9/12/2020
9/12/2020
BÀI 10
THUỐC TÁC DỤNG TRÊN HỆ TIÊU HÓA
DS. Trần Văn Chện
Tài liệu tham khảo 1. Bộ Y tế (2007), Dược lý học tập 2, NXB Y học. 2. Trần Thị Thu Hằng (2018), Dược lực học, NXB
Phương Đông.
3. Bài giảng “Thuốc tác dụng trên hệ tiêu hóa”, TS. Nguyễn Thùy Dương, Bộ môn Dược lực học, Trường ĐH Dược Hà Nội.
1
1
12/09/2020
THUỐC TÁC ĐỘNG TRÊN HỆ TIÊU HÓA
1. Thuốc trị viêm loét dạ dày – tá tràng.
2. Thuốc trị táo bón (thuốc nhuận tràng).
THUỐC TRỊ VIÊM LOÉT DẠ DÀY – TÁ TRÀNG
3. Thuốc trị tiêu chảy.
4. Thuốc bổ sung các enzym tụy tạng.
5. Thuốc chống nôn và thuốc đẩy nhu động dạ dày.
6. Thuốc trị bệnh trĩ.
1
9/12/2020
THUỐC ĐIỀU TRỊ VIÊM LOÉT DẠ DÀY – HÀNH TÁ TRÀNG
BÀI TIẾT ACID DỊCH VỊ
Mục tiêu Điều trị loét dạ dày
Giảm yếu tố tấn công
CCK-2: Cholecystokinin (có ở dạ dày và TKTW (làm lo lắng, trầm cảm): đối kháng lại CCK2 và Gastrin là Proglumid.
Tăng yếu tố bảo vệ
Trung hòa acid dịch vị •Bao niêm mạc
Giảm tiết HCl •Kích thích tiết nhày
CCK: cholecystokinin
5
2
Ức chế HP
9/12/2020
Thuốc ức chế tiết acid dịch vị
PHÂN LOẠI THUỐC ĐIỀU TRỊ LOÉT DẠ DÀY – TÁ TRÀNG
Acetylcholin
Chất ức chế receptor H2
Chất ức chế M3
Receptor muscarinic M3
Histamin
Gastrin
Phân loại
Receptor CCK2
Receptor histamin H2
Diệt H. pylori
Thuốc trung hòa acid
Thuốc giảm tiết HCl
Thuốc bảo vệ niêm mạc
Ức chế bơm H+ Omeprazol
Nhôm hydroxyd Magie hydroxyd
Bao niêm mạc Sucralfat
Chất ức chế bơm proton
Tăng tiết chất nhày
Kháng R H2 Cimetidin
Misoprostol
CCK: cholecystokinin
7
Kháng gastrin Kháng cholinergic
THUỐC KHÁNG HISTAMIN H2 (Cimetidin, Ranitidin, Nizatidin, Famotidin)
THUỐC KHÁNG HISTAMIN H2 (Cimetidin, Ranitidin, Nizatidin, Famotidin)
• Dược động học:
• Cơ chế: Đối kháng cạnh tranh thuận nghịch
với histamin tại receptor H2.
• Tác dụng dược lý:
– Hấp thu nhanh ở ruột, đạt Cmax sau uống 1-3h. F của Cimetidin, Ranitidin, Famotidin (khoảng 50%), Nizatidin (gần 100%).
– Hấp thu của kháng H2 giảm khi dùng với antacid nhưng
không giảm khi có thức ăn.
– Tác động do ức chế receptor H2: liều điều trị giảm 60-70% sự tiết acid dịch vị trong 24h. Làm giảm bài tiết dịch vị acid vào ban đêm hiệu quả hơn sự tiết acid do thức ăn.
– Phân bố qua hàng rào máu não, nhau thai và sữa mẹ. – Thải trừ qua gan, thận. Cần giảm 50% liều dùng ở người suy thận nặng và vừa (Nizatidin, Famotidin), người suy gan nặng. T1/2 =1-4h.
3
9/12/2020
THUỐC KHÁNG HISTAMIN H2 (Cimetidin, Ranitidin, Nizatidin, Famotidin)
THUỐC KHÁNG HISTAMIN H2 (Cimetidin, Ranitidin, Nizatidin, Famotidin)
• Độc tính (tác dụng không mong muốn): • Chỉ định: – RLTH (Tiêu chảy, táo bón,..), đau đầu, mệt mỏi, phát ban, đau cơ.
– Trên nội tiết: Cimetidin kháng androgen (testosteron giảm gắn vào receptor, giảm thoái hóa estradiol) và tăng tiết prolactin gây vú to ở đàn ông, chảy sữa không do sinh đẻ ở đàn bà khi dùng liều cao và lâu dài (≥8 tuần). – Trị chứng trào ngược dạ dày thực quản (GERD) như ợ nóng, khó tiêu. (Nếu 3 cơn GERD/ tuần: dùng antacid hoặc kháng H2; nếu xảy ra thường xuyên hơn: dùng kháng H2 hoặc PPI). – Bệnh loét dạ dày: có thể dùng kháng H2 ngày 1 lần lúc đi ngủ sẽ làm lành vết loét tỉ lệ >80-90% bệnh nhân sau 6-8 tuần điều trị. – Loét dạ dày do NSAIDs: nếu dừng NSAIDs, kháng H2 làm lành nhanh chóng. Ngược lại nên dùng PPI. – Phòng ngừa chảy máu dạ dày do stress (IV hay truyền kháng H2). – Giảm tiểu cầu có hồi phục. – Tăng men gan có hồi phục. – Gây hạ huyết áp, loạn nhịp tim khi tiêm tuyền TM. – Dùng kéo dài gây ung thư hóa. – Chỉ dùng thuốc kháng H2 trong thai kì hay cho con bú khi thật cần thiết.
THUỐC KHÁNG HISTAMIN H2 (Cimetidin, Ranitidin, Nizatidin, Famotidin)
So sánh hiệu lực các thuốc ức chế H2
• Tương tác thuốc:
– Giảm hấp thu ketoconazole do cần môi trường acid để tan rã. – Ức chế CytP450 nên làm tăng nồng độ của warfarin, phenytoin, theophyllin, phenobarbital, melixetin,… – Các kháng H2 (trừ Famotidin) ức chế alcol dehydrogenase làm tăng hấp thu alcol đặc biệt phụ nữ.
Lưu ý: Ức chế CytP450 (Cimetidin ++, Ranitidin +, Nizatidin và Famotidin -). Tất cả thuốc trên đều bài tiết qua sữa mẹ.
16
4
• Chống chỉ định: – Loét ác tính. – Phụ nữ có thai (lưu ý).
9/12/2020
Thuốc ức chế bơm proton
THUỐC ỨC CHẾ BƠM PROTON (PPI: PROTON PUMP INHIBITOR)
Dược động học:
Hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa. Bị acid dịch vị phân hủy viên bao tan ở ruột.
Thuốc Sinh khả t1/2 Tmax dụng
Omeprazol 40-60 0,5-1,5 1-3,5
Esomeprazol >80 1,2-1,5 1,6
Lansoprazol >80 1,5 1,7
Pantoprazol 77 1,0-1,9 2,5-4,0
8
Tư vấn các thuốc không nên nhai, nghiền
Thuốc ức chế bơm proton
• 12 hour, 24 hour: giải phóng kéo dài trong 12h, 24h
Cơ chế
• CR (controlled release, phóng thích có kiểm soát)
• LA (long acting, tác dụng kéo dài)
• SR (sustained release, phóng thích từ từ)
• XL, XR (extended release, phóng thích kéo dài)
• LP (libération prolongée, giải phóng kéo dài 8 giờ)
• MR (modified release, phóng thích thay đổi)
• TR (timed release, phóng thích theo thời gian)
Enzym - SH
• DR (delayed release, phóng thích chậm)
• Retard (chậm)
• ZOK (Zero – order Kinetics: giải phóng theo DĐH bậc 0
0
5
Rabeprazol 52 1,0-2 2,0-5,0
9/12/2020
THUỐC ỨC CHẾ BƠM PROTON
Thuốc ức chế bơm proton
(Esomeprazol, Lansoprazol, Omeprazol, Pantoprazol, Rabeprazol, Dexlansoprazol )
Tác dụng và cơ chế
- Ức chế không hồi phục bơm proton
Giảm tiết acid do mọi nguyên nhân.
Làm giảm tiết acid dịch vị cơ bản và do kích thích.
Ít ảnh hưởng đến khối lượng dịch vị, sự bài tiết pepsin, yếu tố nội và sự co bóp dạ dày.
• Tác động dược lực: – Ức chế tiết acid cơ bản (lúc đói) và sự tiết acid do bữa ăn vì tác động ở giai đoạn cuối cùng của cơ chế tiết acid. • Chỉ định:
- Omeprazol là dẫn chất Benzimidazol, khi vào trong cơ thể ở pH < 5, nó được proton hóa thành 2 dạng (acid sulfenic và sulfenamid), 2 chất này sẽ gắn thuận nghịch với nhóm sulhydryl của kênh bơm protonức chế bài tiết acid do bất kì nguyên nhân nào.
11
LƯU Ý
THUỐC ỨC CHẾ BƠM PROTON
(Esomeprazol, Lansoprazol, Omeprazol, Pantoprazol, Rabeprazol, Dexlansoprazol )
– Trị GERD. – Trị viêm loét dạ dày – hành tá tràng. – Phòng ngừa và trị loét dạ dày do NSAIDs, Corticoid. – Chữa loét dạ dày do H.pylori. – Hội chứng Zolinger-Ellison và các ca tăng acid khác.
• Tác dụng phụ:
– Buồn nôn, đau bụng, táo bón, trung tiện, tiêu chảy. – Dùng thuốc lâu dài:
toàn cho trẻ em > 10 tháng: 0,6- • Omeprazol an 3,5mg/kg/ngày.
• Tăng nguy cơ nhiễm trùng (viêm) phổi bệnh viện, nhiễm Clostridium difficile. (giảm acid dạ dày thúc đẩy cho sự xâm lấn của vi nhiễm trong đường tiêu hóa).
• Esomeprazol, Lansoprazol: giảm liều ở BN suy gan nặng. thai: Omeprazol • Phụ nữ mang
• Giảm hấp thu Canxi, Magnesi làm tăng nguy cơ gãy xương. • Thiếu hụt Vitamin B12 (sự giải phóng vitamin B12 từ protein trong thức
ăn phụ thuộc acid dạ dày).
