DINH DƯỠNG TRONG ĐIỀU TRỊ MỘT SỐ CHẾ ĐỘ ĂN TRONG BỆNH VIỆN
THS.BS NGUYỄN THỊ HIỀN BM. DD – ATVSTP
L/O/G/O
KHOA YTCC – ĐẠI HỌC Y DƯỢC CẦN THƠ
www.trungtamtinhoc.edu.vn
MỤC TIÊU
Trình bày được vai trò của dinh dưỡng trong điều trị
1
Trình bày được nguyên tắc dinh dưỡng trong điều trị
2
3
Nguyên tắc và xây dựng thực đơn cho bệnh nhân loét DD - TT, cao huyết áp, đái tháo đường và bệnh thận mãn, ung thư
4
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Khái Niệm Dinh Dưỡng Điều Trị
• Dinh dưỡng điều trị là khoa học nghiên cứu về ăn
uống cho người bệnh
• Liệu pháp DD trong điều trị
thăm khám thực thể,
thường dựa trên những nguyên tắc ăn uống chung áp dụng cho những bệnh lý khác nhau và phối hợp với các phương tiện điều trị khác như thuốc, vật lý trị liệu. • Chế độ ăn điều trị được xây dựng dựa trên: tiền thăm dò sử bệnh nhân, chức năng và được theo dõi bởi các chuyên gia dinh dưỡng.
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Lược sử phát triển của dinh dưỡng học
• Từ trước công nguyên các danh y thời cổ đã rất quan tâm đến vấn đề điều trị bằng ăn uống.
• Ở Việt Nam, lương y Tuệ Tĩnh (TK XIII) và Hải là Thượng Lãn Ông (TK XVIII) được coi những nhà dinh dưỡng học đầu tiên ở nước ta. Danh y Tuệ Tĩnh đã liệt kê các món ăn để chữa cụ thể các chứng bệnh như ho, cảm, liệt ỉa chảy, phù, mờ mắt, mộng tinh, lao, dương…
www.trungtamtinhoc.edu.vn
• Hải Thượng Lãn Ông (ông tổ của ngành Y VN) thì đặc biệt chú ý đến sự điều độ trong ăn uống, ông khuyên không nên ăn mặn vì sẽ ảnh hưởng đến hoạt động của tim, làm cho (cid:1)tim lạnh(cid:2), ăn ngọt nhiều sẽ làm cho thận yếu, và ko nên hút thuốc, uống rượu.
• Câu nói bất hủ của ông: “Dùng thuốc uống để trị bệnh là hạ sách”, còn thượng sách là: “không dùng thuốc mà trị được bệnh, giữ gìn sức khoẻ”.
www.trungtamtinhoc.edu.vn
• Ngày 10 tháng 8 năm 2006, BYT đã ban hành quyết định hướng dẫn chế độ ăn trong bệnh viện gồm 103 nguyên tắc, ký hiệu về chế độ ăn, trong 12 chế độ ăn cho các bệnh lý khác nhau ở người lớn và 10 chế độ ăn cho trẻ nhỏ. Đây là tài liệu hướng dẫn về xây dựng chế độ ăn cho người bệnh được áp dụng trong các viện, bệnh viện có giường bệnh của nhà nước và tư nhân trong toàn quốc.
www.trungtamtinhoc.edu.vn
www.trungtamtinhoc.edu.vn
www.trungtamtinhoc.edu.vn
www.trungtamtinhoc.edu.vn
www.trungtamtinhoc.edu.vn
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Nguyên tắc khi xây dựng thực đơn điều trị
1. Phải đảm bảo sự cân đối, sự đầy đủ, phù hợp với đặc điểm của bệnh. 2. Xác định được thời hạn hạn chế của việc sử dụng các chế độ ăn không cân đối ở những bệnh khác nhau. 3. Những bệnh nhân tiến hành liệu pháp đặc biệt có những nguyên tắc ăn uống khác nhau. 4. Phối hợp các yếu tố dinh dưỡng với liệu pháp thuốc. 5. Chế độ ăn phải phù hợp với hoạt động của bệnh nhân.
