TRƯỜNG ĐH THỦ DẦU MỘT

BÀI GIẢNG

GIẢI PHẪU SINH LÝ TRẺ EM

GV: THÂN THỊ DIỆP NGA

CHƯƠNG V: MÁU VÀ TUẦN HOÀN

A- MÁU

I-CHỨC NĂNG VÀ THÀNH PHẦN CỦA MÁU Máu là 1 chất lỏng màu đỏ lưu thông trong hệ thống tuần hoàn thực hiện các chức năng quan trọng.

1- CHỨC NĂNG MÁU

HÔ HẤP

DINH DƯỠNG

MÁU

ĐIỀU HÒA HOẠT ĐỘNG CQ

ĐÀO THẢI

BẢO VỆ

ĐIỀU HÒA NHIỆT

• Chức năng hô hấp: máu vận chuyển oxy

từ phổi đến các tế bào và cácbonníc (CO2) từ các cơ quan đến phổi. • Chức năng dinh dưỡng: máu vận

chuyển các chất DD đã được hấp thu từ ống tiêu hoá > vận chuyển đến các mô để cung cấp cho hoạt động của tế bào.

• Chức năng điều hoà hoạt động các cơ quan: máu mang chất tiết của tuyến nội tiết đến các cơ quan có tác dụng kích thích hoặc kìm hãm hoạt động các cơ quan.

• Chức năng đào thải: máu lưu thông khắp cơ thể, lấy các chất cặn bã từ tế bào đưa đến các cơ quan bài tiết (thận, phổi, tuyến mồ hôi) để bài tiết ra ngoài.

• Chức năng bảo vệ: Tế bào bạch cầu của máu có khả năng tiêu diệt vi trùng, ngoài ra trong máu còn có chất kháng thể, kháng độc  có tác dụng bảo vệ cơ thể.

• Chức năng điều hoà nhiệt: máu có khả năng làm tăng, giảm nhiệt độ cơ thể nhanh chóng (do máu có tỷ nhiệt cao bốc hơi nhanh  giảm nhiệt khi nhiệt độ cao – máu chứa nhiều nhiệt chuyển đến các cơ quan để chống lạnh khi nhiệt độ hạ)

2- Thành phần của máu

Ôxalát Nát ri Na2C2O4

Lỏng trong suốt có màu vàng nhạt chiếm 55% thể tích

1h3h

2

Phần đắc quánh Mầu đỏ thẫm chiếm 45% thể tích

THÀNH PHẦN CỦA MÁU

2- Thành phần của máu

Máu gồm 2 thành phần: thể vô hình & hữu

hình.

a- Thể vô hình: huyết tương.

Là chất dịch hơi vàng chiếm 45% thể tích máu gồm: 90% nước; 1% muối; 7% P; 0,1% G; huyết tương tham gia quá trình đông máu.

b- Thể hữu hình

Gồm: hồng cầu- bạch cầu- tiểu cầu.

* Hồng cầu:

Là tế bào hình đĩa lõm 2 mặt, không có nhân 

vận chuyển không khí, dinh dưỡng

Số lượng: không ổn định, thay đổi theo lứa tuổi, giới tính, tình trạng sức khoẻ & môi trường sống: ở người lớn (nam 4,2 tr/1mm3 máu; nữ 3,8 tr/ 1mm3 máu. Ở trẻ em thay đổi theo lứa tuổi.

Thời gian sống của hồng cầu: TB 100- 130 ngày, tối đa 150 ngày. HC chết ở gan, lách.

• Thành phần và cấu tạo: huyết cầu tố là thành phần cơ bản của hồng cầu (hêmôglubin) chiếm 35% khối lượng HC có tác dụng làm cho máu có màu đỏ. Ngoài ra trong HC còn chứa nước.

• Chức năng: vận chuyển oxy & chất dinh dưỡng đến tế bào, thu cácbonnic& chất cặn bã thải ra ngoài cơ thể.

• Quá trình tạo HC: thời kỳ bào thai có nhiều cơ

quan tham gia tạo HC như: gan, lách, tuỷ xương. Sau khi sinh tuỷ xương là cơ quan chủ yếu tạo hồng cầu

• * Bạch cầu: • Là những tế bào có nhân, chuyển động được, không có hình dạng nhất định bạch cầu có khả năng di chuyển được khắp mọi khe hở của tế bào.