• Sa sút trí tuệ (do giảm nồng độ vitamin B12). • Có thể gây ung thứ hóa. CCĐ: U ác tính, phụ nữ có thai (lưu ý). • Tương tác thuốc:
– Giảm hấp thu các thuốc cần môi trường acid: ketoconazol, itraconazol,
digoxin, atazanavir.
– Omeprazol ức chế chuyển hóa warfarin, diazepam, phenytoin.Esomeprazol
Phân loại thuốc trên thai kỳ: FDA Mỹ (1979): A, B, C, D, X A: thử nghiệm an toàn/ PNCT. B: thử nghiệm an toàn/ súc vật nhưng chưa được nghiên cứu đủ ở PNCT Hoặc có nguy cơ/ súc vật nhưng nghiên cứu cho kết quả âm tính/ PNCT. C: Có nguy cơ/ súc vật, nhưng chưa được nghiên cứu đủ/ PNCT Hoặc chưa được nghiên cứu/ súc vật và chưa nghiên cứu đủ ở PNCT. D: nghiên cứu cho thấy có nguy cơ/ PNCT nhưng lợi ích do trị liệu mang lại lớn hơn nguy cơ. X: nghiên cứu cho thấy có nguy cơ/ súc vật và PNCT, chống chỉ định đối với PNCT hoặc có thể có thai.
giảm chuyển hóa diazepam, Lansoprazol tăng thanh thải theophylin.
6
(C), Esomeprazol – Lansoprazol – Rabeprazol – Pantoprazol (B). Cimetidin – Ranitidin – Famotidin – Nizatidin (B).
9/12/2020
THUỐC ỨC CHẾ TIẾT ACID DỊCH VỊ
THUỐC TRUNG HÒA ACID (ANTACID) (Al(OH)3;Mg(OH)2; Muối carbonat, Silicat, Phosphat của Al, Mg, Ca)
• Đặc điểm chung: – Bản chất kiềmTrung hòa acid dịch vịNâng pH≈4Hạn chế yếu tố tấn công (ức chế hoạt tính pepsin)Hạn chế loét.
(tạo muối và nước, trường hợp có sinh khí CO2 gây ợ, trung tiện) – Làm mạnh thêm hàng rào chất nhầy, ức chế H.pylori (antacid chứa Al) thúc đẩy yếu tố tăng trưởng gắn vào mô bị thương.
Ức chế R H2
Ức chế bơm H+
14
– Thúc đẩy sự tạo mạch ở niêm mạc dạ dày bị tổn thương. – Nên uống thuốc vào lúc đói (tác dụng trung hòa ngắn 15-30p)/ sau bữa ăn 1h (tác dụng trung hòa kéo dài 3-4h). – Giảm hấp thu của 1 số thuốc dùng chung: uống trước hoặc sau 1-2h.
7
– Tăng hấp thu: Sulfonamid, Levodopa, Acid valproic. – Phối hợp: antacid + simethicon giảm khí thải trong dạ dày; antacid + alginattạo bọt/gel trên bề mặt dạ dày ngăn GERD.
9/12/2020
CÁC THUỐC ĐIỀU TRỊ KHÁC
THUỐC BẢO VỆ NIÊM MẠC DẠ DÀY Hợp chất Bismuth: Bismuth Subsalicylat (BSS)
• Thuốc kháng cholinergic trên receptor M1: Pirenzepin,
Telenzepin – Có thể dùng phối hợp với kháng H2 khi không đáp ứng với
• Đặc điểm chung:
• Thuốc kháng gastrin: Proglumid (Milide, Promide).
8
kháng H2 hoặc khi đau về đêm. – Tác dụng phụ: rối loạn thị giác, bí tiểu, táo bón, tim nhanh (liều – BSS là hợp chất không tan, ở pH=3,5 sẽ phản ứng với acid tạo bismuth oxyd (phản ứng với hydrogen sulfit tạo bismuth sulfid: làm phân và lưỡi có màu đen) và acid salicylic (hấp thu dễ dàng). điều trị). – Không dùng cho người có bệnh tăng nhãn áp, bệnh tim nặng, GERD. – Cơ chế BSS làm lành vết loét dạ dày là tác dụng bảo vệ tại chỗ, kích thích tổng hợp prostaglandin, quan trọng là ức chế H.pylori. – Liều dùng: 50mg x 2-3 lần/ ngày. – Độc tính là do hấp thu bismuth nên phải thận trọng cho người suy thận và người cao tuổi. – Liều thường dùng: 200-400mg x 3 lần/ ngày, uống trước các – Dùng lâu dài: bị bệnh não, loạn dưỡng xương, đen vòm miệng bữa ăn. (do tăng bismuth trong máu)
9/12/2020
NGUYÊN TẮC ĐIỀU TRỊ
• 1 kháng sinh: hiệu quả kém, đề kháng. • Ức chế bơm proton, hay H2-antagonist: tăng
hiệu lực kháng sinh.
• Chế độ trị liệu 14 ngày thường tốt hơn ngắn
ngày.
• Mức độ tuân thủ (lựa chọn loại phối hợp – kit). • Đề kháng clarithromycin, metronidazole: liệu
pháp bộ 4.
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ LOÉT DẠ DÀY – TÁ TRÀNG
TÌNH TRẠNG KHÁNG THUỐC
Phác đồ 3 thuốc:
PPI (Omeprazol)
• Tỷ lệ kháng metronidazole: 22 – 39%. • Kháng clarithromycin: 11 – 12%. • Kháng amoxicillin và tetracyclin: rất hiếm. • Kháng metronidazole và clarithromycin: nữ >
Amoxicillin Clarithromycin
Metronidazol Clarithromycin
Amoxicillin Metronidazol
nam.
• Kháng thuốc tăng dần theo tuổi đến 70 tuổi và
sau đó đột ngột giảm xuống.
Ưu tiên 2 OMC
Ưu tiên 3 OAM
Ưu tiên 1 OAC
23
9
9/12/2020
PHÁC ĐỒ 4 THUỐC
PPI + Amoxicillin
PPI + Clarithromycin + Tinidazol.
PHÁC ĐỒ 4 THUỐC GỐI ĐẦU LIÊN TỤC: • 5 ngày đầu: • 5 ngày tiếp theo: PHÁC ĐỒ 4 THUỐC CHUẨN: PPI + Tetracyclin + Metronidazol + Bismuth.
PHÁC ĐỒ CỨU VÃN (KHI THẤT BẠI CÁC PHÁC ĐỒ TRÊN)
LỰA CHỌN PHỐI HỢP – KIT Rabeprazol 20mg + Clarithromycin 250mg + Tinidazol 500mg
(Apvag Kit, Pavacid Kit, Sotamic Kit). Omeprazol 20mg + Clarithromycin 250mg + Ornidazol 500mg (Rabi-Kit). Pantoprazol 40mg + Clarithromycin 250mg + Tinidazol 500mg (Clespan Kit, Bucla Kit, Panticin Kit, Panticlar Kit).
PPI + Levofloxacin + Amoxicillin. PPI + Rifabutin + Amoxicillin. PPI + Furazolidon + Amoxiciliin. PPI + Rifabutin + Levofloxacin. PPI + Bismuth + Tetracyclin + Amoxicillin. PPI + Bismuth + Doxycyclin + Amoxicillin.
Rifabutin là kháng sinh thuộc nhóm rifamycin, đặc biệt tác dụng trên Mycobacterium không điển hình, như Mycobacterium avium complex. Dùng làm thuốc điều trị lao trong các trường hợp lao kháng rifampicin, và thuốc dự phòng cho các người bệnh AIDS, tránh lây nhiễm Mycobacterium không điển hình. Furazolidone được sử dụng để điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn và protozoa. Thuốc hoạt động bằng cách giết chết vi khuẩn và động vật nguyên sinh (nhỏ, động vật đơn bào). Một số động vật nguyên sinh là ký sinh trùng có thể gây ra nhiều loại bệnh nhiễm trùng trong cơ thể khác nhau.
Lansoprazol 30mg + Clarithromycin 250mg + Tinidazol 500mg (Depantil, Eropyl Kit, Flamokit, Heligo Kit, Laploy Kit, LCT Kit,… Omeprazol 20mg + Clarithromycin 250mg + Tinidazol 500mg (Doro Kit, HadoKit, Omicap Kit). Omeprazol 20mg + Clarithromycin 250mg + Amoxicillin 500mg (Paclaram Kit). Esomeprazol 20mg + Clarithromycin 250mg + Tinidazol 500mg
10
(Espanral Kit, Freshvox Kit).
9/12/2020
Misoprostol
26
THUỐC BẢO VỆ NIÊM MẠC
So sánh các PPI
So sánh các PPI
11
9/12/2020
12
9/12/2020
THUỐC TRỊ TÁO BÓN (THUỐC NHUẬN TRÀNG)
THUỐC NHUẬN TRÀNG VÀ TẨY
THUỐC NHUẬN TRÀNG VÀ TẨY
ĐẠI CƯƠNG
ĐẠI CƯƠNG Táo bón là tình trạng giảm số lần đại tiện (dưới 3 lần/ tuần), phân cứng, giảm số lượng phân hay cảm giác tống phân không an toàn. Nguyên nhân gây táo bón:
thuốc gây Thực phẩm thiếu chất xơ. Thiếu tập thể dục. Do
táo bón (opium, antacid có nhôm, thuốc kháng trầm cảm, thuốc kháng histamin,…). Khối u ở ruột, tắt nghẽn
51
52
13
ruột, viêm ruột. Bệnh tiểu đường.
9/12/2020
THUỐC NHUẬN TRÀNG VÀ TẨY
THUỐC NHUẬN TRÀNG VÀ TẨY
NGUYÊN TẮC SỬ DỤNG THUỐC NHUẬN TRÀNG NGUYÊN TẮC SỬ DỤNG THUỐC NHUẬN TRÀNG
Sử dụng thuốc nhuận tràng trên đối tượng đặc biệt: Phụ nữ mang thai (bào thai lớn dần ép lên ruột giàtáo bón):
o Tránh loại hấp thu toàn thân (nhuận tràng kích thích), các chế phẩm can thiệp hấp thu vitamin (loại dầu khoáng), chế phẩm gây sinh non (dầu castor). o Nên uống thuốc nhuận tràng tạo khối và nhuận tràng làm mềm. Thay đổi lối sống (tập thể dục), uống nhiều nước, ăn nhiều chất xơ, tránh các thuốc gây táo bón, đại tiện đúng giờ, tránh stress. Dùng thuốc nhuận tràng tạo khối (thay đổi lối sống không hiệu quả). Nếu dùng thuốc nhuận tràng kích thích thì dùng liều thấp nhất. Nếu dùng 1 tuần không hết táo bónkhuyên đến bác sĩ. Chống chỉ định chung: Buồn nôn, ói mửa, đau bụng, tắc nghẽn ruột, không được dùng thường xuyên và kéo dài. Sử dụng thuốc nhuận tràng trên đối tượng đặc biệt: Người cao tuổi: do dùng thuốc hay do bệnh lý?
o Trị táo bón cấp: thuốc đạn glycerin, lactulose. o Đối với người nằm tại chỗ, táo bón mạn tính: lựa chọn thuốc Trẻ em: táo bón thường do thần kinh, chuyển hóa hoặc bất thường về giải phẫu nếu táo bón kéo dài. Nếu không liên quan tới bệnh lýcách xử trí như người lớn. nhuận tràng tạo khối.
