đạo. trình chủ đạo. Ngoài đá vôi, quá trình cacxtơ còn diễn ra •• Ngoài đá vôi, quá trình cacxtơ còn diễn ra đối với các đá dễ hòa tan khác như đối với các đá dễ hòa tan khác như đôlômit, sét vôi. đôlômit, sét vôi. Địa hình cacxtơ có sự phân hoá thành một •• Địa hình cacxtơ có sự phân hoá thành một số kiểu tùy thuộc vào cường độ nâng tân số kiểu tùy thuộc vào cường độ nâng tân kiến tạo và cấu trúc nham thạch. kiến tạo và cấu trúc nham thạch.
Tại các vùng có sự xen kẽ đá vôi và đá Tại các vùng có sự xen kẽ đá vôi và đá không tan có các kiểu: không tan có các kiểu: 1) Kiểu thung đồng cactơ (vùng Bắc Sơn) •• 1) Kiểu thung đồng cactơ (vùng Bắc Sơn) Bỉm Sơn) 2) Kiểu đồi cactơ (Đồng Giao ––Bỉm Sơn) •• 2) Kiểu đồi cactơ (Đồng Giao Hà Giang) 3) Kiểu núi cacxtơ (Pu Tha Ca--Hà Giang) •• 3) Kiểu núi cacxtơ (Pu Tha Ca 5) Kiểu Sơn nguyên cacxtơ xâm thực •• 5) Kiểu Sơn nguyên cacxtơ xâm thực (Quản Bạ Đồng Văn Hà Giang) (Quản Bạ –– Đồng Văn Hà Giang) Tại các vùng thuần đá vôi có các kiểu: Tại các vùng thuần đá vôi có các kiểu: 1) Kiểu đồi cacxtơ không có thung đồng •• 1) Kiểu đồi cacxtơ không có thung đồng cacxtơ (phổ biến ca rư, hang ngầm như ở cacxtơ (phổ biến ca rư, hang ngầm như ở vùng sông con Nghệ An). vùng sông con Nghệ An). 2) Kiểu núi caxtơ (có nhiều hang động •• 2) Kiểu núi caxtơ (có nhiều hang động như vùng núi đá vôi Kẻ Bàng) như vùng núi đá vôi Kẻ Bàng)
3) Nhóm địa hình thung lũng và lòng chảo 3) Nhóm địa hình thung lũng và lòng chảo miền núi miền núi
Các thung lũng miền núi là những địa •• Các thung lũng miền núi là những địa , trên đó có địa hình dương hình âm lớn, trên đó có địa hình dương hình âm lớn nhỏ, hình thành do sông suối cắt sẻ đồi nhỏ, hình thành do sông suối cắt sẻ đồi núi có cấu trúc nham thạch đa dạng. núi có cấu trúc nham thạch đa dạng. •• Chúng được phân ra thành một số kiểu do Chúng được phân ra thành một số kiểu do hình dáng và do quan hệ mạnh yếu tùy hình dáng và do quan hệ mạnh yếu tùy nơi giữa hai quá trình xâm thực và bồi tụ. nơi giữa hai quá trình xâm thực và bồi tụ. tích tụ 1) Thung lũng xâm thực –– tích tụ •• 1) Thung lũng xâm thực xâm thực 2) Thung lũng tích tụ –– xâm thực •• 2) Thung lũng tích tụ 3) Kiểu lòng chảo và bồn địa tích tụ –– xâm xâm •• 3) Kiểu lòng chảo và bồn địa tích tụ thực thực
4) Nhóm địa hình đồng bằng tích tụ 4) Nhóm địa hình đồng bằng tích tụ
Đây là nhóm quan trọng thứ hai sau nhóm Đây là nhóm quan trọng thứ hai sau nhóm đồi núi, đồng thời có nguồn gốc phát sinh đồi núi, đồng thời có nguồn gốc phát sinh trái ngược. trái ngược. •• Nếu vùng đồi núi hình thành ở miền nâng Nếu vùng đồi núi hình thành ở miền nâng cao và bị bóc mòn, thì vùng đồng bằng cao và bị bóc mòn, thì vùng đồng bằng hình thành tại các miền sụt lún rộng hay hình thành tại các miền sụt lún rộng hay hẹp và được tích tụ phù sa. hẹp và được tích tụ phù sa.