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Một vài chú ý
• Hạn chế các thức ăn thô, các TP khó tiêu nhiều xen-lu-
lô: củ cải, su hào, bắp cải, cây họ đậu.
• Xử lý TP bằng nghiền nhỏ, chà xát, nhào trộn và quấy đảo để đảm bảo sự tiêu hoá và hấp thu thức ăn tốt nhất. • Sử dụng những phương pháp nấu đặc biệt nhằm làm giảm chất xơ, hoà tan propectin và làm mềm thực phẩm. Cách chế biến tốt nhất là hấp, có thể nướng, nên hạn chế rán.
• Để loại trừ các tác động hoá học khi chế biến nên loại trừ các TP giàu chất chiết xuất, các món ăn gây gây kích thích tiết dịch vị của dạ dày và ruột: nước dùng đặc, súp cà chua, nước chấm đặc, nước sốt, gia vị, dưa chuột muối.. .
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Xây dựng khẩu phần theo từng giai đoạn
• Giai đoạn ủ bệnh
– Năng lượng: ~ 1500 Kcal/ngày – Đảm bảo đủ: nước, vitamin, khoáng chất.
• Giai đoạn toàn phát
– Khả năng hấp thu và tiêu hóa kém à cơ thể lấy năng
lượng dự trữ
– Vẫn đảm bảo chuyển hóa cơ bản (1500 – 2000
Kcal/ngày) • Giai đoạn hồi phục
– BN ăn ngon miệng hơn à tăng năng lượng để phục hồi
(~ 3000 Kcal/ngày)
– Chú ý đủ Protein: 1,5 – 2g/kg/ngày
www.trungtamtinhoc.edu.vn
CHẾ ĐỘ ĂN CHO BỆNH NHÂN LOÉT DẠ DÀY – TÁ TRÀNG
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Vai trò của dạ dày trong Dinh dưỡng
• Chứa đựng thức ăn • Tiếp tục tiêu hoá sơ
bộ thức ăn
10%,
• Tỷ lệ loét DD_TT ở các nước phát triển tăng khoảng 0,2% mỗi năm, nước ta khoảng 26%, xu hướng ngày càng tăng
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Chế độ ăn cho BN loét DD-TT
• Vai
trò của dinh
dưỡng: – Ăn uống kém điều độ là 1 trong những nguyên nhân hàng đầu của bệnh cơn
– Trong
đau:
thuốc + chế độ ăn – Ngoài cơn đau: chế
độ ăn
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Chế độ ăn cho BN loét DD-TT
• Mục đích:
NO
– Làm giảm tiết acid – Giảm tác dụng của acid dạ dày tiết ra lên niêm mạc dạ dày – Hạn chế hoặc loại bỏ những kích thích có hại để dạ dày nghỉ ngơi và các tổn thương mau lành
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Chế độ ăn cho BN loét DD-TT
• NGUYÊN TẮC:
– Sử dụng thức ăn mềm, nhai kỹ, ăn chậm, không ăn thức ăn quá nóng hay quá lạnh
– Chống tăng tiết dịch vị và HCl: không để bụng đói; không ăn quá no, nước luộc, nước hầm thịt nguyên chất
– Thức ăn không quá lỏng hoặc quá đặc – Chia nhỏ thành nhiều bữa ăn à ? – Trong cơn đau: uống nước, sữa, cháo
à?
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Thức ăn không nên dùng
Thức ăn nhiều gia vịà ?, thịt chế biến sẵn, ướp muối, thức ăn cứng, …
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Thức ăn không nên dùng
Thức uống gây kích thích ???
Quả xanh, chua,… Gia vị: chua, cay, nồng, …
www.trungtamtinhoc.edu.vn
CHẾ ĐỘ ĂN CHO BỆNH NHÂN CAO HUYẾT ÁP
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Tăng huyết áp là nguyên nhân gây bệnh tật và tử vong hàng đầu
www.trungtamtinhoc.edu.vn
TĂNG HUYẾT ÁP LÀ NGUYÊN NHÂN GÂY TỬ VONG Ở 7,5 TRIỆU NGƯỜI MỖI NĂM TRÊN THẾ GIỚI
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Thực trạng kiểm soát HA ở Việt nam
Số người THA ở Việt nam: 11 triệu
BN không biết bị THA
11%
BN biết bị THA và không được điều trị
18%
52%
19%
BN biết bị THA, được điều trị điều trị và không kiểm soát HA BN biết bị THA, được điều trị điều trị và kiểm soát HA
Son PT et al. J Hum Hypertens 2012;26(4):268-80.
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Tử vong tại bệnh viện (Nguồn: GS Đặng Vạn Phước 2009)
Xếp thứ
Năm
1
2
3
4
1980 1990 2000
NT NT TM
SS TM UT
UT UT Khác
TM SS NT
Ghi chú: NT: nhiễm trùng; SS: Sơ sinh; UT: ung thư; TM: Tim mạch
www.trungtamtinhoc.edu.vn
CÁC NGUY CƠ GÂY BỆNH TIM MẠCH:
1.
Chế độ ăn
2.
Hút thuốc lá
3.
Gốc tự do
4.
Các bệnh mạn tính: ĐTĐ, THA, mỡ máu cao, béo phì
5.
Môi trường
Nguy Cơ tim mạch
6.
Ít vận động
7.
Uống nhiều Rượu
8.
Lão hóa
9.
Giới – Chủng tộc
10.
Di truyền
www.trungtamtinhoc.edu.vn
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Chế độ ăn cho BN CHA
• Vai trò của dinh dưỡng:
Thuốc
Chế độ ăn
Điều trị BN Tăng HA
Lối sống
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Thay đổi lối sống
•Uống rượu bia vừa phải •Ăn nhiều rau, trái cây, sản phẩm sữa ít béo •Giảm cân:
•Ngưng thuốc lá
30
TL: Mancia G. et al. 2013 ESH/ESC Guidelines for the management of arterial hypertension. Eur. Heart. J doi: 10.1093/euroheartj/ eht 151
www.trungtamtinhoc.edu.vn
BỎ THUỐC LÁ
3 1
www.trungtamtinhoc.edu.vn
UỐNG RƯỢU
3 2
www.trungtamtinhoc.edu.vn
CÂN NẶNG
– BMI < 25 kg/m2 – Vòng bụng: * Nam < 90
cm
* Nữ < 80 cm
3 3
www.trungtamtinhoc.edu.vn
TĂNG VẬN ĐỘNG Vận động thể lực 5-7 đặn đều ngày/1 tuần ít nhất 30 phút
3 4
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Vai trò của dinh dưỡng
Calci
Natri
Kali
Huyết áp
Magie
Chất béo no
www.trungtamtinhoc.edu.vn
CHẾ ĐỘ ĂN
3 6
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Nguyên tắc xây dựng chế độ ăn
• Khẩu phần ăn hạn chế muối < 6g/ngày • Tăng cường Kali, Calci và Magie • Cân đối năng lượng, lưu ý BMI • Đảm bảo đủ protein (0,8 – 1g/kg/ngày) à
trừ trường hợp có suy thận à ?
• Chất béo không no, nguồn gốc thực vật … • Hạn chế cà phê, rượu, các chất kích thích • Tăng TĂ có tác dụng an thần: sen, lá vông,
lạc tiên,… Cung cấp đủ chất xơ
www.trungtamtinhoc.edu.vn
• Khuyến nghị: NaCl ≤ 5g/ngày • Đã có THA: < 3g/ngày • TP chứa nhiều Na:
– Muối, nước mắm, nước tương – TP chế biến sẵn: đồ hộp, lạp xưởng, xúc
xích,…
– Hải sản khô: cá, tôm, mực khô.. – TP muối, lên men: dưa, cà, mắm, tương
ớt,…
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Chế độ ăn giàu K, Ca, Mg
• TP giàu K, Mg: ngũ cốc, khoai củ,
đậu đỗ, các loại rau quả…
• Canci:
– Hải sản, tép nhỏ, tôm cua… – Sữa và các chế phẩm từ sữa: nên chọn sữa tách béo, không đường và bổ sung Canci
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Chất xơ
• Lượng chất xơ cần cung cấp 20-30g/
ngày
• Chú ý cả chất xơ hoà tan và không
hoà tan
• Ưu tiên chất xơ hoà tan
www.trungtamtinhoc.edu.vn
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Chất đạm
• Giữ mức 1g/Kg/ngày • Nên dùng Protein có nguồn gốc thực
vật: đậu, đỗ, đậu nành,..
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Hạn chế chất béo
• Chiếm khoảng 15-20% năng lượng • Hạn chế: chất béo bão hoà (mỡ ĐV, thịt đỏ, bơ, sữa TP); Cholesteron < 200 mg/ngày tim, gan, cật, da,…); Giảm (hạn chế óc, hoặc loại bỏ chất béo Trans trong khẩu phần.
• Nên: Chế độ ăn giàu Omega 3 (giảm cholesteron và TG), dùng chất béo giàu AB chưa no như cá béo, dầu Tv (trừ dầu cọ, dầu dừa)
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Khẩu phần ăn cho BN THA – 2000 Kcal
Thành phần
Tỉ lệ
Thành phần
Tỉ lệ
Chất béo
15 – 20%
Na
2300 mg
Đạm
0,8 – 1 g/kg
K
4700 mg
Năng lượng
30-35 Kcal/Kg
Ca
1250 mg
Tinh bột
55%
Mg
500 mg
Cholesteron
150 mg
Chất xơ
30 g
www.trungtamtinhoc.edu.vn
www.trungtamtinhoc.edu.vn
CHẾ ĐỘ ĂN CHO BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Vai trò của dinh dưỡng
GĐ đầu
ĐTĐ thể nhẹ
ĐTĐ thể nặng
• Chế độ ăn
• Chế độ ăn
• Chế độ ăn
• Thay đổi lối
• Thuốc uống
• Tiêm Isulin
sống
• Thay đổi lối
• Thay đổi lối
sống
sống
• Kiểm soát cân nặng
• Kiểm soát cân nặng
• Kiểm soát cân nặng
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Vai trò của dinh dưỡng
Trước 1921 nhịn ăn à chế độ ăn giàu Lipid (70%)
~ 1950 P:L:G = 20:40:40
Những thay đổi trong quan điểm về dinh dưỡng điều trị đái tháo đường qua các giai đoạn
~ 1986 Lipid < 30%
Hiện nay Cân đối, phù hợp từng đối tượng
www.trungtamtinhoc.edu.vn
QUY TẮC CHUNG
• Đái tháo đường cũng phải ăn uống để đảm bảo đủ năng lượng
cho cơ thể hoạt động
• Chế độ ăn đái tháo đường cũng cần phải bảo đảm đủ cả về số lượng lẫn chất lượng, người đái tháo đường cũng cần phải ăn đủ no và cũng có quyền được ăn ngon, ăn hợp khẩu vị miễn là phải theo đúng chế độ riêng của bệnh.
• Không cần kiêng khem quá đáng và tuyệt đối không được nhịn
hoặc bỏ bữa ăn
• Nguyên tắc bắt buộc trong điều trị đái tháo đường là "có ăn
cơm mới được dùng thuốc".
www.trungtamtinhoc.edu.vn
7 QUY ĐỊNH PHẢI THEO
1. Thành phần thức ăn nên tuân theo tỷ lệ: P: 1g/kg; L: 20-25%, G: 50-60% 2. Ngưng (cấm) toàn bộ các thức ăn, thức uống có đường ngọt (sugary carbohydrate) 3. Cần ăn đủ lượng đường bột (tinh bột) cần thiết để đảm bảo đủ năng lượng. Thức ăn đường bột trong ngày nên chia nhỏ vào 3 bữa ăn; nếu cảm thấy đói giữa 2 bữa ăn chính, có thể dùng thêm 1 bữa ăn nhẹ. Nên thay đổi thức ăn nhóm đường bột bằng cách dùng xen kẽ các loại bột củ rễ, ngũ cốc.
www.trungtamtinhoc.edu.vn
4. Giảm đến mức tối thiểu lượng thức ăn chứa nhiều chất béo như: các loại thịt nguội làm từ thịt heo, thịt mỡ, phó mát, dầu, khoai tây chiên.. 5. Nên ăn cá 2-3 lần trong tuần: vì cá đạm nhiều nhưng chất béo lại ít. 6. Hạn chế tối đa uống rượu, bia. 7. Ăn thêm các thức ăn có các chất xơ : như rau, củ, trái cây không ngọt...
www.trungtamtinhoc.edu.vn
2 ĐIỀU CẦN TRÁNH
1. Quá kiêng kem, quá lo lắng phải nhịn ăn, giảm uống một cách vô lý.
2. Quá " bất cần" coi thường bệnh không tuân theo chế độ ăn qui định.
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Các cách xây dựng bữa ăn đơn giản
www.trungtamtinhoc.edu.vn
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Nguyên tắc xây dựng chế độ ăn
• Nhu cầu năng lượng à như người bình
thường
à Ở BV: 25 Kcal/kg/ngày
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Nguyên tắc xây dựng chế độ ăn
• Hiệp hội Châu Âu
về ĐTĐ – Glucid 45 – 60% – Lipid 25 – 35%
• Hiệp hội ĐTĐ Mỹ – Protid 15 – 20% – Lipid < 30% – Glucid: tuỳ từng BN
Điểm chung: chất béo no < 10%
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Nguyên tắc xây dựng chế độ ăn
• Chia nhỏ bữa ăn:
Sáng 10% - phụ sáng 10% - trưa 30% - phụ chiều 10% - chiều 30% - phụ tối 10% • Tiêm Isulin: lưu ý thời điểm Isulin tác
dụng cao nhất à Isulin tác dụng chậm: cho BN ăn bữa phụ tối trước khi ngủ
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Chọn lựa thực phẩm
• Theo hàm lượng
Glucid < 5%: sử dụng hàng ngày 10 – 20%: hạn chế, 2- 3 lần/tuần > 20%: nên hạn chế tối đa
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Glucid
+ <= 5%: có thể sử dụng hàng ngày, gồm các loại thịt, cá, đậu phụ (với số lượng vừa phải), hầu hết các loại rau xanh còn tươi và một số trái cây ít ngọt như: dưa bở, mận, nho ta, nhót chín… (có thể sử dụng không hạn chế). + 10% - 20%: hạn chế (mỗi tuần 3-4 lần với số lượng vừa phải) gồm một số hoa quả tương đối ngọt như: quýt, táo, vú sữa, na, hồng xiêm, xoài chín, sữa đậu nành, các loại đậu quả (đậu vàng, đậu hà lan…). + > 20%: cần kiêng hay rất hạn chế sử dụng vì khi ăn vào làm tăng nhanh đường huyết, gồm các loại bánh, mứt, kẹo, nước ngọt và các loại trái cây ngọt nhiều (mít khô, vải khô, nhãn khô...). -> Riêng gạo là lương thực quen ăn hàng ngày thì cần khống chế số lượng từng bữa (không quá 70g/bữa chính).
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Chọn lựa thực phẩm
• Chất xơ à giảm
đường huyết, lipid máu, ngừa K đại tràng, …
• Năng lượng chất
xơ thấp
• 25 – 35g chất
xơ/ngày
www.trungtamtinhoc.edu.vn
CHỈ SỐ ĐƯỜNG HUYẾT (GI)
• Chỉ số đường huyết (GI) là gì? Thức ăn khi vào cơ thể được tiêu hóa thành những phân tử nhỏ rồi được hấp thu vào máu về gan và đến các cơ quan trong cơ thể, tất cả mọi loại thức ăn đều làm tăng đường máu ít hay nhiều.
