ĐỢT CẤP COPD CHẨN ĐOÁN- XỬ TRÍ VÀ DỰ PHÒNG

PGS.TS.BS. Vũ Văn Giáp Tổng thƣ ký Hội Hô hấp Việt Nam Giám đốc Trung tâm đào tạo - Chỉ đạo tuyến PGĐ Trung tâm Hô hấp-Bệnh viện Bạch Mai Giảng viên cao cấp- Bộ môn Nội-ĐH Y Hà Nội

NỘI DUNG TRÌNH BÀY

• Nguyên nhân gây đợt cấp

Phần I

COPD

• Chẩn đoán đợt cấp COPD

Phần II

• Kháng sinh điều trị đợt cấp

COPD

Phần III

COPD LÀ BỆNH LÝ ĐA THÀNH PHẦN

TIẾN TRIỂN TỰ NHIÊN CỦA COPD

COPD

Viêm ở phổi

Tăng tiết nhầy

Đợt cấp

Suy yếu chức năng làm sạch chất nhầy

Phì đại tuyến dƣới niêm mạc

Tiếp tục hút thuốc

Đợt cấp

Tắc nghẽn đƣờng thở

Phá hủy phế nang

Đợt cấp

Thiếu oxy máu

TỬ VONG

GOLD guidelines 2011. Available from: http://www.goldcopd.org

ĐỢT CẤP COPD LÀ GÌ?

 Tình trạng biến đổi từ giai đoạn bệnh ổn định trở nên xấu đột ngột vƣợt quá những giao động hàng ngày của các triệu chứng: ho, khó thở, khạc đờm, đòi hỏi phải thay đổi điều trị thƣờng quy của bệnh nhân COPD.

HẬU QUẢ CỦA ĐỢT CẤP

Viêm đƣờng

CNHH Suy giảm, bẫy khí tăng

hô hấp tăng

Nguy cơ NKBV

Bệnh nhân với đợt cấp thƣờng xuyên

Giảm chất lƣợng

Tử vong tăng

cuộc sống

Wedzicha JA and Seemungal TA. Lancet 2007; 370: 786–796

NGUYÊN NHÂN GÂY ĐỢT CẤP

 Nhiễm trùng (70 - 80%): virus, vi khuẩn

 Không do nhiễm trùng (20 – 30%)

• Do dùng thuốc: an thần, chẹn beta giao cảm...

• Sử dụng oxy không đúng cách

• Tắc mạch phổi

• Ô nhiễm môi trường: khói thuốc lá, thuốc lào....

• Mệt cơ do: giảm kali, phospho, corticoids...

• Các bệnh kèm theo: suy tim, tiểu đường....

• Chấn thương ngực, phẫu thuật ngực bụng

• 1/3 không rõ nguyên nhân

CÁC TÁC NHÂN GÂY NHIỄM TRÙNG

• Nhiễm vi rút : chiếm khoảng 30%

• Với ~50% trường hợp do nhiễm

vi khuẩn

-- Các nhóm VK thường gặp là :

• Haemophilus influenzae

• Moraxella catarrhalis

• Staphylococcus aureus

nguyên nhân các đợt cấp – Rhinovirus – Influenza – Parainfluenza – Respiratory syncytial virus

• Streptococcus pneumoniae

(RSV)

– Một số chủng VK hay gặp (trong các

– Human metapneumomia

ca nặng có nhiều đợt cấp)

virus

• Pseudomonas aeruginosa

• Gram-negative baccili

– Một số chủng vi khuẩn ít gặp

– Picornaviruses – Coronavirus – Adenovirus

• Chlamydia pneumoniae

• Mycoplasma pneumoniae

• Enterobacteriaceae

Sethi S et al. CHEST 2000; 117: 380S–385S; Miravitlles M et al. Arch Bronchopneumol 2004; 40: 315–325; Papi A et al. Am J Respir Crit Care Med 2006; 173: 1114–1121; Sykes A et al. Proc Am Thorac Soc 2007; 4: 642–646; Rohde G et al. Thorax 2003; 58: 37–42; Martinez FJ. Proc Am Thorac Soc 2007; 4: 647–658; Sapey E and Stockley RA. Thorax 2006; 61: 250–258