• Số lượng: ở người trưởng thành (nam 7000/ mm3 máu; nữ 6200/ mm3 máu) số lượng BC tăng khi bị bệnh nhiễm khuẩn, giảm khi bị nhiễm độc.

• Chức năng: bảo vệ cơ thể (BC có khả năng

chống lại các tác nhân gây nhiễm khuẩn, nhiễm độc cho cơ thể, sản xuất ra kháng thể chống lại tác nhân gây bệnh.)

• Bạch cầu được sinh ra ở các tuỷ xương, gan,

lách.

BC trung tính

BC ưa a xít

BC Ưa kiềm

Em hãy cho biết có mấy loại bạch cầu ?

BC lim phô

BC mô nô

• * Tiểu cầu: Là những tế bào máu nhỏ nhất, không nhân,

hình đĩa.

• Số lượng: 200000 – 400000/mm3 máu. Số lượng tiểu cầu tăng khi ăn nhiều thịt, giảm khi cơ thể bị nhiễm trùng hoặc khi bị chảy máu.

• Thời gian sống: 4-6 ngày. • Chức năng: tham gia quá trình đông máu, chống chảy máu khi bị thương, khi phẫu thuật.

• Tiểu cầu được sinh ra từ tuỷ xương

Đông máu

Hồng cầu

Bạch cầu

Tế bào máu

Tiểu cầu

vỡ

enzim

Khối máu đông

Tơ máu

Ca2 +

Chất sinh tơ máu

Máu

(axitamin, Ca2+)

Huyết tương

Huyết thanh

II- NHÓM MÁU.

• Ở người máu được xếp thành 4 nhóm đó

là: A- B- AB- O.

• Trong đó nhóm máu O là chuyên cho,

nhóm máu AB chuyên nhận vì nhóm máu O khôngcó ngưng nguyên (kháng nguyên trên HC) không gây ra sự ngưng kết. Nhóm máu AB không có ngưng tố (kháng thể trên huyết tương) không gây ra sự ngưng kết.

AB

A

B

O

Hồng cầu của các nhóm máu người cho

 gây kết dính A

 gây kết dính B

O

A

B

AB

Huyết tương của các nhóm máu (người nhận)

O (, )

A ()

Hồng cầu không bị kết dính

B ()

Hồng cầu bị kết dính

AB (0)

A A

AB AB

O O

B B

Sơ đồ cho và nhận giữa các nhóm máu ở người

III-ĐẶC ĐIỂM MÁU TRẺ EM

1- Đặc điểm sự tạo máu.

• - Trong thời kỳ bào thai: gan, lách,tuỷ xương

tham gia tạo máu.

• Sau khi sinh: tuỷ xương là cơ quan chủ yếu

sinh ra các tế bào máu.

• - Tuổi dậy thì trở đi sự tạo máu chủ yếu ở các

xương dài, xương dẹt, xương cột sống. • - Sự tạo máu ở trẻ em tuy mạnh nhưng

không ổn định, do đó bất cứ nguyên nhân gây bệnh nào cũng dễ ảnh hưởng đến sự tạo máu, trẻ dễ bị thiếu máu nhưng có khả năng dễ hồi phục. Khi thiếu máu nặng ở TE dễ có phản ứng: gan, lách, hạch to lên.

2- Đặc điểm máu trẻ em.

Trong máu TE chất vô cơ (huyết tương) tương tự như người lớn, chất hữu cơ thay đổi theo lứa tuổi.

* Hồng cầu: số lượng thay đổi theo lứa tuổi.

Sơ sinh: 5-6 tr/mm3 máu, sau 5- 7 ngày số lượng HC giảm còn 4- 4,5 tr/mm3 máu. Trẻ< 1 tuổi: số lượng HC còn 3,2- 3,5 tr/mm3 máu (do cơ thể lớn nhanh, sự tạo máu không đáp ứng kịp nhu cầu). Trẻ> 1 tuổi: HC ổn định dần. 3 tuổi: số lượng HC khoảng> 4tr/mm3 máu.

* Bạch cầu: Số lượng thay đổi theo tuổi, nhìn chung trẻ càng nhỏ số lượng bạch cầu càng tăng. - Lúc mới sinh: số lượng BC rất caovà thay đổi từ 10000- 30000 /mm3 máu. -Thời kỳ bú mẹ: 10000 – 20000/mm3 máu. - Thời kỳ > 1 tuổi: số lượng BC giảm dần rồi giống như người lớn 6000 – 8000 BC/mm3 máu.