•• 3) Kiểu đồng bằng thềm tích tụ
Trong vùng đồng bằng, tùy theo mức độ •• Trong vùng đồng bằng, tùy theo mức độ sụt võng mạnh hay yếu , tùy theo đặc sụt võng mạnh hay yếu, tùy theo đặc điểm của địa hình bờ biển, của mạng lưới điểm của địa hình bờ biển, của mạng lưới sông ngòi, mà tương quan giữa các động sông ngòi, mà tương quan giữa các động lực hình thành địa hình thay đổi từ nơi lực hình thành địa hình thay đổi từ nơi này đến nơi khác, dẫn đến sự hình thành này đến nơi khác, dẫn đến sự hình thành nhiều kiểu địa hình khác nhau. nhiều kiểu địa hình khác nhau. 1) Kiểu đồng bằng chân núi ven biển •• 1) Kiểu đồng bằng chân núi ven biển tích 2) Kiểu đồng bằng thềm xâm thực –– tích •• 2) Kiểu đồng bằng thềm xâm thực 50m) tụ (25--50m) tụ (25 3) Kiểu đồng bằng thềm tích tụ –– xâm xâm 20m) thực (10--20m) thực (10 4) Kiểu đồng bằng tích tụ do sông (đê ven •• 4) Kiểu đồng bằng tích tụ do sông (đê ven sông, bãi bồi, lòng sông cũ) sông, bãi bồi, lòng sông cũ)
•• 1) Kiểu như Thái Bình, Đồng Nai estuary như Thái Bình, Đồng Nai
Thuộc đồng bằng ven biển có hai kiểu Thuộc đồng bằng ven biển có hai kiểu chính, tùy theo tương quan tác động giữa chính, tùy theo tương quan tác động giữa sông và biển: sông và biển: 1) Kiểu estuary (thủy triều mạnh, ít phù sa) (thủy triều mạnh, ít phù sa) 2) Kiểu delta ở các cửa sông lớn như sông •• 2) Kiểu delta ở các cửa sông lớn như sông Hồng, Cửa Long có bãi bồi rộng, nhiều Hồng, Cửa Long có bãi bồi rộng, nhiều lạch triều. lạch triều. 3) Ven biển đồng bằng sông Cửu Long còn •• 3) Ven biển đồng bằng sông Cửu Long còn sinh vật (đồng có kiểu đồng bằng tích tụ--sinh vật (đồng có kiểu đồng bằng tích tụ bằng U Minh). bằng U Minh).
5) Nhóm địa hình bờ biển 5) Nhóm địa hình bờ biển
Vùng biển và bờ biển khác hẳn hai vùng •• Vùng biển và bờ biển khác hẳn hai vùng đồi núi và đồng bằng về động lực phát đồi núi và đồng bằng về động lực phát phát triển, về cấu trúc hình thái. sinh –– phát triển, về cấu trúc hình thái. sinh Các kiểu địa hình ở đây được hình thành •• Các kiểu địa hình ở đây được hình thành do hoạt động của biển như sóng, thủy do hoạt động của biển như sóng, thủy triều, hải lưu. triều, hải lưu. Do quan hệ của biển với các nhân tố hình •• Do quan hệ của biển với các nhân tố hình thành địa hình bờ (cấu trúc đường bờ, thành địa hình bờ (cấu trúc đường bờ, mạng lưới sông ngòi, điều kiện khí hậu-- mạng lưới sông ngòi, điều kiện khí hậu sinh vật) thay đổi tùy nơi, dẫn đến các tập sinh vật) thay đổi tùy nơi, dẫn đến các tập hợp địa hình bờ biển rất khác nhau. hợp địa hình bờ biển rất khác nhau.
1) Kiểu bờ biển tích tụ thủy triều (tích tụ •• 1) Kiểu bờ biển tích tụ thủy triều (tích tụ bùn, sú vẹt, lạch triều đôi khi có bãi cát bùn, sú vẹt, lạch triều đôi khi có bãi cát nổi, đảo sót) như bờ biển Quảng Yên –– nổi, đảo sót) như bờ biển Quảng Yên Hải phòng. Hải phòng. •• 2) Kiểu bờ biển tích tụ sóng (các cồn cát, 2) Kiểu bờ biển tích tụ sóng (các cồn cát, đụn cát ở Trung Trung Bộ) một bên trong đụn cát ở Trung Trung Bộ) một bên trong dải cồn cát thường có các phá (các vũng dải cồn cát thường có các phá (các vũng nước còn thông với biển hoặc đã đóng kín nước còn thông với biển hoặc đã đóng kín nhưng bị phá tạo cửa do lũ). nhưng bị phá tạo cửa do lũ). 3) Kiểu bờ biển tích tụ sinh vật (đước, sú •• 3) Kiểu bờ biển tích tụ sinh vật (đước, sú vẹt) ở châu thổ sông Cửu Long vẹt) ở châu thổ sông Cửu Long
•• 5) Kiểu b
•• 7) Kiểu bờ biển mài mòn
4) Kiểu bờ biển san hô (phát triển tại các •• 4) Kiểu bờ biển san hô (phát triển tại các biển nhiệt đới nông có đá ngầm và nước biển nhiệt đới nông có đá ngầm và nước trong) tập trung từ mũi Nạy đến mũi Kê trong) tập trung từ mũi Nạy đến mũi Kê Gà, ở các quần đảo san hô Trường Sa, Gà, ở các quần đảo san hô Trường Sa, Hoàng Sa. Hoàng Sa. 5) Kiểu bờờ biển mài mòn, phân bố từ mũi biển mài mòn, phân bố từ mũi Nạy đến mũi Đá Vách (Cam Ranh) Nạy đến mũi Đá Vách (Cam Ranh) •• 6) Kiểu bờ biển tích tụ mài mòn, là các bờ 6) Kiểu bờ biển tích tụ mài mòn, là các bờ biển tích tụ nay bị sóng biển mài mòn làm biển tích tụ nay bị sóng biển mài mòn làm sụt lở như bờ biển Nam Định, bờ biển Bạc sụt lở như bờ biển Nam Định, bờ biển Bạc Liêu Cà Mau. Liêu –– Cà Mau. tích tụ, hình 7) Kiểu bờ biển mài mòn –– tích tụ, hình thành ở nơi núi nhô ra biển, nhưng có thành ở nơi núi nhô ra biển, nhưng có sông mang phù sa đến, khiến cho chân sông mang phù sa đến, khiến cho chân vách mài mòn có bãi biển tích tụ cát. vách mài mòn có bãi biển tích tụ cát.