VI KHUẨN THEO MỨC ĐỘ ĐỢT CẤP

Nhóm A Đợt cấp COPD nhẹ: Không có bệnh kèm theo Không cần nhập viện

Nhóm B Đợt cấp COPD trung bình – nặng Cần nhập viện Ko có nguy cơ nhiễm P. aeruginosa

Nhóm C Đợt cấp COPD trung bình – nặng Cần nhập viện có nguy cơ nhiễm P. aeruginosa

H. influenzae S. pneumoniae M. catarrhalis (M. pneumoniae) (C. pneumoniae) Viruses

H. influenzae S. pneumoniae M. catarrhalis (M. pneumoniae) (C. pneumoniae) Viruses

Cộng với Enterobacteriaceae

H. influenzae S. pneumoniae M. catarrhalis (M. pneumoniae) (C. pneumoniae) Viruses Enterobacteriaceae Cộng với P. aeruginosa

Hurst JR et al. New Engl J Med 2010; 363: 1128–1138

PHÂN BỐ VI KHUẨN THEO MỨC ĐỘ NẶNG CỦA COPD

Nhóm A: S. pneumoniae/S. aureus

Nhóm B: H. influenzae/M. catarrhalis

70

63

Nhóm C: P. aeruginosa/Pseudomonas spp.*

60

P=0.016 phân bố vi khuẩn giữa các nhóm , kiểm định 2

47

50

)

%

40

(

40

33

30

27

30

23

23

n â h n h n ệ B

20

13

10

0

GOLD Gđ II FEV1 ≥50% mức dự đoán n=30

GOLD Gđ III FEV1 >30–<50% mức dự đoán n=30

GOLD Gđ IV FEV1 30% mức dự đoán n=52

Eller J et al. CHEST 1998; 113: 1542–1548 GOLD guidelines, 2011. Available from: http://www.goldcopd.org *Các chủng khác bao gồm Serratia marcesens, Klebsiella pneumoniae, Proteus vulgaris, Escherichia coli, Citrobacter spp., Enterobacter spp., Stenotrophomonas maltophilia

NỘI DUNG TRÌNH BÀY

• Nguyên nhân gây đợt cấp

Phần I

COPD

• Chẩn đoán đợt cấp COPD

Phần II

• Kháng sinh điều trị đợt cấp

COPD

Phần III

Nhận biết các triệu chứng của đợt cấp COPD?

 Triệu chứng hô hấp

– Triệu chứng ngoài hô hấp

– Khó thở tăng – Ho và khạc đàm tăng – Thay đổi màu sắc đàm – Khò khè – Nặng / thắt ngực

– Sốt – Mệt – Nhịp tim nhanh – Sụt cân – Ăn kém – Đau họng – Phù mắt cá chân – Trầm cảm- lo lắng – …

Rosen’s Emergency Medicine. Concepts and Clinical Practice. 2018 ATS-ERS COPD Guideline 2004

TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG CỦA ĐỢT CẤP

Triệu chứng

• Khạc nhiều đờm hơn • Tính chất đờm xấu đi

(vàng, đục…)

• Khó thở tăng

• Sốt • Khó chịu • Mệt mỏi • Lờ đờ • Thở rít • Thắt ngực

Mức độ nghiêm trong của các đợt cấp phụ thuộc và số lƣợng các triệu chứng có mặt theo tiêu chuẩn Anthonisen

Balter M et al. Can Respir J 2003; 10(Suppl B): 3B–32B Celli BR et al. Eur Respir J 2004; 23: 932–946 Sethi S. J Antimicrob Chemother 1999; 43: 97–105 Anthonisen NR et al. Ann Intern Med 1987; 106: 196–204

Nhận biết các triệu chứng của đợt cấp COPD?

Đợt cấp COPD

Viêm (inflammation) đƣờng hô hấp & phổi

Triệu chứng hô hấp cấp ở BN COPD

Đợt cấp bệnh đồng mắc hô hấp

Đợt cấp bệnh đồng mắc không hô hấp Tăng HA Suy tim BTTMCB Thuyên tắc phổi Đột quỵ Trầm cảm

Hen Viêm phổi Giãn phế quản Bệnh phổi mô kẽ Tràn khí màng phổi

Bianca Beghé et al. Eur Respir J 2013;41:993-995

CHẨN ĐOÁN ĐỢT CẤP COPD

 Theo tiêu chuẩn Anthonisen: bệnh nhân đã

được chẩn đoán COPD đột nhiên xuất hiện một

hoặc nhiều triệu chứng sau:

 Khó thở tăng

 Khạc đờm tăng

 Thay đổi màu sắc của đờm

 Có hoặc không có các triệu chứng toàn thân

khác (sốt, đau ngực, rối loạn ý thức…)

PHÂN LOẠI MỨC ĐỘ NẶNG CỦA ĐỢT CẤP THEO ANTHONISEN

Tăng Khó thở Số lượng đờm Màu đục/vàng hơn

Typ III Có một triệu chứng, không cần dùng kháng sinh

Typ I Có cả 3 triệu chứng Khuyến nghị dùng kháng sinh

Typ II Có 2 trong 3 triệu chứng, dùng kháng sinh nếu màu sắc của đờm không tốt

Anthonisen NR et al. Ann Intern Med 1987; 106: 196–204 [Adapted from Woodhead et al. Eur Respir J 2005 ; 26: 1138–1180] Celli BR et al. Eur Respir J 2004; 23: 932–946

Đánh giá mức độ nặng của COPD qua nhiều phiên bản

ATS/ERS khuyến cáo đánh giá độ nặng

 Độ I (nhẹ) bệnh nhân được điều trị tại nhà

 Độ II (trung bình) bn cần nhập viện

 Độ III (nặng) bn có suy hô hấp và vì vậy thường nhập chăm sóc tích cực.

Theo GOLD 2019

 Nhẹ (chỉ cần điều trị với thuốc giãn phế quản tác dụng ngắn, SABA)  Trung bình (điều trị với SABA kèm với kháng sinh và/ hoặc corticosteroids

đường uống) hoặc

 Nặng (bệnh nhân cần nhập viện hoặc đến phòng cấp cứu). Các đợt cấp nặng cũng

có liên quan đến suy hô hấp cấp tính

Theo Trigueros Carrero:

Phân loại đợt cấp ở bệnh nhân COPD ngoại trú theo GOLD 2020

Nhẹ

Nặng

Trung bình

Cần nhập viện hoặc cấp cứu; có thể kết hợp suy hô hấp cấp

Chỉ điều trị với thuốc GPQ tác dụng ngắn

Điều trị với thuốc GPQ tác dụng ngắn + kháng sinh &/corticosteroid

© 2020 Global Initiative for Chronic Obstructive Lung Disease

Phân loại đợt cấp ở bệnh nhân COPD nhập viện theo GOLD 2020

Không suy hô hấp

Suy hô hấp Không đe dọa tính mạng

Suy hô hấp Đe dọa tính mạng

Thở 20-30 lần/p; Không dùng cơ hô hấp phụ; Không thay đổi tri giác; Giảm oxy máu cải thiện với oxy qua mặt nạ Venturi 28-35%FiO2; Không tăng PaCO2

Thở > 30 lần/p; Dùng cơ hô hấp phụ; Không thay đổi tri giác; Giảm oxy máu cải thiện với oxy qua Venturi mask 24-35% FiO2; Tăng thán, PaCO2 tăng so ban đầu hay tăng 50- 60 mmHg

Thở > 30 lần/p; Dùng cơ hô hấp phụ; Thay đổi tri giác cấp; Giảm oxy máu không cải thiện với oxy qua Venturi mask hay cần FiO2> 40%; Tăng thán, PaCO2 tăng so ban đầu hay tăng > 60 mmHg hoặc toan máu

© 2020 Global Initiative for Chronic Obstructive Lung Disease

CÁC YẾU TỐ TIÊN LƢỢNG KÉM CỦA ĐỢT CẤP COPD

 Tuổi cao  BMI thấp (<20kg/m2)  Các bệnh đồng mắc: bệnh tim mạch, ung thư phổi,

GERD…

 COPD nhiều triệu chứng, CLCSSK kém, khả năng

gắng sức thấp

 Đã từng nhập viện vì đợt cấp  COPD mức độ nặng  Điều trị oxy dài hạn  Điều trị corticoid kéo dài  Đợt cấp mức độ nặng

NỘI DUNG TRÌNH BÀY

• Nguyên nhân gây đợt cấp

Phần I

COPD

• Chẩn đoán đợt cấp COPD

Phần II

• Kháng sinh điều trị đợt cấp

COPD

Phần III

Điều trị đợt cấp COPD

Tăng liều/tần suất thuốc giãn phế quản

Corticosteroid

Kháng sinh

Liệu pháp Oxy có kiểm soát Thông khí cơ học

Các can thiệp khác

Mức độ nặng

VÀ điều trị các bệnh đồng mắc

SAU ĐÓ Xem xét các chiến lƣợc dự phòng đợt cấp

© 2020 Global Initiative for Chronic Obstructive Lung Disease

ĐIỀU TRỊ ĐỢT CẤP COPD

Tối ưu hóa các thuốc giãn phế quản

A

Oxy liệu pháp

B

C

Kháng sinh khi có dấu hiệu nhiễm trùng

Điều trị đợt cấp COPD

E

D

Thông khí nhân tạo

Corticosteroids toàn thân

GOLD 2020: ĐIỀU TRỊ ĐỢT CẤP

© 2020 Global Initiative for Chronic Obstructive Lung Disease

SƠ ĐỒ HƢỚNG DẪN ĐIỀU TRỊ ĐỢT CẤP COPD

Đợt cấp mức độ nhẹ

Không có dấu hiệu nặng và bệnh kèm theo

Điều trị ngoại trú

Tăng liều thuốc giãn PQ. Tránh các yếu tố nguy cơ Xem xét điều trị kháng sinh

Không

Cải thiện trong 3 giờ

Corticosteroids uống

Cải thiện trong 48 giờ

Tiếp tục điều trị và giảm liều

Không

Nhập viện

Đánh giá lại và điều trị lâu dài

Khi nào dùng kháng sinh cho BN AECOPD

Nguy cơ nhiễm vi khuẩn

Nguy cơ nhiễm virus

Thường xuyên mắc cúm

COPD giai đoạn nặng (FEV1<35%) Nhiều đợt cấp phải nhập viện

Anthonisen Type II / III

Mắc nhiều bệnh kèm theo

Đờm nhầy, trong

Nhuộm soi đờm âm tính

Đờm nhiều BC ái toan

Anthonisen Type I Đờm mủ Nuôi cấy có vi khuẩn trong đờm

Đợt cấp nhẹ không nhập viện

Nồng độ CRP / PCT thấp

Nhiễm thêm chủng vi khuẩn mới Đợt cấp nặng phải nhập viện Nồng độ CRP / PCT tăng cao

Stolz D et al. Curr Opin Pulm Med. 2009 Mar;15(2):126

ĐIỀU TRỊ KHÁNG SINH

 Phân tích tổng quan hệ thống một số nghiên cứu

ngẫu nhiên có đối chứng cho thấy sử dụng kháng sinh trong đợt cấp COPD mức độ trung bình tới nặng có đờm mủ làm giảm:  Nguy cơ tử vong ngắn hạn 77%  Thất bại điều trị 53%  Đờm mủ 44%