53
54
THUỐC NHUẬN TRÀNG TẠO KHỐI
THUỐC NHUẬN TRÀNG VÀ TẨY
Trị táo bón cấp: dùng thuốc đạn glycerin và thuốc nhuận tràng magnesi. Thuốc nhuận tràng kích thích và thuốc thụt là biện pháp sau cùng. o Tránh dùng dầu khoáng. Trước khi dùng thuốc nhuận tràng đường uống nên giải quyết khối phân lèn chặt bằng phương pháp cơ học (thụt tháo bằng dung dịch muối tẩy xổ).
Đặc điểm:
Là polysaccharid thiên nhiên hoặc tổng hợp. Khi hút nước, các chất này trở thành một khối gel làm mềm phân và kích thích nhu động ruột. Khởi đầu tác dụng chậm (1-3 ngày) nên chỉ dùng để phòng ngừa. Phải uống với nhiều nước để tránh táo bón ngược lại (ít nhất 240ml nước cho 1 liều thuốc) và nghẽn ruột, không dùng ngay trước khi ngủ. polysaccharid (dẫn chất Thuốc nhuận tràng tạo khối thiên nhiên:
55
56
Ispaghula husk: là vỏ hạt được làm khô của Plantag ovata. Psyllium (Metamucil, Consyl, Fiberal): là toàn thể hạt chín đã được làm khô của Platago psyllium (Plantago afra) hoặc của Plantago indica (Plantago arenaria), họ Plantaginaceae. ĐẠI CƯƠNG Thuốc nhuận tràng và tẩy: là những chất giúp cho sự đại tiện được dễ dàng. Tùy theo cơ chế tác dụng mà chia làm nhiều loại: thuốc nhuận tràng do kích thích (Bisacodyl); muối nhuận tràng (các muối magnesi); nhuận tràng do tăng thẩm thấu (Lactulose); do tạo nhiều phân tạo khối và cellulose); do làm trơn (dầu khoáng); nhuận tràng do làm mềm phân (muối docusat). Chỉ định: dùng điều trị táo bón và tháo phân. Người lớn: 3,5-7g x 1-3 lần/ngày; Trẻ em =1/2 liều người lớn,
14
1-3 lần/ ngày.
9/12/2020
THUỐC NHUẬN TRÀNG THẨM THẤU
THUỐC NHUẬN TRÀNG TẠO KHỐI
Thuốc nhuận tràng tạo khối tổng hợp: Đặc điểm: Methylcellulose (Citrucel): Người lớn 1-2g x 1-3 lần/ ngày; Trẻ Là các dung dịch ưu trương kéo nước vào lòng ruột nhờ thẩm em 0,5g x 1-3 lần/ngày. thấu nên gây tăng nhu động ruột. Polycarbophil (Mitrolan, Fibrall, Fibercon,…): Người lớn 1g x
1-4 lần/ ngày; Trẻ em 0,5g x 1-3 lần/ ngày. • Tác dụng phụ: gây phình ruột và trung tiện (1 số bệnh Chế phẩm trực tràng như thuốc đạn, dung dịch thụt. Khởi phát tác dụng 15-30 phút (dạng uống đến 4h). Phải luôn luôn uống với nhiều nước để tránh mất nước. nhân). Muối nhuận tràng: • Làm giảm hấp thu Coumadin, Digitalin, Tetracyclin. Gồm các ion hấp thu kém như magnesi, sulfat, phosphat, citrat nên tạo áp suất thẩm thấu kéo nước vào lòng ruột. Muối magnesi kích thích bài tiết cholecytokinin là hormon kích Sterculia (Normacol): lấy từ cây Sterculia urens và các loài Sterculia khác, các tính chất tổng quát tương tự Ispaghula. thích tăng nhu động ruột và bài tiết dịch. Đường uống khởi đầu tác dụng khoảng 4h, thuốc đạn khoảng 15-30 phút.
58
57
THUỐC NHUẬN TRÀNG THẨM THẤU
THUỐC NHUẬN TRÀNG THẨM THẤU
Muối magnesi: magnesi citrat, hydroxyd, sulfat (muối Epson). Muối natri: natri phosphat dung dịch uống (Fleet phospho- soda) và viên nén (Visicol, Osmoprep).
Glycerin: Muối nhuận tràng: Chỉ định: o Thụt tháo ruột nhanh để chẩn đoán bệnh đường ruột, giải
59
độc loại trừ giun sán qua hậu môn. o Dạng thụt để tháo khối phân lèn chặt. Glycerin ưu trương nên kéo nước vào lòng ruột. Làm trơn và làm mềm phân. Sử dụng thuốc đạn 3g, khởi đầu tác dụng dưới 30 phút. Thuốc này an toàn (đôi khi gây kích ứng hậu môn). Được dùng theo cách ngắt quãng, thích hợp cho trẻ em. Chống chỉ định: Lactulose (Duphalac): Là disaccharid tổng hợp, không hấp thu qua màng ruột (vì o Tiền sử suy thận (vì tăng magnesi huyết). o Không dùng lâu dài cho người tăng huyết áp, suy tim sung không có men phân giải ra đường đơn). huyết (tăng hấp thu natri). Tại trực tràng, vi khuẩn phân giải lactulose thành acid ngắn (acid lactic, acid formic, acid acetic). Các acid này có tác dụng thẩm thấu làm tăng khối lượng phân o Thận trọng khi sử dụng muối phosphat cho người bệnh tim, co giật, giảm calci huyết (muối phosphat làm giảm calci huyết và tăng phosphat huyết). và kích thích nhu động ruột.
15
Sự acid hóa trực tràng cũng ức chế NH3 từ ruột vào máu, ngược lại còn làm NH3 từ máu vào ruột. Sau đó NH3 + H+ NH4 không hấp thu qua màng ruột nên theo phân ra ngoài. (làm giảm NH3 huyết cải thiện bệnh não do gan). 60
9/12/2020
THUỐC NHUẬN TRÀNG THẨM THẤU
THUỐC NHUẬN TRÀNG THẨM THẤU
Lactulose (Duphalac): Sorbitol:
Là monosaccharid không hấp thu. Hiệu lực và tác dụng tương tự lactulose nhưng rẻ tiền hơn. Có thể dùng đường uống (dung dịch 70%), đường trực tràng Khởi phát tác dụng sau 24-48h dùng thuốc. Trị táo bón: trẻ em 5-10 tuổi 10ml x 2 lần/ ngày. Bệnh não do gan: 30-45ml x 3-4 lần/ ngày. Có thể sử dụng cho phụ nữ có thai, cho con bú, trẻ sơ sinh, (dung dịch 25%). người cao tuổi. Tác dụng phụ: trung tiện, mất cân bằng chất điện giải, trướng Người lớn 15ml (PO), 120ml (trực tràng). Trẻ em 15ml (PO), 30-60ml (trực tràng). bụng.
61
62
THUỐC NHUẬN TRÀNG THẨM THẤU
THUỐC NHUẬN TRÀNG THẨM THẤU
Chống chỉ định: không dung nạp với galactose (vì lactose có chứa galactose), nghẽn ruột. Thận trọng với người tiểu đường.
Macrogol 4000 hay Polyethylen glycon 4000 (Forlax): Macrogol 4000 hay Polyethylen glycon 4000 (Forlax):
Là thuốc nhuận tràng thế hệ mới. Đường có tính thẩm thấu, không hấp thu, không chuyển hóa. Không hấp thu và gắn với nước bằng liên kết hydrogen làm tăng lượng dịch trong lòng ruột làm mềm phân và kích thích nhu động ruột.
Phát huy tác dụng từ 24-48h sau khi dùng thuốc. Tác dụng nhuận tràng tốt hơn lactulose: làm tăng số lần thải phân, số lượng phân, tạo cảm giác dễ chịu, thải phân dễ dàng và hoàn toàn hơn.
63
64
16
Dễ dung nạp vì không gây trướng bụng, đầy hơi, không ảnh hưởng chức năng tim, gan, thận, không thay đổi hấp thu ở ruột. Chỉ định: trị táo bón người lớn (1-2 gói/ ngày). Làm sạch ruột trước khi nội soi hoặc phẫu thuật kết – trực tràng. Chống chỉ định: viêm ruột, nghẽn ruột, đau bụng chưa rõ nguyên nhân. Tương tác: cản trở hấp thuuống cách xa thuốc khác 2h.
9/12/2020
THUỐC NHUẬN TRÀNG KÍCH THÍCH
THUỐC NHUẬN TRÀNG KÍCH THÍCH
Tác dụng:
DẪN XUẤT DIPHENYLMETAN: BISACODYL BISACODYL (DULCOLAX)
Kích thích các ngọn dây thần kinh cảm giác trên niêm mạc ruột nên làm tăng nhu động ruột. Dùng điều trị táo bón, làm sạch ruột trước khi phẩu thuật, để soi hoặc chụp chiếu trực tràng. Do gây kích ứng dạ dày nên dạng bào chế là viên bao tan ở ruột, viên đặt trực tràng; dung dịch để thụt tháo.
Chỉ định: Táo bón. Chuẩn bị trong các phương sách chẩn đoán, điều trị trước & sau phẫu thuật, trong những điều kiện đòi hỏi đại tiện được dễ dàng.
65
THUỐC NHUẬN TRÀNG KÍCH THÍCH
THUỐC NHUẬN TRÀNG KÍCH THÍCH
Chống chỉ định: Viêm kết tràng, viêm ruột thừa, viêm tắc ruột. Hội chứng đau bụng không rõ nguyên nhân. Chú ý đề phòng: Tiêu chảy hay đau bụng. Tọa dược không dùng khi bị cơn kịch phát trĩ, nứt hậu môn hoặc viêm trực kết tràng chảy máu. Phụ nữ có thai & cho con bú. Liều lượng - Cách dùng: Viên 10 mg x 1 lần vào buổi tối. Tọa dược 1 viên, 10-40 phút trước giờ đại tiện hàng ngày. Nên uống lúc bụng đói, không được nhai, nghiền viên thuốc.
