Bài giảng Động học chất điểm - Bài: Chuyển động thẳng biến đổi đều 3
lượt xem 2
download
Bài giảng cung cấp cho người học các kiến thức: Chuyển động thẳng biến đổi đều, tốc độ trung bình, vận tốc tức thời, véc tơ gia tốc,... Hi vọng đây sẽ là một tài liệu hữu ích dành cho các bạn sinh viên đang theo học môn dùng làm tài liệu học tập và nghiên cứu. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết nội dung tài liệu.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Động học chất điểm - Bài: Chuyển động thẳng biến đổi đều 3
- Bài 2 CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀ U Giáo viên: Kiều Thanh Bắc Trường THPT Lương Phú
- KIỂM TRA BÀI CŨ 1. Chất điểm là gì? cho ví dụ. 2. Nêu cách xác định vị trí của một ôtô đang chuyển động trên quốc lộ, của một vật đang chuyển động trên mặt phẳng 3. Phân biệt hệ toạ độ và hệ qui chiếu; thời điểm và thời gian.
- KIỂM TRA BÀI CŨ Câu 1. Câu nào đúng với chuyển động cơ? A. Mặt trời mọc ở đằng Đông, lặn ở đằng Tây vì trái đất quay quanh trục Bắc – Nam từ Tây sang Đông B. Đối với đầu mũi kim đồng hồ thì trục của nó là đứng yên. C. Khi xe đạp chạy trên đường thẳng, người đứng trên đường thấy đầu van xe vẽ thành một đường tròn. D. Một vật đứng yên nếu khoảng cách từ nó đến vật mốc luôn có giá trị không đổi.
- KIỂM TRA BÀI CŨ Câu 2. Chọn câu trả lời đúng Chất điểm là những vật mà: A. Kích thước và hình dạng của chúng hầu như không ảnh hưởng tới kết quả của bài toán. B. Kích thước của nó nhỏ hơn milimét. C. Là vật có kích thước rất nhỏ so với quĩ đạo chuyển động của nó. D. Cả A và C đều đúng.
- Câu 3: Trong các cách chọn hệ trục tọa độ và mốc thời gian dưới đây, cách nào thích hợp nhất để xác định vị trí của một máy bay đang bay đường dài? A.Khoảng cách đến ba sân bay lớn; t = 0 là lúc máy bay cất cánh. B.Khoảng cách đến ba sân bay lớn; t = 0 là 0 giờ quốc tế. C.Kinh độ, vĩ độ địa lí và độ cao của máy bay; t = 0 là lúc máy bay cất cánh. D.Kinh độ, vĩ độ địa lí và độ cao của máy bay; t = 0 là 0 giờ quốc tế.
- Câu 4: Để xác định vị trí của một tàu biển giữa đại dương, người ta dùng những tọa độ nào? Trả lời: Ta sử dụng kinh độ và vĩ độ địa lí.
- Bài 2 CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀ U I. Chuyển động thẳng đều:
- Thời gian vật chuyển động trên quãng đường M1M2 là t= t1 t2 Quãng đường đi được của vật trong thời gian t là: s= x1 x2 x = s M1 M2 O x x1 x2
- 1. Tốc độ trung bình ốc độạ là đ T Ai ch ại lượơng v y nhanh h n? ật lý đặc trưng cho sự nhanh, chậm của 1. Viểện đ chuy ộng t ch ạy được 100m, Nam chạy được 110m. Tốc độ phụ thuộc các yếu tố Việt chạy hết 10s, Nam chạy hết 11s. nào? 2. Việt chạy 400m hết 50s; Nam chạy 1500m hết 4 phút. Thời gian chuyển động: t = t2 – t1 Quãng đường đi được: s = x2 – x1 Quãng đường đi được s Tốc độ trung bình = Thời gian CĐ vtb = Đơn vị của vận tốc trung bình là m/s hay km/h. t km 1000m 5 m m km 1 = = = 0, 278 m 1 = 3, 6 h 3600 s 18 s s s h Tốc độ trung bình cho biết sự nhanh chậm của chuyển động
- 1. Tốc độ trung bình sA sB sA > sB > t t vA > vB A m 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 B m 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
- Ai chạy nhanh hơn? 1. Việt chạy được 100m, Nam chạy được 110m. Việt chạy hết 10s, Nam chạy hết 11s. 2. Việt chạy 400m hết 50s; Nam chạy 1500m hết 4 phút. 1. vtb1= 100/10 = 10m/s ; vtb2= 110/11 = 10m/s 2. vtb1= 400/50 = 8m/s ; vtb2= 1500/(4.60) = 6,25m/s
- I. Chuyển động thẳng đều: s 1. Tốc độ trung bình vtb = t 2. Chuyển động thẳng đều Định nghĩa: Chuyển động thẳng đều là chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng và có tốc độ trung bình như nhau trên mọi quãng đường. 3. Quãng đường đi được trong chuyển động thẳng đều s vtb = � s = vtb .t = vt t Trong chuyển động thẳng đều, quãng đường đi được s tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động t
- II. Phương trình chuyển động và đồ thị toạ độ – thời gian của chuyển động thẳng đều. 1. Phương trình chuyển động thẳng đều Gọi x0 là tọa độ của chất điểm tại thời điểm ban đầu t0 = 0, x là tọa độ tại thời điểm t sau đó: x = x0 + s = x0 +vt x = x0 +vt (1) Công thức (1) gọi là phương trình chuyển động của chât điểm chuyển động thẳng đều Trong chuyển động thẳng đều tọa độ x là một hàm bậc nhất của thời gian t.