 KS được chỉ định khi có tăng cả 3 triệu chứng

(B) hoặc 2 triệu chứng nhưng có 1 triệu chứng là đờm mủ hoặc thở máy

 Thời gian điều trị: 5 – 7 ngày

GOLD 2020

Yếu tố nguy cơ dự đoán nhiễm khuẩn trong đợt cấp của COPD

 Bệnh nhân có bất kỳ một dấu hiệu nào sau:  COPD giai đoạn nặng (FEV1 < 50%)  Đợt cấp thường xuyên ≥ 4 đợt cấp trong năm

trước

 Có triệu chứng của viêm phế quản mạn  Có bệnh đồng mắc phối hợp  Sử dụng kháng sinh trong 3 tháng gần đây  Đờm mủ

Soler N et al. Thorax 2007; 62:29-35

Nguyên tắc điều trị kháng sinh trong đợt cấp COPD

 Phân tầng bệnh nhân theo nguyên tắc

Anthonisen

 Tính đến các yếu tố nguy cơ của bệnh nhân:

 Tiền sử đợt cấp  Bệnh đồng mắc  Mức độ nặng của COPD  Tuổi  Tiền sử dùng kháng sinh trong 3 tháng trước

 Nghi ngờ nhiễm trực khuẩn mủ xanh  Tình hình kháng thuốc của địa phương  PK/PD của thuốc

Hƣớng dẫn của ERS: mức độ trầm trọng của đợt cấp là cơ sở để lựa chọn kháng sinh

Đợt cấp nhẹ

Đợt cấp trung bình Đợt cấp nặng

Anthonisen Typ III

Anthonisen Typ I / II

Anthonisen Typ III

Anthonisen Typ I / II

Kháng sinh

không

không

Kháng sinh

COPD vừa Đến nặng

COPD Nhẹ

Athonisen Typ II có thể dùng kháng sinh nếu đờm đục

không

Kháng sinh

Adapted from: Woodhead M et al. Clin Microbiol Infect 2011; 17(Suppl. 6): E1-E59

Màu sắc đờm là một chỉ số đơn giản cho thấy bệnh nhân cần đƣợc điều trị KS

Đờm mủ thƣờng có kết quả cấy đờm dƣơng tính

Đờm xanh, đờm nâu liên quan đến tăng bạch cầu trung tính Green/ Brown

7

White

Stockley RA et al. CHEST 2000; 117: 1638–1645

ĐIỀU TRỊ KS LÀM GIẢM NGUY CƠ THẤT BẠI

Nguy cơ điều trị thất bại

Elmes et al., 1965

Pines et al., 1968

Anthonisen et al., 1987

Jorgensen et al., 1992

Nouira et al., 2001

Tổng hợp (RR, 0.54; 95% CI: 0.32–0.92)

0.1

0.2

0.5

1

2

5

10

Nguy cơ tƣơng đối (RR) (95% CI)

Ủng hộ placebo

Ủng hộ kháng sinh

Quon BE et al. CHEST 2008; 133: 756–766

Kháng sinh làm giảm tử vong ở những bệnh nhân đợt cấp COPD cần thông khí hỗ trợ

* P=0.01 vs placebo

25

)

22

%

20

15

( g n o v ử

10

t ệ

l

5

* 4

ỷ T

0

Ofloxacin

Placebo

Nouira S et al. Lancet 2001; 358: 2020–2025

Bắt đầu điều trị bằng kháng sinh sớm làm tăng khả năng điều trị thành công

Model Unadjusted Covariate adjusted Propensity and covariate adjusted Propensity matched Odds ratio for 10% increase in proportion treated Sputum test measured within 2 days

No Yes Arterial blood gas measured within 2 days

No Yes Risk of treatment failure

First Second Third

0.55

0.6

0.8

1.0

1.2

Odds Ratio (95% CI)

Ủng hộ điều trị sớm

Ủng hộ điều trị muộn

Điều trị thành công có tương quan với dùng kháng sinh sớm Dùng kháng sinh sớm làm giảm tỷ lệ nhập viện, thở máy và tử vong