DẪN XUẤT ANTHRAQUINON: SENNA (SENOEKOT, SENOLAX) DẦU CASTOR (PURGE, NEOLOD) Đặc điểm: Đặc điểm:
68
67
17
Anthraquinon nhuận tràng chứa emodin là chất kích thích ruột. Chỉ định giống Diphenylmetan. Tác dụng trong vòng 6-12h (PO), 2h (trực tràng). Tác dụng phụ: nhiễm melanin kết tràng (nhuộm màu đen niêm mạc ruột già). Bệnh này biến mất sau 6-12 tháng ngừng thuốc. Bị thủy giải ở ruột non thành acid ricinoleic có tính kích thích nhu động gây tác dụng tẩy xổ mạnh. Khởi đầu tác dụng 2-6h. Không được dùng cho phụ nữ có thai (có thể gây sinh non). Vị khó chịu và độc tính cho ruột nên hiện nay ít dùng.
9/12/2020
THUỐC NHUẬN TRÀNG LÀM MỀM
THUỐC NHUẬN TRÀNG LÀM MỀM
DOCUSAT DOCUSAT Cơ chế: Liều dùng: Trị và phòng ngừa táo bón:
Docusat là chất diện hoạt loại anion làm giảm sức căng bề mặt của khối phân nên nước dễ thấm vào khối phân. Làm tăng bài tiết dịch, chất điện giải vào ruột non và ruột già. Thuốc này ít hiệu quả hơn các thuốc khác. o Người lớn: 360mg/ ngày. o Trẻ em: 150mg/ ngày. o Mỗi liều uống ít nhất 240ml/nước. Chỉ định:
Liều dùng thụt tháo trực tràng Docusat natri 50-120mg. Chế phẩm: Docusat natri (Colace, Doxinate), Docusat calci (Surfak), Docusat kali (Dialose). Phòng ngừa táo bón. Thụt tháo ruột để làm sạch trước khi chụp X-quang vùng bụng. Hiệu quả với bệnh nhân cần tránh căng thẳng khi bị nhồi máu cơ tim, phẫu thuật trực tràng.
69
70
Tác dụng phụ: buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng, ngăn cảng hấp thu vitamin tan trong dầu, hít vào phổi có thể gây viêm phổi (người cai tuổi, suy nhược).
THUỐC NHUẬN TRÀNG LÀM TRƠN
THUỐC NHUẬN TRÀNG MỚI
Chống chỉ định: nghẽn ruột, viêm ruột, đau bụng không rõ nguyên nhân, có thai, dùng chung với dầu khoáng, không dùng lâu dài.
DẦU KHOÁNG LUBIPROSTON (AMITIZA) Đặc điểm: Đặc điểm:
71
72
18
FDA công nhận lubiproston là chất hoạt hóa kênh Cl- trị táo bón vô căn mạn tính cho người lớn và trị hội chứng ruột kích thích (IBS-C) do táo bón cho phụ nữ trưởng thành. Thuốc này làm mở kênh clor trên biểu mô kết tràng nên kích thích bài tiết dịch ruột già Cl- và tăng thời gian đi qua ruột. Liều dùng trị IBS-C 8µg x 2 lần/ ngày, trị táo bón 24mg x 2 lần/ ngày lúc bụng no. Tác dụng phụ: nhức đầu, tiêu chảy, buồn nôn do làm rỗng dạ dày, dị ứng, khó thở (30% bệnh nhân). Trong thai kì: bảng C. Khởi đầu tác động 1-3 ngày. Tác dụng chủ yếu tại ruột già làm khối phân trơn dễ di chuyển. Thuốc này không bị tiêu hóa, dùng đường uống để ngăn tổn thương mô trĩ hoặc ngăn kích ứng chỗ nứt hậu môn. Làm giảm căng thẳng do đại tiện cho người bệnh tim mạch. Chế phẩm dầu khoáng, gây ngứa và khó chịu quanh hậu môn. Không nên uống dầu khoáng khi bụng đói. Giảm hấp thu vitamin tan/ dầu, coumarin, thuốc tránh thai. Gây bệnh viêm phổi do lipid: vì hút dầu khoáng vào ruột thường xảy ra với người cao tuổi, khó nuốt, suy nhượckhông nên uống dầu khoáng lúc đi ngủ hay ở thế nằm.
9/12/2020
THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIÊU CHẢY
ĐẠI CƯƠNG
Tiêu chảy là bệnh do nhiễm khuẩn, nhiễm độc, do kém tiêu hóa, kém hấp thu, do khối u, do rối loạn chức năng của ruột hoặc do dị ứng gây ra. Vì vây, để điều trị tiêu chảy, ngoài việc điều trị nguyên nhân gây bệnh thì phải điều trị cả triệu chứng và bổ sung nước và các chất điện giải đã mất. Trong trường hợp tiêu chảy nặng, đối với trẻ em và người già, cần truyền dung dịch các chất điện giải. Để làm ngừng tiêu chảy, uống Loperamid; Diphenoxylat; Bismuth subsalicylat cũng có tác dụng tốt.
THUỐC ĐIỀU TRỊ TIÊU CHẢY
Tiêu chảy cấp (<14 ngày): do virus, vi khuẩn, do thức ăn (thức ăn gây dị ứng, thức ăn có chất xơ, nhiều mỡ, gia vị). Tiêu chảy mạn (>30 ngày): thực phẩm gây tiêu chảy, bệnh viêm ruột, bệnh lỵ, cường giáp.
74
THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIÊU CHẢY
THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIÊU CHẢY
ORS (ORAL REHYDRATION SALTS) ORS (ORAL REHYDRATION SALTS)
Thành phần (g)
Tuổi
Na citrat. 2H2O Glucose. H2O
Thể tích uống trong 24h
Sơ sinh đến 6 tháng
250-500ml
NaHCO3 (2,5)* 1,5 2,5
6 tháng đến 24 tháng
500-1000ml
Tên công thức WHO unicef BP A B C
NaCl 3,5 1,0 3,5 3,5
KCl 1,5 1,5 1,5 1,5
(2,9)* 2,9
22 4 22 22
2 tuổi – 5 tuổi
750-1500ml
Hòa tan vào nước vừa đủ 1000 ml (*): Dùng 1 trong 2 chất
> 5 tuổi
1000ml
Bài 10
75
76
12/09/2020
12/09/2020
19
Đây là hỗn hợp muối và đường dùng để bù lại lượng nước và chất điện giải đã mất. Thành phần ORS luôn có NaCl, KCl, Glucose, NaHCO3 (hoặc Natri citrat) với số lượng khác nhau tùy mỗi công thức. Khi dùng, hòa tan/ 1 lượng nước ghi trên nhãn, uống mỗi lần 1 ít. Công dụng: Bù nước và điện giải. Thận trọng: bệnh tim mạch, gan, thận. Nếu mất nước nặng (≥10% thể trạng) hay bệnh nhân không uống được có thể IV dd Ringerlactac.
9/12/2020
THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIÊU CHẢY THUỐC KHÁNG NHU ĐỘNG RUỘT: OPIOID VÀ DẪN XUẤT TỔNG HỢP
THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIÊU CHẢY THUỐC KHÁNG NHU ĐỘNG RUỘT: OPIOID VÀ DẪN XUẤT TỔNG HỢP
DIPHENOXYLAT HCL
Công dụng: làm giảm sự vận động của ruột; điều trị tiêu chảy cấp và Làm chậm nhu động ruột, chậm di chuyển các chất trong ruột, kéo dài thời gian hấp thu nước và chất điện giảităng tốc độ của khối phân. mãn tính. Chế phẩm: Tác dụng phụ: buồn nôn, nôn, chướng bụng, buồn ngủ, chóng mặt, táo bón, phản ứng quá mẫn (có thể có khả năng gây nghiện). Diphenoxylat, Difenoxin (acid diphenoxylic: chất chuyển hóa có hoạt tính với thời gian tác động dài hơn diphenoxylat). Không dùng cho trẻ < 12 tuổi do nguy cơ gây suy hô hấp cấp. Vàng Loperamid (Imodium). da do gan. Chống chỉ định chung: Liều điều trị tiêu chảy người lớn:
THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIÊU CHẢY THUỐC KHÁNG NHU ĐỘNG RUỘT: OPIOID VÀ DẪN XUẤT TỔNG HỢP
THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIÊU CHẢY THUỐC KHÁNG NHU ĐỘNG RUỘT: OPIOID VÀ DẪN XUẤT TỔNG HỢP
Tiêu chảy do nhiễm khuẩn (vì làm giảm loại trừ vi khuẩn). Viêm kết tràng. Trẻ em dưới 2 tuổi. Diphenoxylat 5-20mg (tối đa 20mg/ngày). Difenoxin khởi đầu 2mg, sau đó 1mg mỗi lần đi lỏng, tối đa 8mg/ ngày.
LOPERAMID HCL DIPHENOXYLAT HCL Chế phẩm: Dược động học: Cmax 3-5h, khởi phát tác dụng nhanh (1h), tác dụng dài hơn,
không gây lạm dụng. Không vào não. T1/2 11h, chuyển hóa chủ yếu ở gan. Công dụng: là piperidin opioid, tác động trên receptor µ.
80
20
Làm giảm nhu động ruột; điều trị tiêu chảy cấp và mạn tính. Làm giảm lượng dịch tiết trong thủ thuật mở thông ruột hồi, mở thông ruột kết và các thủ thuật cắt bỏ ruột khác. Lomotil, Diased (Diphenoxylat 25mg + Atropin sulfat 0,025mg). Motofen )Difenoxin chlohydrat 1mg + Atropin sulfat 0,025mg. Atropin là thuốc kháng cholinergic làm giảm nhu động ruột nên tăng hấp thu nước từ lòng ruột vào máu. Atropin trong 2 chế phẩm trên còn để tránh lạm dụng diphenoxylat và difenoxin vì atropin kích thích TKTW ở liều cao. Tác dụng phụ như khô miệng, nhìn mờ và chống chỉ định ở bệnh nhân glaucom.