- II. Phương trình chuyển động và đồ thị toạ độ – thời gian. 1. Phương trình chuyển động. x = xo + s = xo + vt 2. Đồ thị toạ độ – thời gian của chuyển động thẳng đều. Phương trình CĐ của xe đạp: x = 5 + 10t (km, h) 0 1 2 3 4 t(h) 5 6 x(km 5 15 25 35 45 ) 55 65 Đồ thị toạ độ – thời gian của xe đạp
- Đường biểu diễn pt (1) là đường thẳng xiên góc xuất phát từ điểm (x0, 0). Độ dốc của đường thẳng là x x0 tan v t Trong chuyển động thẳng đều, hệ số góc của đường biểu diễn tọa độ theo thời gian có giá trị bằng vận tốc.
- Đồ thị của tọa độ theo thời gian t là một đường thẳng cắt trục tung tại điểm x = x0 Khi v > 0, tan > 0, đường biểu diễn đi lên phía trên. x (m) x x0 v > 0 O t t (s)
- Đồ thị của tọa độ theo thời gian t là một đường thẳng cắt trục tung tại điểm x = x0 Khi v
- Đồ thị vận tốc thời gian: Trong chuyển động thẳng đều, vận tốc không thay đổi. Đồ thị biểu diễn vận tốc theo thời gian là một đường thẳng song song với trục thời gian. v v t O t Quãng đường đi được tính bằng diện tích hình chữ nhật có một cạnh bằng v0 và một cạnh bằng t. Ở đây vận tốc không đổi v = const
- BÀI TẬP CỦNG CỐ Câu 2: Chọn đáp số đúng Một ô tô chạy trên đường thẳng. Trên nửa đầu của đường đi, ô tô chuyển động với vận tốc không đổi 20 km/h. Trên nửa quãng đường sau, ô tô chạy với vận tốc không đổi 30 km/h. Vận tốc trung bình trên cả quãng đường là: A 24 km/h B. 25 km/h C. 28 km/h D. Một kết quả khác.
- 3. BÀI TẬP VẬN DỤNG Hai xe cùng khởi hành một lúc từ hai điểm A và B cách nhau 120 km, chuyển động ngược chiều nhau. Vận tốc của xe đi từ A là 40 km/h, của xe đi từ B là 20 km/h. Coi chuyển động của các xe như chuyển động của chất điểm và là thẳng đều. a) Viết phương trình chuyển động của hai xe. Từ đó, tìm thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau. b) Giải bài toán trên bằng đồ thị.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Vật lý đại cương (PGS Đỗ Ngọc Uẩn) - Chương 1 Động học chất điểm
18 p | 284 | 47
-
Bài giảng Động học chất điểm - Bài: Chuyển động cơ
8 p | 106 | 7
-
Bài giảng Chương 1: Động học chất điểm - HV Nông nghiệp Việt Nam
5 p | 99 | 6
-
Bài giảng Động học chất điểm - Bài: Chuyển động tròn đều 1
18 p | 89 | 5
-
Bài giảng Động học chất điểm - Bài: Tính tương đối của chuyển động. Công thức cộng vận tốc 4
26 p | 75 | 5
-
Bài giảng Động học chất điểm - Bài: Chuyển động thẳng đều 2
13 p | 78 | 4
-
Bài giảng Động học chất điểm - Bài: Khảo sát chuyển động rơi tự do. Xác định gia tốc rơi tự do
12 p | 104 | 4
-
Bài giảng Động học chất điểm - Bài: Chuyển động cơ 2
17 p | 75 | 3
-
Bài giảng Động học chất điểm - Bài: Ba định luật Niu-tơn
23 p | 70 | 3
-
Bài giảng Động học chất điểm - Bài: Tính tương đối của chuyển động. Công thức cộng vận tốc 5
6 p | 75 | 3
-
Bài giảng Động học chất điểm - Bài: Ôn tập thực hành qua các trò chơi
38 p | 74 | 3
-
Bài giảng Động học chất điểm - Bài: Chuyển động tròn đều 2
20 p | 86 | 2
-
Bài giảng Động học chất điểm - Bài: Tính tương đối của chuyển động. Công thức cộng vận tốc 2
22 p | 84 | 2
-
Bài giảng Động học chất điểm - Bài: Chuyển động tròn đều 3
18 p | 74 | 2
-
Bài giảng Động học chất điểm - Bài: Chuyển động thẳng biến đổi đều 2
15 p | 94 | 2
-
Bài giảng Động học chất điểm - Bài: Chuyển động thẳng đều 3
19 p | 79 | 2
-
Bài giảng Động học chất điểm - Bài: Sự rơi tự do 3
28 p | 64 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn