9/12/2020
1
12/09/2020 1
BÀI 10
THUỐC TÁC DỤNG TRÊN
HỆ TIÊU HÓA
9/12/2020
1
DS. Trần Văn Chện
Tài liệu tham khảo
1.Bộ Y tế (2007), Dược lý học tập 2, NXB Y học.
2.Trần Thị Thu Hằng (2018), Dược lực học, NXB
Phương Đông.
3.Bài giảng “Thuốc tác dụng trên hệ tiêu hóa”, TS.
Nguyễn Thùy Dương, Bộ môn Dược lực học,
Trường ĐH Dược Hà Nội.
THUỐC TÁC ĐỘNG TRÊN HỆ TIÊU HÓA
1.Thuốc trị viêm loét dạ dày – tá tràng.
2.Thuốc trị táo bón (thuốc nhuận tràng).
3.Thuốc trị tiêu chảy.
4.Thuốc bổ sung các enzym tụy tạng.
5.Thuốc chống nôn và thuốc đẩy nhu động dạ dày.
6.Thuốc trị bệnh trĩ.
THUỐC TRỊ VIÊM LOÉT
DẠ DÀY – TÁ TRÀNG
9/12/2020
2
THUỐC ĐIỀU TRỊ VIÊM LOÉT DẠ DÀY – HÀNH TÁ TRÀNG
5
Tăng yếu tố bảo vệ
•Bao niêm mạc
•Kích thích tiết nhày
Giảm yếu tố tấn công
Trung hòa acid dịch vị
Giảm tiết HCl
Ức chế HP
Mục tiêu
Điều trị loét dạ dày
CCK: cholecystokinin
BÀI TIẾT ACID DỊCH VỊ
CCK-2: Cholecystokinin
(có dạ dày TKTW
(làm lo lắng, trầm cảm):
đối kháng lại CCK2
Gastrin là Proglumid.
9/12/2020
3
Misoprostol
7
Phân loại
Thuốc trung hòa
acid
Thuốc giảm tiết
HCl
Thuốc bảo vệ
niêm mạc
Diệt H. pylori
Nhôm hydroxyd
Magie hydroxyd
Ức chế bơm H+
Omeprazol
Bao niêm mạc
Sucralfat
Kháng R H2
Cimetidin Tăng tiết chất nhày
Kháng gastrin
Kháng cholinergic
PHÂN LOẠI THUỐC ĐIỀU TRỊ
LOÉT DẠ DÀY – TÁ TRÀNG
Thuốc ức chế tiết acid dịch v
Acetylcholin
Chất ức chế
receptor H2 Receptor Chất ức chế M3
muscarinic M3
Histamin Gastrin
Receptor CCK2
Receptor
histamin H2
Chất ức chế
bơm proton
CCK: cholecystokinin
THUỐC KHÁNG HISTAMIN H2
(Cimetidin, Ranitidin, Nizatidin, Famotidin)
Dược động học:
Hấp thu nhanh ruột, đạt Cmax sau uống 1-3h. F của
Cimetidin, Ranitidin, Famotidin (khoảng 50%), Nizatidin
(gần 100%).
Hấp thu của kháng H2 giảm khi dùng với antacid nhưng
không giảm khi có thức ăn.
Phân bố qua hàng rào máu não, nhau thai và sữa mẹ.
Thải trừ qua gan, thận. Cần giảm 50% liều dùng
người suy thận nặng vừa (Nizatidin, Famotidin),
người suy gan nặng. T1/2 =1-4h.
THUỐC KHÁNG HISTAMIN H2
(Cimetidin, Ranitidin, Nizatidin, Famotidin)
chế: Đối kháng cạnh tranh thuận nghịch
với histamin tại receptor H2.
Tác dụng dược lý:
Tác động do ức chế receptor H2: liều điều trị giảm
60-70% sự tiết acid dịch vị trong 24h. Làm giảm
bài tiết dịch vị acid vào ban đêm hiệu quả n sự
tiết acid do thức ăn.
9/12/2020
4
THUỐC KHÁNG HISTAMIN H2
(Cimetidin, Ranitidin, Nizatidin, Famotidin)
Chỉ định:
Trị chứng trào ngược dạ dày thực quản (GERD) như nóng,
khó tiêu. (Nếu 3 cơn GERD/ tuần: dùng antacid hoặc kháng
H2; nếu xảy ra thường xuyên hơn: dùng kháng H2 hoặc PPI).
Bệnh loét dạ dày: thể dùng kháng H2 ngày 1 lần lúc đi ngủ
sẽ làm lành vết loét tỉ lệ >80-90% bệnh nhân sau 6-8 tuần điều
trị.
Loét dạ dày do NSAIDs: nếu dừng NSAIDs, kháng H2 làm lành
nhanh chóng. Ngược lại nên dùng PPI.
Phòng ngừa chảy máu dạ y do stress (IV hay truyền kháng
H2).
THUỐC KHÁNG HISTAMIN H2
(Cimetidin, Ranitidin, Nizatidin, Famotidin)
Độc tính (tác dụng không mong muốn):
RLTH (Tiêu chảy, táo bón,..), đau đầu, mệt mỏi, phát ban, đau
cơ.
Trên nội tiết: Cimetidin kháng androgen (testosteron giảm gắn
vào receptor, giảm thoái hóa estradiol) tăng tiết prolactin y
to đàn ông, chảy sữa không do sinh đẻ đàn khi dùng
liều cao và lâu dài (≥8 tuần).
Giảm tiểu cầu có hồi phục.
Tăng men gan có hồi phục.
Gây hạ huyết áp, loạn nhịp tim khi tiêm tuyền TM.
Dùng kéo dài gây ung thư hóa.
Chỉ dùng thuốc kháng H2 trong thai hay cho con khi thật
cần thiết.
THUỐC KHÁNG HISTAMIN H2
(Cimetidin, Ranitidin, Nizatidin, Famotidin)
Tương tác thuốc:
Giảm hấp thu ketoconazole do cần môi trường acid để tan rã.
Ức chế CytP450 nên làm tăng nồng độ của warfarin,
phenytoin, theophyllin, phenobarbital, melixetin,…
Các kháng H2 (trừ Famotidin) ức chế alcol dehydrogenase m
tăng hấp thu alcol đặc biệt phụ nữ.
Chống chỉ định:
Loét ác tính.
Phụ nữ có thai (lưu ý).
16
So sánh hiệu lực các thuốc ức chế H2
Lưu ý: Ức chế CytP450 (Cimetidin ++, Ranitidin +, Nizatidin và Famotidin -).
Tất cả thuốc trên đều bài tiết qua sữa mẹ.
9/12/2020
5
8
THUỐC ỨC CHẾ BƠM PROTON
(PPI: PROTON PUMP INHIBITOR)
Thuốc ức chế bơm proton
Dược động học:
Hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa.
Bị acid dịch vị phân hủy viên bao tan ở ruột.
Thuốc Sinh khả t1/2 Tmax
dụng
Omeprazol 40-60 0,5-1,5 1-3,5
Esomeprazol >80 1,2-1,5 1,6
Lansoprazol >80 1,5 1,7
Pantoprazol 77 1,0-1,9 2,5-4,0
Rabeprazol 52 1,0-2 2,0-5,0
Tư vấn các thuốc không nên nhai, nghiền
12 hour, 24 hour: giải phóng kéo dài trong 12h, 24h
CR (controlled release, phóng thích có kiểm soát)
LA (long acting, tác dụng kéo dài)
SR (sustained release, phóng thích từ từ)
XL, XR (extended release, phóng thích kéo dài)
LP (libération prolongée, giải phóng kéo dài 8 giờ)
MR (modified release, phóng thích thay đổi)
TR (timed release, phóng thích theo thời gian)
DR (delayed release, phóng thích chậm)
Retard (chậm)
ZOK (Zero – order Kinetics: giải phóng theo DĐH bậc 0
Thuốc ức chế bơm proton
chế
0
Enzym - SH