9/12/2020
THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIÊU CHẢY THUỐC KHÁNG NHU ĐỘNG RUỘT: OPIOID VÀ DẪN XUẤT TỔNG HỢP
THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIÊU CHẢY THUỐC HẤP PHỤ
LOPERAMID HCL Tác dụng phụ: Đặc điểm:
Táo bón, buồn ngủ, chóng mặt, phản ứng quá mẫn. Làm trầm trọng thêm sự mất nước và các chất điện giải do làm Hấp phụ độc tố, vi khuẩn, thuốc, dịch tiêu hóa, khí. Thuốc chỉ chữa triệu chứng với liều lớn, dùng ngay sau khi tiêu giảm nhu động ruột, gây ứ đọng nước trong ruột. chảy.
Quá liều: trầm cảm, tắc ruột. Loperamid ức chế TKTW kiểu opioid thận trọng khi dùng cho trẻ em và người già. Không tác dụng với loại tiêu chảy cấp nặng. Thuốc này không độc vì không hấp thu vào tuần hoàn. Hiệu quả chưa được chứng minh nhiều. Chế phẩm:
82
81
THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIÊU CHẢY THUỐC HẤP PHỤ Calci polycarbophil (Fibercon)
THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIÊU CHẢY THUỐC HẤP PHỤ Kaolin, Pectin
Chế phẩm: viên nén, viên nang 2mg, dung dịch 1mg/5ml. Liều dùng: Người lớn khởi đầu 4mg, sau đó 2mg, tối o Calci polycarbophil (Fibercon). o Kaolin, pectin. o Dioctahedral smectite (Smecta). đa 16mg/ ngày. Liều trẻ em 2-5 tuổi:3mg, 6-8 tuổi: 4mg, 8- 12 tuổi: 6mg. Không dùng cho trẻ em < 2 tuổi.
Đặc điểm: Đặc điểm: Kaolin là aluminum silicat hydrat hóa Là nhựa polyacryl thân nước tổng hợp. Có khả năng hấp phụ 1 lượng nước gấp 60 lần trọng lượng của thiên nhiên. nó. Pectin là carbohydrat phức tạp, ly trích từ vỏ quả cam. Kaolin thường phối hợp với pectin là bột hấp phụ độc tố vi khuẩn. Thuốc này hiệu quả và an toàn để trị các triệu chứng tiêu chảy. Được FDA khuyên dùng. Liều người lớn: 1g x 1-4 lần/ ngày (Không quá 6 ngày). Liều trẻ em: 0,5g x 1-4 lần/ ngày. Trị tiêu chảy cấp ít khi trị tiêu chảy mạn. Không dùng chung với thuốc khác vì tạo phức không tan.
83
84
21
Tác dụng phụ: táo bón. Liều người lớn: 1,2-1,5g sau mỗi lần đi lỏng (tối đa 9g/ngày).
9/12/2020
THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIÊU CHẢY THUỐC HẤP PHỤ Dioctahedral smectite (Smecta)
THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIÊU CHẢY THUỐC HẤP PHỤ Dioctahedral smectite (Smecta)
Đặc điểm:
Là aluminum magnesi silicat thiên nhiên. Có tác dụng bảo vệ niêm mạc ruột nhờ khả năng bao phủ và hấp phụ. Chế phẩm: mỗi gói chứa 3g hoạt chất. Dạng bột pha thành dung dịch uống. Tác dụng phụ:
Smecta gắn với glycoprotein của dịch nhầy làm tăng khả năng đề kháng của lớp dịch nhầy với các tác nhân gây kích thích niêm mạc ruột. Thuốc này không hấp thu qua màng ruột nên dung nạp tốt, đào o Tăng táo bón (hiếm gặp). Có thể tiếp tục dùng với liều lượng giảm. thải qua phân. Chỉ định: o Vì ảnh hưởng đến hấp thu nên uống cách xa các thuốc khác.
86
THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIÊU CHẢY ATTAPULGITE
THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIÊU CHẢY THUỐC ĐIỀU TRỊ TIÊU CHẢY KHÁC Bismuth subsalicylat (BSS)
o Tiêu chảy cấp, mạn ở người lớn và trẻ em. o Hội chứng kích thích ruột ở người lớn. o Sự trào ngược dạ dày – thực quản ở trẻ em. o Liều người lớn: 3 gói/ ngày, chia 2-3 lần. Trẻ em 1-3 gói/ 85 ngày.
Đặc điểm: BSS là hoạt chất của viên peptobismol. Sau khi uống BSS trở thành ion salicylat và bismuth oxychlorid. Cơ chế: o Bismuth oxychlorid: diệt khuẩn, làm giảm buồn nôn, đau bụng. o Salicylat: ức chế tổng hợp PG để ức chế bài tiết ở ruột và ức chế viêm. Chỉ định:
88
22
o Tiêu chảy do nhiễm trùng, viêm ruột cấp. o Tiêu chảy nhẹ như tiêu chảy đi du lịch do E.coli; trị H.pylori. o Liều thường dùng 520mg/giờ, có thể đến 8 liều/ 24h. Liều tối đa salicylat 1632mg/24h.
9/12/2020
THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIÊU CHẢY THUỐC ĐIỀU TRỊ TIÊU CHẢY KHÁC Bismuth subsalicylat (BSS)
THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIÊU CHẢY THUỐC ĐIỀU TRỊ TIÊU CHẢY KHÁC Somatostatin và Octreotid
89
90
THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIÊU CHẢY THUỐC ĐIỀU TRỊ TIÊU CHẢY KHÁC Lactase (Lactaid, Lactrase, Dairy, Ease)
THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIÊU CHẢY THUỐC ĐIỀU TRỊ TIÊU CHẢY KHÁC Probiotic Lactobacillus (Biolactyl, Lacteol fort, Bacid) Đặc điểm:
Đặc điểm: Đặc điểm: Somatostatin là hormon và cũng là chất truyền thần kinh của ruột. Tác dụng phụ: o Táo bón. o Lưỡi và phân có màu đen, xám. Octreotid (sandostatin) là dẫn xuất tổng hợp của somatostatin. Cơ chế: làm giảm nhu động ruột và kích thích hấp thu nước, Chống chỉ định: chất điện giải. o Trẻ em bị thủy đậu hay cảm cúm (vì nguy cơ hội chứng Reye Chỉ định: do salicylat). o Tiêu chảy do phóng thích nhiều hormon ruột từ các khối u ở Chế phẩm: ruột (serotonin, kinin, chất P từ carcinoid và u tiết VIP). o Trị tiêu chảy do AIDS, mở thông ruột hồi, tiểu đường. o Viên nén chứa 262mg bismuth subsalicylat. o Dung dịch chứa 262mg bismuth subsalicylat/ 5ml. Tác dụng phụ: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng (5-10% bệnh nhân).
91
92
23
Đặc điểm: Thuốc này nhằm bổ sung các vi khuẩn ruột bình thường (bị mất trong thời gian dùng kháng sinh). Thuốc được chứng minh có lợi trong tiêu chảy ở du khách và Chỉ định cho người không đủ lượng lactase trong ruột non. Lactose là 1 disaccharid có trong sữa và các thực phẩm có sữa. Lactose cần được biến thành glucose và galactose nhờ enzym tiêu chảy cấp ở trẻ em. tiêu hóa lactase mới được hấp thu hoàn toàn. Nếu không có lactase, lactose sẽ kéo nước vào lòng ruột và gây tiêu chảy. Liều dùng 1-2 viên nang, uống với sữa hoặc các sản phẩm có sữa.
9/12/2020
THUỐC CHỐNG NÔN VÀ THÚC ĐẨY NHU ĐỘNG DẠ DÀY MỤC TIÊU HỌC TẬP 1. Trình bày tác dụng, chỉ định, tác dụng không
mong muốn của thuốc gây nôn?
THUỐC GÂY NÔN VÀ THÚC ĐẨY NHU ĐỘNG DẠ DÀY
2. Trình bày tác dụng, chỉ định, tác dụng không
mong muốn của thuốc chống nôn?
ĐẠI CƯƠNG
ĐẠI CƯƠNG
Nguyên nhân gây nôn: Nôn do ngộ độc hay nhiễm khuẩn thức ăn.(dùng thuốc gây nôn để loại bỏ cơ thể, sau 2 lần nôn có thể dùng thuốc chống nôn). Định nghĩa: Nôn là động tác do các cơ thành bụng đột nhiên co bóp mạnh, cơ hoành đẩy lên, tâm vị của dạ dày mở ra, các cơ dạ dày co thắt mạnh tống dịch, thức ăn trong dạ dày lên miệng và ra ngoài.
Nôn là biểu hiện của một tình trạng nguy hiểm hay bệnh nặng cần xử trí kịp thời: Nguyên nhân gây nôn: Nôn do ngộ độc hay nhiễm khuẩn thức ăn. Nôn là biểu hiện của một tình trạng nguy hiểm hay bệnh nặng cần xử trí kịp thời:
24
Nôn là phản xạ từ hệ tiêu hóa lên thần kinh trung ương với điều khiển phản xạ nôn nằm ở hành tủy trên não và trên não cũng có vùng nhạy cảm với nôn, nếu vùng này bị kích thích sẽ gây hiện tượng buồn nôn và nôn. Dọc theo đường tiêu hóa trên (như vùng hầu, thực quản, dạ dày) có những thụ thể, nếu thụ thể bị kích thích sẽ truyền sự kích thích này theo dây thần kinh lên não kích thích vùng nhạy cảm trên não để gây nôn. + Tại hệ thần kinh, nôn là 1 trong 3 triệu chứng của tăng áp lực nội sọ gồm: nhức đầu, nôn ói (hay buồn nôn) và rối loạn tri giác (lơ mơ hay mê dần). Tăng áp lực nội sọ do nhiều nguyên nhân như: chấn thương sọ não, xuất huyết não, nhiễm khuẩn não - màng não (có kèm theo sốt và dấu hiệu màng não Kernig và Bruzinsky),...
9/12/2020
ĐẠI CƯƠNG
Phân loại thuốc chống nôn: Nhóm thuốc ức chế thụ
thể serotonin như ondansetron, granisetron,… tác dụng chống nôn là do khả năng gắn kết và thụ thể serotinin ở ruột và trên não, làm bất hoạt cung thần kinh phản xạ nôn đi từ đường tiêu hóa tới thần kinh trung ương.