Rothberg MB et al. JAMA 2010; 303: 2035–2042

CÁC KS ĐƢỢC KHUYẾN NGHỊ CHO ĐIỀU TRỊ ĐỢT CẤP COPD

Nhóm

Kháng sinh

β-Lactams

Penicillin, ampicillin, amoxicillin

Amoxicillin/clavulanic acid, ampicillin/sulbactam

β-Lactam with β-Lactamase inhibitor

Macrolides

Erythromycin, clarithromycin, roxithromycin, azithromycin

Ketolides

Telithromycin

Cephalosporins

2nd generation: cefprozil, cefuroxime 3rd generation: cefdinir, cefixime, cefpodoxime, ceftibuten, ceftriaxone, cefotaxime, ceftazidime

Sulphonamides

Trimethoprim/sulfamethoxazole

Tetracyclines

Tetracycline, doxycycline

Quinolones

Levofloxacin, moxifloxacin, ciprofloxacin, gemifloxacin,

Woodhead M et al. Clin Microbiol Infect 2011; 17(Suppl. 6): E1-E59 Sethi S, Murphy TF. NEJM 2008;359:2355-65

ĐỢT CẤP BPTNMT

BỘ Y TẾ (2018): PHÁC ĐỒ XỬ TRÍ ĐỢT CẤP COPD MỨC NHẸ VÀ TB

Mức độ nhẹ Mức độ trung bình và nặng

Có 1 trong 3 triệu chứng chính: Có ít nhất 2 trong 3 triệu chứng chính: khó thở tăng; lượng đờm tăng; đờm mủ nhiều hơn. Khó thở tăng (Lưu ý cấy đờm trước dùng kháng sinh) Lượng đờm tăng

Ho tăng

Không điều trị kháng sinh

Tăng thuốc giãn phế quản

Điều trị triệu chứng BPTNMT không có biến chứng: Không có yếu tố nguy cơ: tuổi < 65; FEV1 > 50%; < 3 đợt cấp/năm; không có bệnh tim BPTNMT có biến chứng: Có ≥ 1 yếu tố nguy cơ: tuổi > 65; FEV1 < 50%; > 3 đợt cấp/năm; Có bệnh tim

Hướng dẫn bệnh nhân theo dõi thêm các triệu chứng khác

Thêm kháng sinh Amoxicillin/clavulanate HOẶC

Cefuroxim

HOẶC

Moxifloxacin,

Fluoroquinolon: Levofloxacin

Dùng kết hợp: Fluoroquinolon (Moxifloxacin, Levofloxacin) với Amoxicillin/Clavulanate HOẶC cefuroxim Nếu nghĩ tới trực khuẩn mủ xanh, chọn ciprofloxacin, ceftazidim

Tình trạng lâm sàng xấu đi hoặc không đáp ứng với điều trị sau 72 giờ

Đánh giá lại, nhuộm soi và cấy vi khuẩn đờm

BỘ Y TẾ (2018): PHÁC ĐỒ XỬ TRÍ ĐỢT CẤP COPD MỨC ĐỘ NẶNG

Đợt cấp mức độ trung bình hoặc nặng Có ít nhất 2 trong 3 triệu chứng: (1) Khó thở tăng; (2) Khạc đờm tăng; (3) Tăng đờm mủ Và Có từ một yếu tố nguy cơ trở lên: (1) Tuổi > 65; (2) FEV1 < 50% TSLT; (3)  2 đợt cấp trong 12 tháng trước; (4) Có bệnh tim mạch. (Lấy đờm nhuộm Gram, cấy, sau đó dùng kháng sinh)

Có yếu tố nguy cơ nhiễm Pseudomonas ?

Không Có

Ciprofloxacin truyền TM HOẶC

Levofloxacin 750mg, uống hoặc TM, HOẶC

Cefepim TM, HOẶC

Ceftazidim TM, HOẶC

Piperacillin-tazobactam TM, HOẶC

Carbapenem nhóm 2

Levofloxacin 750mg, uống hoặc TM, HOẶC Moxifloxacin uống hoặc TM, HOẶC Ceftazidim TM, HOẶC Cefotaxim TM, HOẶC Carbapenem nhóm 1 Hoặc phối hợp kháng sinh nhóm betalactam với nhóm quinolon, hoặc aminoglycosid

Hoặc phối hợp kháng sinh nhóm betalactam với nhóm quinolone, hoặc aminoglycosid

Tình trạng lâm sàng xấu đi hoặc đáp ứng không tốt sau 72 giờ

Xem xét nhuộm Gram đờm và cấy

Đánh giá lại

CAP xảy ra trên BN COPD

NHIỄM KHUẨN ĐƢỜNG HÔ HẤP DƢỚI

Viêm phổi

Đợt cấp COPD

Triệu chứng lâm sàng Tổn thƣơng thuỳ phổi XQ đông đặc phế nang

Vùng chồng lấp Đợt cấp COPD do nhiễm trùng Và Viêm phổi/COPD

Cơ chế bệnh sinh

Đợt cấp COPD

Viêm phổi

Bệnh cảnh lâm sàng AECOPD và CAP/COPD

Cận lâm sàng AECOPD và CAP/COPD

Căn nguyên vi sinh vật

Boixeda R et al. Arch Bronconeumol. 2014;50(12):514 Lieberman et al. CHEST 2002; 122:1264

Huerta A et al. CHEST 2013 144(4):1134

Can thiệp giảm tần suất đợt cấp

Nhóm can thiệp

Can thiệp

Giãn phế quản

LABA LAMA LABA + LAMA

Công thức có ICS

ICS + LABA ICS + LABA + LAMA

Thuốc kháng viêm ( không ICS)

Roflumilast

Chống nhiễm trùng

Tiêm ngừa Macrolide dài hạn

Điều hòa đàm nhày

N- Acetylcysteine Carbocysteine

Khác

Cai thuốc lá Phục hồi chức năng hô hấp Giảm thể tích phổi Vitamin D

© 2020 Global Initiative for Chronic Obstructive Lung Disease

Khuyến cáo sử dụng ICS từ GOLD

NÊN DÙNG

CÂN NHẮC

TRÁNH DÙNG

• 1 đợt cấp/năm dù đã dùng LABDs

• ≥ 2 đợt cấp/năm hoặc ≥ 1 nhập viện dù đã dùng LABDs

• Viêm phổi tái đi tái lại hoặc giãn phế quản

• BCAT/máu 100-

• BCAT/máu <

• BCAT/máu ≥ 300/µL

300/µL

100/µL

• Tiền sử hen hoặc đang

• Tiền sử nhiễm lao

mắc hen

Alvar Agusti et al. Eur Repir J 2019; 52:1801219 GOLD 2020

KẾT LUẬN

1. Đợt cấp là tình trạng xấu đi đột ngột của bệnh đòi hỏi phải

2.

thay đổi điều trị 70-80% nguyên nhân gây đợt cấp là do nhiễm trùng. Các nhóm VK thường gặp:

 Haemophilus influenzae

 Moraxella catarrhalis

 Staphylococcus aureus

 Streptococcus pneumoniae

3. Chẩn đoán COPD đợt cấp lưu ý các dấu hiệu nhiễm trùng và

chẩn đoán mức độ nặng theo phân loại Anthonisen.

4. GOLD 2020: KS được chỉ định đối với Anthonisen type I; hoặc type

II có đờm mủ hoặc thở máy. Thời gian điều trị: 5 – 7 ngày

KÍNH MỜI QUÝ VỊ THAM DỰ HỘI NGHỊ KHOA HỌC HỘI HÔ HẤP VIỆT NAM 2020 WELCOME TO VNRS CONGRESS 2020

27-29/11/2020

Dr Vu Van Giap

47