Để đánh giá mức độ ảnh hưởng của thực phẩm làm tăng đường huyết nhanh, trung bình hay chậm, người ta phải chuẩn hóa thực phẩm với cùng một số lượng chất bột đường là 50 gram như nhau và lấy đường glucose hay bánh mì trắng làm chuẩn với giá trị là 100, gọi là chỉ số đường huyết GI
Chỉ số đường huyết càng cao đồng nghĩa thực phẩm tiêu hóa, hấp thu nhanh và làm tăng glucose máu nhanh và ngược lại.
www.trungtamtinhoc.edu.vn
XANH ĂN, ĐỎ BỎ, VÀNG CHẦN CHỪ
• Phân loại thức ăn theo chỉ số đường huyết GI Với chuẩn là đường glucose có GI chuẩn là 100. -Thực phẩm có GI ≤ 55 là chỉ số đường thấp. Ví dụ: Nước táo, Đậu trắng, Đậu nành, Đậu phộng, Cà rốt, Fructose (có nhiều trong trái cây ít ngọt như Nho, Táo. Bưởi, Xoài..).
-Thực phẩm có GI 56- 69 chỉ số đường trung bình.
Ví dụ: Khoai tây nướng, Bánh sừng trâu, Dứa (thơm), Mỳ sợi, Cam, Sữa chua…..
-Thực phẩm có GI ≥ 70 là chỉ số đường cao. Ví dụ: Chà là, Mạch nha, Mật ong, Nước mía, Chuối, Bánh
quy ngọt, Bánh mì trắng, Bánh gạo trắng….
www.trungtamtinhoc.edu.vn
www.trungtamtinhoc.edu.vn
CHẾ ĐỘ ĂN CHO BỆNH NHÂN BỆNH THẬN MẠN TÍNH
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Vai trò của dinh dưỡng
Suy thận mạn
Dinh dưỡng
Lọc máu đinh kỳ
Chế độ ăn khi lọc máu
Thiểu niệu
Tính toán lượng nước đưa vào
Rối loạn điện giải.
Cân đối điện giải, đạm ăn vào
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Vai trò của dinh dưỡng
• Chế độ ăn linh hoạt, thay đổi tuỳ
thuộc giai đoạn, đặc điểm của bệnh nhân
• Mục tiêu:
– Kiểm soát tình trạng bệnh – Chậm tiến triển bệnh – Tăng chất lượng cuộc sống BN
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Nguyên tắc xây dựng chế độ ăn
• Suy thận mạn chưa lọc máu định kỳ àChế độ ăn UGG
- Ít đạm - Đủ năng lượng - Cân bằng nước, điện giải, vitamin,
khoáng chất
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Nguyên tắc xây dựng chế độ ăn
Ít đạm
GĐ suy thận
Creatinin máu (mg/l)
Protein (g/kg/ngày)
Mức lọc cầu thận (ml/phút) 60 – 41
I
< 1,5
0,8
40 – 21
II
1,5 – 3,4
0,6
20 – 11
III A
3,5 – 5,9
0,5
10 – 5
III B
6 – 10
0,4
< 5
IV
> 10
0,2
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Nguyên tắc xây dựng chế độ ăn
• NĂNG LƯỢNG : à35 – 40 Kcal/kg/ngày à Hạn chế tình trạng thiếu năng lượng, cơ thể dị hoá protein à tăng Ure máu • NƯỚC: 300 – 500ml + lượng nước tiểu • ĐIỆN GIẢI: hạn chế Natri, Kali, Phospho
nhưng tăng cường Calci
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Ít đạm
- Dùng protein quý, có gía trị sinh học cao, để đảm bảo đủ acid amin cơ bản cần thiết và có tỷ lệ hấp thu cao bao gồm: Trứng, sữa, cá, thịt nạc, tôm... - Không nên ăn nhiều đạm thực vật như đậu đỗ... - Hạn chế các thức ăn có phosphat như gan, bầu dục...
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Glucid
• Chất bột: Nên sử dụng tối đa các chất bột ít đạm như: Sắn, khoai lang, khoai sọ, khoai tây, miến dong, bột sắn dây. • Không nên ăn nhiều các loại ngũ cốc có nhiều đạm như gạo, mì... chỉ ăn ít từ 100-150g/ngày tuỳ theo mức độ suy thận.
