THỰC PHẨM CHỨC NĂNG
TS. TRƯƠNG QUANG BÌNH
tqbinh@hcmuaf.edu.vn
TÓM TẮT NỘI DUNG BÀI GIẢNG
I. TỔNG QUAN VỀ THỰC PHẨM CHỨC NĂNG
II. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THỰC PHẨM CHỨC NĂNG
III. HỆ THỰC PHM CHỨC NĂNG ĐƯỜNG RUỘT
IV. HỆ THỰC PHM CHỨC NĂNG TIM MẠCH
V. HỆ THỰC PHM CHỨC NĂNG PHÒNG KHỐI U
VI. HỆ THỰC PHM CHỨC NĂNG VÀ BỆNH BÉO PHÌ THỪA
CÂN
VII. HỆ THỰC PHẨM CHỨC NĂNG NGĂN NGỪA BỆNH TIỂU
I. THỰC PHẨM CHỨC NĂNG (Nutraceuticals and functional foods)
1.1 Định nghĩa tại Nhật Bản
Nhật Bản là nơi khai sinh “thực phẩm chức năng”
Foods For Specified Health Use (FOSHU) (1991): thực phẩm sử
dụng cho mục đích sức khỏe chuyên biệt
“FOSHU:
+ Thực phẩm được mong đợi tạo nên ảnh hưởng đặc biệt trên sức
khỏe , hoặc thực phẩm đã được loại bỏ những chất gây dị ứng
+ Thực phẩm mà ảnh hưởng khi thêm hoặc loại bỏ chúng đã được
đánh giá một cách khoa học, và được cho phép để tuyên bố về những
ảnh hưởng có lợi chuyên biệt trên sức khỏe khi sử dụng chúng”
Thực phẩm chức năng (FOSHU):
+ Sản phẩm cuối cùng, không phải từng chất riêng biệt
+ likely (dường như) tạo nên sức khỏe/ảnh hưởng sinh khi sử
dụng như một phần bữa ăn thông thường
+ dạng thức ăn thông thường (tức không phải dạng viên
nang, viên nén…)
1.2. Định nghĩa tại Mỹ
+ Thành phần bổ sung cho chế độ ăn uống (Dietary
supplements) là một sản phẩm có định ý thêm vào bữa ăn và
chứa một hoặc nhiều những thành phần thức ăn đặc biệt nào
đó (vitamin, khoáng chất, thảo dược hay những thành phần
thực vật, amino a-xít, hoặc thành phần thực phẩm bổ sung
nào đó) nhằm gia tăng hấp th ăn uống, nồng độ, chuyển
hóa, cấu tạo…Nó dạng viên nén, bột, gel lỏng, gelcap,
hoặc giọt lỏng hoặc những dạng khác thể thực phẩm
thông thường nhưng không trình bày dưới dạng thực phẩm