* Tiểu cầu: số lượng ít thay đổi. - Sơ sinh: 100000 – 400000/mm3 máu. - Ngoài tuổi sơ sinh số lượng tiểu cầu từ

150000 – 300000/mm3 máu. Nhìn chung ở trẻ trước tuổi đến trường dễ mắc bệnh thiếu máu. Muốn tránh được bệnh cần cho trẻ ăn thức ăn chứa nhiều chất sắt để hình thành huyết cầu tố (hêmôglubin). Nếu thiếu máu nặng cần dùng thêm VTMB12 để kích thích tạo máu.

B- TUẦN HOÀN

• Chức năng tuần

hoàn rất quan trọng trong việc duy trì sự sống. Bộ máy tuần hoàn đảm bảo sự lưu thông máu trong cơ thể.

• Bộ máy tuần hoàn

bao gồm tim & mạch máu (hệ mạch).

I- TIM

Vai trò của tim trong HTH?

Co bóp tạo lực đẩy,đẩy máu đi trong hệ mạch

1- Cấu tạo tim và vị trí

Tim nằm trong lồng ngực hơi chếch sang trái, có dạng hình nón ngược.

Hãy xác định vị trí của tim trong cơ thể người ?

CẤU TẠO TIM

Trọng lượng: phụ thuộc vào từng cá thể (thường = chính nắm tay ngưòi đó) nam (267gr) nữ (240gr).

Tim được bao bọc bởi màng tim, tim là một cơ quan rỗng được cấu tạo bởi các cơ tim và mô liên kết tạo thành các ngăn tim (tâm nhĩ trái, tâm thất trái, tâm nhĩ phải, tâm thất phải) và các van tim( van nhĩ - thất, van động mạch )

CẤU TẠO NGOÀI CỦA TIM

THẢO LUẬN

1.Tâm thất trái có thành cơ lớn nhất

1- Ngăn tim nào có thành cơ dày nhất và ngăn nào có thành cơ mỏng nhất?

Tâm nhĩ phải có thành cỏ mỏng nhất 2. Tại sao máu chỉ bơm đi một chiều?

giữa tâm nhĩ & tâm thất có van nhĩ thất đóng mở tự động có tác dụng làm cho máu chảy theo 1 chiều từ tâm nhĩ -> tâm thất. Giừa tâm thất (trái) với động mạch chủ& tâm thất phải với động mạch phổi có van tổ chim (van bán nguyệt).

CẤU TẠO TRONG CỦA TIM

CÁC VAN TIM

2- Hoạt động của tim

Pha dãn chung

Van nhĩ thất

 Tại sao tim hoạt động suốt đời mà không mệt mỏi ?

Hình 13.3 Sơ đồ co dãn của tim

Một chu kì tim gồm mấy pha và thời gian bao nhiêu giây ?

Thêi gian

Thêi gian lµm viÖc (gi©y)

Thêi gian nghØ (gi©y)

Tæng thêi gian (gi©y)

Thµnh phÇn tim

0,8

0,1

0,7

T©m nhÜ

0,8

0,3

0,5

T©m thÊt

Mçi chu kú tim

0,8

0,4

0,4

1. Pha nhĩ co 2. Pha thất co

Sè pha/1 chu kú

3. Pha dãn chung

75 nhịp / phút

TB sè chu kú/1 phót

Quan sát hình và hoàn thành bảng sau :

Quan sát hình và hoàn thành bảng sau :

Các ngăn tim co Nơi máu được bơm tới

Tâm thất trái

Tâm thất phải

Tâm nhĩ trái co Tâm nhĩ phải co Tâm thất trái co Tâm thất phải co Vòng tuần hoàn lớn Vòng tuần hoàn nhỏ

Hoạt động của van trong các pha

Các pha trong một chu kì tim Sự vận chuyển của máu

Van nhĩ thất Van động mạch

Pha nhĩ co

Mở Đóng

Tâm nhĩ tâm thất

Pha thất co

Đóng Mở Tâm thất động mạch

Mở Đóng

Pha dãn chung TMTN TT

3- Đăc điểm tim trẻ em .

Cấu tạo tim trẻ em cơ bản giống người lớn nhưng có những đặc điểm khác:

- Vị trí nằm cao hơn, nằm ngang, tim hình tròn (sơ sinh), khi gần 1 tuổi tim nằm ở tư thế chéo nghiêng, 4 tuổi có vị trí như người lớn.