• Đường: sử dụng các loại đường, mật
ong, mật mía, keo ngọt
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Chất béo
• Nên chiếm 20-25% tổng năng lượng khẩu phần và
có thể hơn nếu ăn được qua chế biến thức ăn.
• Gần đây, những nghiên cứu về hiệu quả của bố sung acid béo không no có nhiều nối đôi cho thấy lợi ích của các khía cạnh: – Cải thiện các thành phần lipid máu – Kéo dài sự sống – Cải thiện chức năng thận – Cải thiện việc bài xuất protein trong nước tiểu – Làm chậm quá trình tiến triển của suy thận mạn
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Nguyên tắc xây dựng chế độ ăn
• BN lọc máu định kỳ:
BN khoẻ hơn do độc chất được thải ra, ăn uống ngon miệng hơn à dễ rơi vào tình trạng ăn uống không tiết chế àChế độ ăn mặn, nhiều nước, … à tăng cung lượng tim / thiếu máu trường diễn do suy thận mạn à suy tim
KHÔNG ĐƯỢC ĂN UỐNG TỰ
DO, TUỲ Ý
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Nguyên tắc xây dựng chế độ ăn
• Khác với chế độ UGG, chế độ ăn cho
BN lọc thận à 5 nguyên tắc: – Nhiều đạm hơn: 1,2 – 1,4g/kg/ngày à ít nhất 50% đạm từ động vật, trứng, …
– Đủ năng lượng : ~ 35 Kcal/kg/ngày – Đủ Vitamin và vi lượng – Ít nước – natri – kali – phosphat, giàu
calci
– Điều chỉnh nhu cầu theo diễn tiến LS
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Các nghiên cứu về mối liên quan dd – bệnh ung thư:
-Orr (Ấn Độ) – Stocks (Anh) à chế độ ăn nghèo nàn, ít rau quả là yếu tố nguy cơ -Nhật Bản: tỉ lệ K vú, đại tràng, TLT thấp à người Nhật ở Hoa Kỳ có tỉ lệ mắc bệnh tương đương dân bản địa à yếu tố môi trường -Tỷ lệ K dạ dày cao nhất thế giới: Hàn Quốc, Nhật Bản, Trung Quốc, VN (18): Nitrit (dưa muối) + Acid amin (thịt, cá) -> Nitrosamin: K dạ dày, TQ, đại tràng…
www.trungtamtinhoc.edu.vn
NGUY CƠ GÂY UNG THƯ
Sinh học: nhiễm virus, VK, KST
Vật lý: phóng xạ; tia cức tím; sóng radio; sóng tần số thấp
Hóa học: Hóa chất CN; HCBVTV; thuốc thú y; nội tiết tố; hóa chất môi trường, khói, bụi …
Ăn uống: thuốc lá (30%); béo phì (30%), rượu; độc tố nấm mốc; TP chiên, nướng; TP ướp muối, hun khói; thịt đỏ; mỡ báo hòa …
Lỗi gen di truyền •Không vận động thể lực •Suy giảm miễn dịch
UNG THƯ
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Rượu Thuốc lá
Protein nặng (thịt đỏ)
Muối
Chất béo no
Ung thư
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Các loại thực phẩm có nguy cơ gây ung thư
Ung thư, đặc biệt K tiêu hóa
1. TP chiên – rán – nướng: Thịt, cá, đùi gà, đậu phụ rán giòn
Sinh amin dị vòng, gây
2. Đun nấu ở nhiệt độ cao
Tạo ra Benzopyren bencanthraxen
Ung thư nhiều cơ quan nhất là tiêu hóa
K vú, K thận
Tạo ra Acrylamide
3. Khoai tây chiên, phồng tôm, bắp rang, TP giàu carbonhydrat xử lý ở nhiệt độ cao
4. Thịt hun khói, cá sấy khô
Dễ tạo Nitrosamin
K các cơ quan khác nhau.
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Các loại thực phẩm có nguy cơ gây ung thư
Chứa gốc Nitrat, Nitrit Dễ tạo thành Nitrosamin
K các cơ quan khác nhau.