ĐẠI CƯƠNG +Tại hệ tiêu hóa, triệu chứng nôn xuất hiện trong các bệnh: viêm loét dạ dày - tá tràng, viêm ruột thừa (lúc mới khởi phát), tắc ruột do khôi u, liệt ruột, lồng ruột ở trẻ em... Không được dùng thuốc chống nônvì che mất triệu chứng cho chẩn đoán. Cơ chế tác dụng: Tác dụng lên TKTW (trung tâm gây nôn ở hành tủy). Tác dụng lên cơ trơn làm ức chế hoặc gây phản xạ nôn. Thuốc điều trị: Thuốc gây nôn: apomorphin, emetin,… để giải độc thuốc hoặc
Nhóm thuốc kháng histamin như promethazin, diphenhydramin,… có tác dụng ức chế thụ thể của histamin trên đường tiêu hóa, làm giảm nhu động dạ dày và giảm nhu động ruột, tạo ra hiệu quả chống nôn, tác dụng phụ là buồn ngủ, thường được dùng để chống nôn do say tàu xe.
thức ăn.
ÁP DỤNG TRỊ LIỆU THUỐC CHỐNG NÔN
ĐẠI CƯƠNG
Nguyên nhân gây nôn
Thuốc chống nôn
Do hóa trị: • Nguy cơ cao (do Cisplatin) • Nguy cơ trung bình (Anthracyclin + Cyclophosphamid)
Nhóm thuốc kháng cholin: làm giảm sự co thắt ở đường tiêu hóa nên làm giảm buồn nôn và nôn; ví dụ như miếng băng dán scopolamin TTS dán vào da sau tai sau 6h trước khi khởi hành để chống say xe. Thuốc có thể gây khô miệng,khó tiểu,nhìn mờ… Thuốc chống nôn: metoclopramid, atropin, dimenhydrinat, scopolamin, domperidol,…dùng trong các trường hợp nôn do tăng nhu động ruột, do say tàu xe hay do phản xạ.
• Nguy cơ thấp
Thuốc ức chế 5-HT3 + Dexamethasone + Aprepipant Thuốc ức chế 5-HT3 + Dexamethasone + Aprepipant Dexamethasone
Do phẫu thuật
Thuốc ức chế 5-HT3 (liều người lớn IV Dolasetron 12,5mg; Granisetron 0,35-1mg; Ondansetron 4-8mg; Tropisetron 5mg), Cyclizin, Dexamethasone, Droperidol, Metoclopramid.
Do xạ trị
Thuốc ức chế 5-HT3, Dexamethasone
Say tàu xe
Dimenhydrinat, Meclizin, Promethazin, Scopolamin
Phân loại thuốc chống nôn: Nhóm thuốc dẫn xuất từ cannabinoid, hay morphin, điển hình là loperamid. Nhóm thuốc này có tác dụng làm giảm nhu động ruột, làm giảm tiết dịch tiêu hóa, nên có tác dụng chống nôn, hiệu lực làm giảm tiêu chảy thì mạnh hơn.
Trẻ em
Corticosteroid + Chất kháng 5-HT3 cho TE đang hóa trị nguy cơ trung bình – thấp Buồn nôn, ói mửa do viêm dạ dày, ruột: không dùng thuốc, chỉ bù nước.
25
Nhóm thuốc ức chế dopamin như : metoclopramid, domperidon, ngoài chống nôn còn trị khó tiêu đầy bụng. Cơ chế chống nôn là do bất hoạt các dây thần kinh gây nôn có liên quan đến dopamin. Nhóm này có hai phân nhóm nhỏ là thuốc ức chế dopamin ngoại vi chuyên ức chế thụ thể dopamin hiện diện trong đường tiên hóa và dopamin trung ương chuyên ức chế thụ thể này trên não.
9/12/2020
ÁP DỤNG TRỊ LIỆU THUỐC CHỐNG NÔN
THUỐC CHỐNG NÔN THUỐC ỨC CHẾ RECEPTOR SEROTONIN 5-HT3: Ondansetron, Granisetron, Dolasetron, Palonosetron. Dược động học: các thuốc có t1/2=4-9h, dùng ngày 1 lần PO hoặc IV, (-Palonosetron t1/2=40htác dụng chống nôn xuất hiện chậm >24h sau hóa trị). Cả 4 chất chuyển hoá nhiều ở gan và được thải trừ qua gan, mật.
Thuốc chống nôn • Gừng 1-1,5g/ ngày, viên nang gừng Nguyên nhân gây nôn Do thai nghén: 250mg x 4 lần/ ngày. • Pyridoxin (Vitamin B6): 25mg liều duy
Chỉ định: Phòng ngừa và trị buồn nôn, nôn do hóa trị (K) liều cao, do xạ trị, do thai nghén, sau phẫu thuật. Không chống nôn do say tàu xe. Liều lặp lại không tốt hơn liều dùng 1 lần trước hóa trị. Chế độ phòng ngừa cho hầu hết nôn do hóa trị: chất kháng nhất mỗi 8h (tối đa 75mg/ ngày) thuốc hàng thứ nhất, có thể thêm Doxylamin 12,5-20mg x 1-4 lần/ ngày. • Thuốc thay thế: Kháng H1 (Dimenhydrinat, Meclizin, Diphenhydramin), thuốc đối kháng Dopamin (Motoclopramid 5-10mg IV/8h, Promethazin, Prochlorperazin), Ondansetron, Glucocorticoid (sau 3 tháng đầu thai kỳ, kháng trị).
THUỐC CHỐNG NÔN
THUỐC CHỐNG NÔN THUỐC ỨC CHẾ RECEPTOR SEROTONIN 5-HT3: Ondansetron, Granisetron, Dolasetron, Palonosetron.
Tên thuốc
Liều dùng chống nôn (người lớn)
Dạng thuốc
5HT3 + Dexamethason + Apprepitant.
Ondansetron (Zofran)
PO: viên nén 4-8-25mg. Dung uống dịch 4mg/5ml. Tiêm 2mg/ml IV.
Granisetron (Kitril)
uống
PO: viên nén 1mg, dung 4mg/5ml, dịch miếng dán.
Chế độ hiệu quả nhất là liều duy nhất, IV 30p trước hóa trị 1 trong các thuốc Ondansetron 8mg, Granisetron 1mg, Dolasetron 100mg hoặc Palonosetron 0,25mg PO 1h trước hóa trị hoặc chế độ tương đương Ondansetron 8mg x 2 lần/ngày hoặc 24mg x 1 lần/ngày; Granisetron 2mg; Dolasetron 100mg IV 0,25mg liều duy nhất 30p trước hóa trị.
Dolasetron (Anzemet)
PO: viên nén 50, 100mg. Thuốc tiêm: 20mg/ml IV.
THUỐC ỨC CHẾ RECEPTOR SEROTONIN 5-HT3: Ondansetron, Granisetron, Dolasetron, Palonosetron. Tác dụng phụ: nhẹ và tạm thời
tiêm 0,05mg/ml
Palonosetron (Aloxi)
Thuốc (5ml).
26
Nhức đầu (15-20%). Táo bón (5-10%). Chóng mặt (10% IV, 5% PO). Kéo dài QT. So với Metoclopramid, các thuốc kháng 5HT3 không gây: an thần, tác dụng phụ về nội tiết, thần kinh tự động, hội chứng ngoại tháp.
9/12/2020
THUỐC CHỐNG NÔN
THUỐC CHỐNG NÔN
THUỐC CHỐNG NÔN
THUỐC CHỐNG NÔN
NHÓM PHENOTHIAZIN VÀ BUTYROPHENON. Nhóm Butyrophenon: thuốc chống nôn trung bình do hóa trị (K) thay cho nhóm phenothiazin vì ít gây an thần và hạ huyết áp hơn, tác động trên receptor D2 TW. Các thuốc: Droperidol, Haloperidol. Đặc điểm: NHÓM PHENOTHIAZIN VÀ BUTYROPHENON. Nhóm Phenothiazin: trị nôn trung bình do hóa trị nhờ tác dụng an thần và ức chế receptor D2 ở vùng postrema của não giữa, kháng H1 và kháng M1. Các thuốc: Promethazin, Thiethylperazin, Prochlorperazin. Chỉ định của Prochlorperazin (Compazine): Droperidol là chất tác dụng ngắn thường dùng nhất trong Phòng ngừa và điều trị nôn do các rối loạn ở dạ dày – ruột, nhóm. thuốc, xạ trị, apomorphin (do kháng D2). Theo dõi tim trước và sau khi sử dụng vì Droperidol có khả năng kéo dài QT. Không dùng cho PNCT. Không trị nôn do di chuyển (trừ Promethazin). Haloperidol có t1/2 khá dài nên hạn chế sử dụng. Tác dụng phụ: an thần ở liều chống nôn, rối loạn ngoại tháp.
NHÓM PHENOTHIAZIN VÀ BUTYROPHENON.
Tên thuốc
Dạng thuốc
Liều dùng chống nôn (người lớn)
Phenothiazin:
NHÓM BENZAMID (ĐỐI KHÁNG DOPAMIN) Metoclopramid (Reglan, Primperan):
o Cơ chế: chống nôn do ức chế receptor D2 ở TW và ngoại biên với liều thấp, ức chế receptor 5-HT3 ở phế vị và TW ở liều cao.
PO viên nén, viên nang SR, thuốc đạn, thuốc tiêm.
Chlorpromazin (Thorazine)
PO: 10-25mg x 4-6 lần/ ngày. IV: 25mg x 6-8 lần/ ngày. Trực tràng: 100mg x 3-4 lần/ngày
Prochlorperazin (Compazine)
PO: 5-10mg x 3-4 lần/ ngày. Trực tràng: 25mg x 2 lần/ ngày. IM: 5-10mg/ 3-4h. IV: 2,5-5mg/3-4h.
PO: viên nén 5-10-25mg Viên nang 10-15-30mg Thuốc đạn 2,5-5-25mg Thuốc tiêm 5mg/ml
o Dược động học: Hấp thu nhanh qua ruột (chuyển hóa qua gan lần đầu F=30-100%).
Butyrophenon:
IM/IV: 1,25-2,5mg
Thuốc tiêm.
Droperidol (Inapsine)
1-5mg x 2 lần/ ngày
Haloperidol (Haldol)
PO: Viên nén 0,5-1-2-5-10-20mg. Dung dịch cô đặc 2,g/ml. Thuốc tiêm 5mg/ml IM, IV.
27
Qua não, nhau thai dễ dàng và qua sữa mẹ. Đào thải chủ yếu qua nước tiểu (85%/72h), phần còn lại qua phân. T1/2=4-6h, Tmax=1h (đơn liều, PO) thời gian tác động 1-2h.
9/12/2020
THUỐC CHỐNG NÔN
THUỐC CHỐNG NÔN
o Chỉ định: cải thiện buồn nôn và nôn do rối loạn cử động dạ dày – ruột. Chủ yếu là thuốc hỗ trợ để phòng ngừa buồn nôn và nôn xảy ra chậm do hóa trị.
o Tác dụng phụ:
NHÓM BENZAMID (ĐỐI KHÁNG DOPAMIN) Metoclopramid (Reglan, Primperan): NHÓM BENZAMID (ĐỐI KHÁNG DOPAMIN) Metoclopramid (Reglan, Primperan): o Khuyến cáo:
Bồn chồn, lo lắng, kích động, buồn ngủ. Hội chứng ngoại tháp (loạn vận động, chứng nằm ngồi không yên, HC
parkinson) thường xảy ra khi sử dụng với TE liều cao.
Sử dụng thời gian ngắn (tối đa 5 ngày). Liều tối đa cho người lớn và trẻ em: 0,5mg/kg cân nặng/ ngày.
Liều cao và lâu dài: rối loạn vận động chậm. Tăng prolactin: chứng đa tiết sữa, to vú đàn ông, bất lực, RL king nguyệt.
o Chống chỉ định:
Trẻ em: không nên sử dụng cho trẻ < 1 tuổi, nếu > 1 tuổi (liệu pháp lựa chọn thứ 2 khi sử dụng liệu pháp khác thất bại), liều 0,1 – 0,15mg/ kg cân nặng/ lần x tối đa 3 lần/ ngày.
Xuất huyết tiêu hóa. Nghẽn ruột, loét ruột. Không dùng sau phẫu thuật. Thận trọng: tổn thương thận, ứ dịch do gan, trầm cảm (người cao tuổi,
dưới 20 tuổi), khi láy xe hay sư dụng máy móc.
THUỐC CHỐNG NÔN
Người lớn: 10mg/ lần x tối đa 3 lần/ ngày. Giám sát kỹ với đối tượng nguy cơ cao: người lớn tuổi, người rối loạn dẫn truyền tim, nhịp tim chậm, dùng thuốc kéo dài QT. Liều tiêm ponus phải được dùng chậm ít nhất 3 phút để làm giảm tác dụng phụ.
Case
NHÓM BENZAMID (ĐỐI KHÁNG DOPAMIN) Trimethobenzamid HCl (Tigan, Arrestin, Ticon, T-Gen):
o Đặc điểm: Ức chế receptor D2,
tác dụng chống nôn kém hơn metoclopramid, nhóm phenothiazin nhưng ít tác dụng phụ hơn.
• Tại phòng khám cấp cứu của một BV Nhi đồng tiếp nhận một trẻ 6 tuổi, nặng 20kg nhập viện với tình trạng mắt nhìn nghiêng một bên, gồng ưỡn người liên tục nhưng còn tỉnh táo, không cứng gáy, dấu hiệu Kernig âm tính. Hỏi tiền sử thấy BN đã được sử dụng viên nén Metoclopramid để chống nôn với liều 10mg/ lần x 2 lần/ ngày. Dựa vào đặc điểm dược lý của thuốc và mối tương quan liều - tác dụng, hãy giải thích hiện tượng trên?
28
Chỉ định: Trị nôn nhẹ, trung bình do hóa trị (K). Tác dụng phụ: Buồn ngủ, chóng mặt, quá mẫn (ban đỏ), hạ huyết áp, tiêu chảy, viêm gan cấp, vàng da, HC ngoại tháp. Chống chỉ định: buồn nôn, nôn, không biến chứng do nhiễm virus, không dùng đường tiêm cho trẻ em, đường trực tràng cho trẻ sơ sinh, dị ứng với thuốc tê benzocain. Thận trọng: mới dùng các thuốc tác động trên hệ TK, sốt cao, mất nước, mất cân bằng điện giải.
9/12/2020
THUỐC CHỐNG NÔN
THUỐC CHỐNG NÔN
NHÓM CORTICOSTEROID: Dexamethason, Methylprednisolon. NHÓM CANNABINOID: Dronabinol (Marinol), Nabilon.
o Đặc điểm: o Đặc điểm:
Làm tăng hiệu lực của chất kháng receptor 5-HT3 để ngăn ngừa buồn nôn và nôn cấp và chậm cho bệnh nhân được hóa trị bằng chế gây nôn vừa hoặc nặng. Tác dụng chống nôn vừa, nhiều tác dụng phụ. Chỉ dùng chống nôn do hóa trị không đáp ứng với thuốc khác. Kích thích thèm ăn cho bệnh nhân AIDS.
o Dronabinol (Marinol):
Hấp thu hoàn toàn qua ruột. Chuyển hóa qua gan. Bài tiết rất chậm qua phân và nước tiểu (vài ngàyvài tuần).
THUỐC CHỐNG NÔN THUỐC KHÁNG HISTAMIN VÀ KHÁNG MUSCARIN
THUỐC CHỐNG NÔN THUỐC KHÁNG HISTAMIN VÀ KHÁNG MUSCARIN
o Thuốc kháng H1:
Liều dùng: 5mg/m2 ngay trước hóa trị và mỗi 2-4h khi cần. Dạng PO: viên nang 2,5-5-10mg.
Diphenhydramin: do an thần nên được phối hợp với chống nôn
khác trị nôn do hóa trị.
Meclizin: ít tác dụng kháng muscarin, ít gây buồn ngủchống
nôn do di truyền, chóng mặt do rối loạn mê cung.
Cyclizin (Marezine)
IM/PO: 50mg x 4-6 lần/ ngày. Trực tràng: 100mg/4h
PO: viên nén 50mg Thuốc đạn 100mg
o Thuốc kháng H2: chống nôn do ợ nóng hay trào ngược dạ dày – thực quản. Cimetidin (Tagamet HB): thuốc nước 15-30ml/2-4h khi cần; viên nén 200mg x 2 lần/ ngày, khi cần.
Dimenhydrinat (Dramamine)
o Thuốc kháng H1: Ức chế receptor histamin ở hệ tiền đình (di
PO: 50-100mg x 4-6 lần/ ngày. PO: viên nén, viên nhai 50mg, Dung dịch: 12,5/5ml; 12,5/4ml; 16,62mg/5ml
chuyển kích thích hệ tiền đìnhdây TK số 8trung tâm nôn).
Dạng tiêm IM, IV, Viên nén, Viên nang
Diphenhydramin (Benadryl)
IM/IV: 10-50mg/2-4h, khi cần PO: 25-50mg mỗi 4-6h
12,5-25mg/ 12-24h
Meclizin (Antivert)
PO: viên nén 12,5-25-50mg; Viên nang 25-30mg; Viên nhai 25mg
Thường dùng: Diphenhydramin, Dimenhydrinat, Meclizin, Promethazin để trị nôn do di chuyển, nôn hậu phẫu, rối loạn tiền đình như bệnh Meniere. Ít tác dụng với nôn do hóa trị hoặc xạ trị. Hạn chế: chóng mặt, an thần, khô miệng, liệt điều tiết mắt và bí
Promethazine (Phenergan)
Viên nén, dung dịch, thuốc đạn, thuốc tiêm.
PO, IM, IV: 12,5-25mg mỗi 4-6h Trực tràng: 12,5-25mg mỗi 12h khi cần
tiểu.
29
Famotidin (Pepcid AC): 10mg x 2 lần/ ngày, khi cần. Nizatidin (Axid AR): 75mg x 2 lần/ ngày, khi cần. Ranitidin (Zantac 75): 75mg x 2 lần/ ngày, khi cần.
9/12/2020
THUỐC CHỐNG NÔN
THUỐC CHỐNG NÔN THUỐC KHÁNG HISTAMIN VÀ KHÁNG MUSCARIN
o Thuốc kháng Muscarin: Scopolamin
Scopolamin HBr (alkaloid của belladon) tác dụng >> atropin trên
TKTW (gây buồn ngủ).
o Dùng trước hóa trị để giảm nôn do lo âu. o Nên phối hợp với các thuốc chống nôn khác: để tăng tác dụng chống nôn và giảm tác dụng phụ (giảm lo âu do Dexamethason), giảm chứng đứng ngồi không yên (akathisia) do Metoclopramid.
o Benzodiazepin (BZD): có lợi với chứng nôn xuất hiện sớm.
Ức chế receptor muscarin ở tiền đình phân nhánh đến TT nôn. Trị nôn do di chuyển tốt nhất nhưng khi dùng đường uống sẽ gây buồn ngủ và tác dụng kháng muscarin cao (giãn đồng tử, khô miệng,…)nên dùng miếng dán sẽ giảm tác dụng phụ (vì dạng này phóng thích thuốc từ từnồng độ thuốc/máu thấp và kéo dài).
NHÓM BENZODIAZEPIN: Lorazepam, Alprazolam, Diazepam.
THUỐC CHỐNG NÔN THUỐC ỨC CHẾ RECEPTOR NEUROKININ-1 (NK1): Aprepitant, Fosaprepitant.
THUỐC THÚC ĐẨY NHU ĐỘNG DẠ DÀY o Dopamin có ở dạ dày ruột với 1 lượng đáng kể. o Dopamin ức chế nhu động, giảm trương lực cơ vòng dưới cà giảm
áp suất trong dạ dày.
o Aprepitant là chất đối kháng receptor NK1 (FDA:2003): phòng ngừa và điều trị nôn cấp và chậm do Cisplatin (phải phối hợp thuốc khác).
o Chất kháng D2 thúc đẩy nhu động dạ dày ruột, làm giảm buồn nôn
và nôn.
o Chế độ điều trị tiêu chuẩn:
Ngày 1: Aprepitant 125mg (PO) + Kháng 5-HT3 Ondansetron 32mg (IV) +
Metoclopramid:
Dexamethasone 8mg (PO).
Ngày 2 và 3: Aprepitant 80mg + Dexamethasone 8mg (PO). Ngày 4: Dexamethasone 8mg (PO).
Làm tăng nhu động dạ dày do ức chế receptor D2, tăng trương lực cơ vòng dưới của thực quản, kích thích co bóp tâm hang vị và ruột non, nhanh chóng đẩy thức ăn ra khỏi dạ dày sau bữa ăn.
o Aprepitant gây chóng mặt, mệt mỏi, tiêu chảy. Không dùng cho TE. o Aprepitant gây nhiều tương tác vì là chất nền, chất ức chế, chất cảm
ứng CYP3A4 và chất cảm ứng CYP2C9.
Trị GERD: 10-15mg x 3-4 lần/ngày. (hiện nay ít dùng). Liệt dạ dày do tiểu đường: 10mg, 30p trước bữa ăn và lúc đi ngủ. Trị buồn nôn, nôn, ói mữa (đã trình bày slide trước).
o Làm tăng nồng độ của: Docetaxel, Paclitaxel, Etoposid, Irrinotecan,
Isofamid, Imatiniv, Vinorelbin, Vincristin.
o Làm giảm hiệu quả điều trị của thuốc tránh thai, giảm INR của
warfarin.
30
Scopolamin (Transderm-Scop): Dán sau tai, ít nhất 8h trước khi lên tàu xe, 1,5mg mỗi 72h.
9/12/2020
THUỐC THÚC ĐẨY NHU ĐỘNG DẠ DÀY
THUỐC THÚC ĐẨY NHU ĐỘNG DẠ DÀY
Domperidon (Motilium)
Domperidon (Motilium)
Chống chỉ định:
Quá mẫn cảm thuốc. Xuất huyết tiêu hóa, tắc ruột cơ học, thủng ruột. U tuyến yên tiết
prolactin.
Suy gan nặng. BN bị kéo dài khoảng QT, suy tim sung huyết. Tương tác thuốc: Thuốc ức chế men CYP3A4. Chú ý đề phòng: Thận trọng ở bệnh nhân suy thận nặng. Liều lượng - Cách dùng: - Người lớn và trẻ vị thành niên trên 35kg:
PO: 10mg/ lần x tối đa 3 lần/ ngày (liều tối đa 30mg/ngày). Đặt trực tràng: 30mg/ lần x 2 lần/ ngày.
- Trẻ em dưới 35kg: 0,25mg/kg cân nặng/ lần x tối đa 3 lần/ ngày. - Thời gian điều trị không được vượt quá 1 tuần. - Không khuyến cáo dùng dự phòng nôn sau phẫu thuật.
Chỉ định: – Buồn nôn, nôn, chán ăn, đầy bụng, khó tiêu, ợ nóng, ợ hơi trong. – Người lớn: viêm dạ dày mạn, sa dạ dày, trào ngược thực quản, các triệu chứng sau cắt dạ dày, đang dùng thuốc chống ung thư hoặc L-dopa; – Trẻ em: nôn chu kỳ, nhiễm trùng hô hấp trên, đang dùng thuốc
THUỐC THÚC ĐẨY NHU ĐỘNG DẠ DÀY
Domperidon (Motilium)
chống ung thư. Tác dụng phụ: o Nhức đầu, căng thẳng, buồn ngủ. o Nổi mẩn da, ngứa, phản ứng dị ứng thoáng qua. o Chứng chảy sữa, vú to nam giới, ngực căng to hoặc đau nhức. o Khô miệng, khát nước, co rút cơ bụng, tiêu chảy. o Kéo dài QT, xoắn đỉnh, loạn nhịp thất, đột tử do tim mạch (nguy cơ cao: BN >60 tuổi, BN dùng liều hàng ngày > 30mg, dùng cùng với thuốc ức chế CYP3A4, thuốc gây kéo dài QT).
THUỐC ĐIỀU TRỊ TRĨ
31
9/12/2020
ĐẠI CƯƠNG VỀ BỆNH TRĨ • Trĩ là những cụm mạch máu bị giãn ở dưới trực tràng (trĩ nội)
THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TRĨ THUỐC TÊ • Để làm giảm đau, ngứa, bỏng, khó chịu, kích ứng ở xung quanh
hoặc dước hậu môn (trĩ ngoại).
hậu môn.
• Nguyên nhân: yếu tố di truyền, tăng áp suất trong đám rối trĩ (do quá căng trong động tác đại tiện vì táo bón, thường xuyên nhấc vật nặng, có thai) gây giãn và ứ máu trong TM trĩ. Các sợi cơ gắn TM trĩ vào lớp cơ bên dưới bị giãn và TM trĩ nhô ra bên ngoài. • Benzocain 5-20% (Americaine), Pramoxin HCl 1% (Tronothane, Anusol), Dibucain HCl 0,25-1%, Dyclonin HCl 0,5-1%, Lidocain 2- 5%, Tetracain HCl 0,5-1%. • Tác dụng phụ: phản ứng quá mẫn với bỏng, ngứa.
• Triệu chứng: – Chảy máu. – Tĩnh mạch trĩ nhô ra ngoài. – Huyết khối. – Khó chịu, ngứa, sưng, chảy nước, đau.
THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TRĨ THUỐC CO MẠCH
THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TRĨ CHẤT BẢO VỆ
• Các thuốc chữa bệnh trĩ chỉ làm giảm triệu chứng. • Các thuốc này thường ở dạng thuốc mỡ hoặc thuốc đạn.
• Để giảm chảy máu. Giảm ngứa, giảm sưng viêm tạm thời. • Các thuốc này không được • Tạo 1 hàng rào vật lý để bảo vệ da, niêm mạc, tạm thời giảm ngứa, khó chịu, bỏng. Ngăn kích ứng các mô ở trực tràng – hậu môn và sự mất nước ở lớp sừng biểu bì. dùng khi chảy máu ít. • Chất hấp phụ: hút các dịch trên da hay niêm mạc hay kết hợp với • Ephedrin sulfat 0,1-0,125% các chất bài tiết trên da – niêm mạc. trong dung dịch nước. • Chất làm dịu (demulcent): kết hợp với nước tạo dung dịch keo để bảo vệ da. • Chất làm mềm (emolient): ly trích từ mỡ động vật hoặc thực vật
• Phenylephrin HCl 0,25% trong dung dịch nước; Epinephrin HCl 0,005-0,1% trong dung dịch nước. hoặc các sản phẩm dầu hỏa.
32
• Chống chỉ định: bệnh tim mạch, tăng huyết áp, cường giáp, tiểu đường, phì đại tuyến tiền liệt.
9/12/2020
THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TRĨ CHẤT LÀM SĂN (ASTRINGENT) • Làm đông các protein tại chỗ nên giảm chất nhầy và các chất tiết
THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TRĨ THUỐC LÀM TRÓC LỚP SỪNG DA (KERATOLYTIC) • Làm tróc da và loại bỏ mô hoại tử của lớp tế bào bên ngoài của
để bảo vệ các mô ở bên dưới. biểu bì nên giảm tạm thời ngứa, khó chịu.
THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TRĨ
THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TRĨ Thuốc làm giảm đau, gây tê, chống ngứa: Menthol 0,1-1%,
• Có tác động làm giảm tạm thời ngứa, khó chịu, kích ứng, bỏng. • Calamin 5-25% (dùng ngoài, bôi thuốc 3-4 lần/ ngày). • Oxyd kẽm 5-25%. • Thuốc này giúp các mô bên dưới tiếp xúc với thuốc. • Aluminum clorhydroxy allantoinat (Alcloxa) 0,2-2%. • Resorcinol 1%-3%.
Camphor 0,1-3%. Thuốc làm lành vết thương: kích thích sự làm lành vết thương hoặc tái tạo mô quanh trực tràng hậu môn (Preparation H). Hydrocortison và Hydrocortison acetat 0,25-1%: giảm ngứa, sưng viêm, khó chịu. Làm tăng sức bền của thành tĩnh mạch: Rutin, Flavonoid (để giảm
Dạng uống:
o Daflon (hydroxyethylrutosid) là hợp chất flavonoid cải thiện trương lực tĩnh mạch, tính thấm
mao mạch, tăng tuần hoàn ở mạch máu nhỏ. o Varemoid (chứa rutosid là dẫn chất của rutin). o Cyclo 3 (cao Rucus aculeatus, hersperidin, vitamin C). Veinamitol (Troxerutin)
Dạng thuốc tác động tại chỗ: thuốc đạn, thuốc mỡ.
o Anusol (oxyd kẽm, oxyd bismuth). Preparation H. o Deliproct (Prednisolon, Cinchocain: thuốc tê).
33
phù nề, sung huyết. Các chế phẩm trị trĩ:
9/12/2020
THUỐC BỔ SUNG ENZYM TỤY TẠNG • Sự suy giảm chức năng tụy ngoại tiết thường do các bệnh nang
hóa, viêm tụy mạn tính, cắt tụy.
THUỐC BỔ SUNG CÁC ENZYM TỤY TẠNG
• Nếu sự bài tiết enzym tụy giảm <10% trị số bình thường sẽ dễn đến không tiêu hóa được mỡ và protid với các biểu hiện: phân mỡ, tăng bài tiết nitơ, kém hấp thu vitamin và giảm cân. • Pancrelipase là chế phẩm bị mất hoạt tính bởi acid dịch vị, khi sử dụng phải kèm theo PPI hoặc dùng dạng viên bao tan ở ruột.
Câu hỏi tự ôn tập
• Các chế phẩm Pancrelipase (chứa lipase, amylase, protease) với hàm lượng khác nhau và được uống vào mỗi buổi ăn với liều khởi đầu 30.000 đv hoạt tính lipase. Khoảng liều 500-2500 đv/kg/ bữa ăn, liều tối đa 10.000 đv/kg/bữa ăn. • Các thuốc này dung nạp tốt. Khi uống nên nuốt nguyên viên (tránh enzym tiêu hóa gây viêm thực quản). • Không ngậm vì tránh gây kích ứng niêm mạc miệng.
THUỐC BỔ SUNG ENZYM TỤY TẠNG • Liều cao có thể gây nhức đầu, chóng mặt, tiêu chảy, đau bụng. • Pancrelipase (Pancrease) PO viên nang, viên nén, bột chứa
Câu 1. Phân loại được các thuốc điều trị loét dạ dày – tá tràng?
Câu 2. Phân loại được các thuốc chống nôn?
Câu 3. Phân loại thuốc nhuận tràng và tẩy theo cơ chế tác dụng?
lipase, protease, bao tan ở ruột, viên phóng thích chậm. • 3 chế phẩm được FDA công nhận: creon, pancrase, zenep. • Pancrelipase chứa lipase 5000đv, protease 17.000đv và amylase Câu 4.Trình bày được tác dụng, cơ chế tác dụng, tác dụng 27.000đv. không mong muốn, chỉ định và chống chỉ định của các thuốc
có trong bài? • Chỉ định: trị khó tiêu do thiếu enzym tụy tạng. • Chống chỉ định: quá mẫn với protein của heo và bất cứ thành phần nào của chế phẩm. Câu 5. Trình bày phác đồ điều trị loét dạ dày – tá tràng có nhiễm
136
34
H. pylori?
9/12/2020
CHUẨN KIẾN THỨC – CHẮC NGHỀ NGHIỆP – VỮNG TƯƠNG LAI
DS. Trần Văn Chện
137
12/09/2020
35