-Trọng lượng: tim trẻ sơ sinh chiếm 0,9%

trọng lượng cơ thể (người lớn 0,5%)

- Hoạt động của tim chưa ổn định:

+ Nhịp tim: trẻ 1 tháng 120 – 140 lần/ phút

1 tuổi 100 – 130 lần/ phút. 2 – 5 tuổi: 90 – 120 lần/ phút. > 6 tuổi: 80- 110 lần/ phút. + Mạch đập của tim trẻ em nhanh hơn

người lớn, trẻ càng nhỏ mạch đập càng nhanh. Mạch đập của trẻ dễ thay đổi khi khóc, sốt, sợ hãi, gắng sức...vì vậy khi kiểm tra mạch đập của trẻ nên thực hiện khi trẻ ngủ hoặc nằm yên.

II- HỆ MẠCH

Kể tên, so sánh và chỉ ra sự khác biệt giữa các loại mạch máu. Giải thích sự khác nhau đó.

1- Cấu tạo hệ mạch

CÊu t¹o

Chøc n¨ng

C¸c m¹ch

Thµnh m¹ch Lßng m¹ch

Sè líp

§é dµy

3

Hẹp

Dày

Dẩn máu từ tim đến các cơ quan

3

Mỏng

Rộng có van

Dẩn máu từ các cơ quan về tim

Mỏng nhất

Hẹp nhất

Trao đổi chất

1

§éng m¹ch TÜnh m¹ch Mao m¹ch

2- SỰ TUẦN HOÀN MÁU

ĐƯỜNG ĐI CỦA MÁU TRONG HỆ TUẦN HOÀN

Mao mạch phổi

Động mạch phổi

Tĩnh mạch phổi

TÂM NHĨ PHẢI

TÂM NHĨ TRÁI

TÂM THẤT PHẢI

TÂM THẤT TRÁI

VÒNG TUẦN HOÀN NHỎ

Tĩnh mạch

Mao mạch c¸c c¬ quan

Động mạch chủ

VÒNG TUẦN HOÀN LỚN

a- Vòng tuần hoàn lớn:

• Vòng tuần hoàn thực hiện trao đổi chất & trao đổi khí khắp toàn bộ cơ thể

• Đó là vòng tuần hoàn mà hệ mạch

dẫn máu đỏ tươi( giàu O2 ) từ TT trái xuống động mạch chủ đến khắp cơ thể qua mao mạch  theo tĩnh mạch về tâm nhĩ phải.

b- Vòng tuần hoàn nhỏ:

• vòng tuần hoàn thực hiện quá trình trao

đổi khí (xẩy ra ở phổi).

• Là vòng tuần hoàn đem máu đỏ thẫm

(chứa CO2) đến phổi thực hiện trao đổi khí thành máu đỏ tươi (chứa oxy) rồi trở về tim (tâm nhĩ trái)> xuống tâm thất trái >vào động mạch.

c- Vòng tuần hoàn trẻ em.

• Thời kỳ thai nhi: chưa phân chia vòng tuần hoàn lớn nhỏ chỉ mang chung nhất là vòng tuần hoàn nhau thai vì phổi chưa hoạt động.

• Khi đứa trẻ ra đời, phổi bắt đầu hoạt động , vòng tuần hoàn chính thức hoạt động và chia thành vòng tuần hoàn lớn, vòng tuần hoàn nhỏ.

D- VỆ SINH HỆ TUẦN HOÀN

1- Rèn luyện tim mạch cho trẻ bằng cách: - Cho trẻ lao động chân tay, tập thể dục, hoạt

dộng vui chơi vừa sức để làm cho cơ tim dày hơn, co giản tốt hơn.

- Đảm bảo cho thần kinh của trẻ không bị kích thích quá mạnh, không gây yếu tố bất ngờ, không hù doạ trẻ.

- Tạo cho trẻ cuộc sống thoải mái nhằm giúp hệ

tim mạch hoạt động tốt.

2- Cần hướng dẫn trẻ xoa bóp cơ thể để máu lưu thông dễ dàng. Không nên cho trẻ mặc quần áo chật quá, mùa đông cần tắm nước nóng.

3- Quan tâm đến chế độ dinh dưỡng của

trẻ.

4- Tổ chức chế độ sinh hoạt phù hợp lứa tuoi. Đồng thời tạo điều kiện cho trẻ hoạt độnh nơi thoáng khí, không khí trong lành

THÂN ÁI CHÀO TẠM BIỆT

CHÚC CÁC EM HỌC TỐT

diepnga@gmail.com