5. Các loại thị t,cá ướp muối, cá muối khô, thứ c ăn mặ n
K các cơ quan khác nhau.
6. Thịt hộp, cá hộp, xúc xích, giăm bông
Chứa chất Nitrit bảo quản dễ tạo thành Nitrosamin (Nitrit làm thịt cá có màu hồng, mùi vị hấp dẫn)
Dễ K các cơ quan khác nhau.
Cung cấp nhiều chất đốt với K đang phát triển và tạo nhiều gốc tự do gây hư hại gen
7.Chế độ ăn giàu năng lượng, nhiề u mỡ , bơ, trứng, sữa thịt … 8. Mỡ động vật là “chất đốt” với khối u đang phát triển. Chỉ có acid béo ω-3 của cá có tác dụng ngăn cản K.
9. TP nhiễm nấm mốc (gạo, ngô, đậu, lạc, hạt có dầu, gia vị… bị mốc có thể gây nhiễm độc tố Aflatoxin (gây K gan)
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Các loại thực phẩm có nguy cơ gây ung thư
² Thực phẩm ô nhiễm hoá chất: thuốc HCBVTV tồn dư, thuốc thuốc tăng trọng, Digoxin, Benzoapyren, Biphenyl
trừ sâu, polychlore… ² Ăn nhiều thịt đỏ ² Nước uống khử trùng bằng Chlor ² Thuốc lá ² Rượu ² Muối và dưa: Ăn mặn: có nguy cơ K dạ dày gấp hai lần; Dưa muối còn cay và dưa khú: hàm lượng Nitrit còn cao, vào dạ dày dễ tạo ra Nitrosamin, gây K.
² Các chất phụ gia thực phẩm: hàn the, formol, 3mcpd, ure….
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Chế độ ăn trong bệnh K
• Protein: bổ sung lượng lớn protein hơn bình thường để tăng khả năng chống đỡ với những tế bào đã mắc ung thư (1,5-2g/kg cân nặng, so với người bình thường là 1g/kg)
• Sau khi điều trị bằng hóa chất hoặc xạ trị thì cũng vẫn cần bổ sung protein vào trong cơ thể để phòng tránh những chứng bệnh viêm nhiễm.
• Hydratcacbonat và các chất béo: Cacbonhydrat và các chất béo sẽ chuyển hóa giúp cơ thể tăng cường lượng calo. để tăng cường sức đề kháng, tăng cường khối nạc cơ thể của bệnh nhân
www.trungtamtinhoc.edu.vn
• Vitamin A. Vitamin A có khả năng nâng cao khả năng
thích nghi của cơ thể đối với chất gây ung thư (giảm bớt cơ hội mắc ung thư)
• Vitamin C. Vitamin C có khả năng ngăn chặn tế bào ung
thư phát sinh và phát trển
• Vitamin E, C: có khả năng khử Nitrosamin
• Một số chất có hoạt tính chống ung thư: hợp chất ankyl (hành tỏi), Isothiocyanat (Rau họ cải bắp), Flavonoid: isoflavon (đậu tương), Flavon (chanh), querxetin (táo), Polyphenol: catechin và flanovol (lá chè)
•TDTD: có thể phòng ngừa K vú, K ruột, K tử cung. Bn K đang điều trị hoặc sau điều trị luyện tập TDTT giúp sống lâu và giảm nguy cơ tái phát bệnh.
www.trungtamtinhoc.edu.vn
- Chế độ ăn hợp lí quan trong hơn là bổ sung riêng lẻ
từng chất có lợi
- Cơ chế sinh ung thư vẫn còn nhiều điểm chưa được làm rõ à môi trường sống, trong đó chế độ ăn hay sự tương tác giữa thành phần dinh dưỡng có ý nghĩa thật sự trong phát triển khối u
àCẦN PHỐI HỢP THỰC HIỆN CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA ĐỂ ĐẠT HIỆU QUẢ TỐT NHẤT
www.trungtamtinhoc.edu.vn
THANK YOU
www.trungtamtinhoc.edu.vn