GIẢI PHẪU – SINH LÝ HỆ THẦN KINH

Trang 136

Mục tiêu học tập

1. Mô tả được hình thể ngoài, hình thể trong của não

2. Mô tả được hình thể ngoài, hình thể trong của tuỷ sống

3. Trình bày được chức năng sinh lý của noron

4. Kể các dây thần kinh sọ não và chức năng của chúng

5. Trình bày được chức năng sinh lý phản xạ của tuỷ sống

Hệ thần kinh gồm có:

HỆ THẦN KINH

THẦN KINH NGOẠI BIÊN

THẦN KINH THỰC VẬT

THẦN KINH TRUNG ƯƠNG

NÃO BỘ

TỦY GAI

GIAO CẢM

PHÓ GIAO CẢM

12 ĐÔI THẦN KINH SỌ

31 ĐÔI THẦN KINH GAI

Não:

1. Đại não 2. Gian não 3. Trung não 4. Hành não 5. Cầu não 6. Tiểu não

Mặt ngoài đại não

1. Thùy trán 2. Rãnh trung tâm 3. Thùy chẩm

4. Rãnh bên 5. Thùy thái dương

Não:

1. Đại não 2. Gian não 3. Trung não 4. Hành não 5. Cầu não 6. Tiểu não

Mặt dưới đại não

1. Thùy trán 2. Cầu não 3. Hành não 4. Tiểu não

Não:

1. Đại não 2. Gian não 3. Trung não 4. Hành não 5. Cầu não 6. Tiểu não

Mặt trong đại não

1. Vùng hạ đồi 2. Tuyến yên 3. Cầu não 4. Thể chai 5. Đồi thị 6. Trung não

Tuỷ sống

• Hình thể ngoài:

• Tuỷ sống nằm trong ống sống, phía trên tiếp giáp với hành não, đi từ bờ trên C1 đến bờ dưới L1 hay bờ trên L2, kết thúc bằng nón tuỷ.

• Tuỷ sống có 2 chỗ phình là phình cổ (tương ứng với đám rối thần kinh cánh tay chi phối chi trên) và chỗ phình thắt lưng (tương ứng với đám rối thần kinh thắt lưng chi phối chi dưới)

• Tuỷ sống được chia làm 2 mặt: mặt trước

thoát ra các rễ thần kinh vận động, mặt sau thoát ra các rễ thần kinh cảm giác.

Tuỷ sống • Hình thể trong : • Chất xám: do các thân nơron và các sợi không có myelin tạo nên. Chất xám có dạng hình chữ H, gồm một phần ngang ở giữa và 2 phần dọc ở 2 bên

• Phần ngang: là khu giao cảm, ở giữa có lỗ của

ống tuỷ

• Sừng trước là sừng vận động • Sừng sau là sừng cảm giác

Tủy gai

• Chất trắng: do sợi dẫn truyền thần kinh tạo

nên và hợp thành từng bó. Chức năng chính là dẫn truyền cảm giác đi lên và dẫn truyền vận động đi xuống.

1. Chất xám 2. Chất trắng 3. Màng não tuỷ 4. Rễ sau của dây thần kinh tuỷ gai 5. Rễ trước của dây thần kinh tuỷ gai

6. Nhánh trước

CÁC ĐÔI DÂY THẦN KINH SỌ

Một dây thần kinh sọ gồm có: • Một nhân trung ương: nhân này là nguyên uỷ thật của nhánh vận động và là tận cùng của nhánh cảm giác dây thần kinh sọ. • Một chỗ đi ra khỏi bề mặt của não bộ: chỗ này gọi là nguyên uỷ hư của dây thần kinh sọ.

CÁC ĐÔI DÂY THẦN KINH SỌ

Dây thần kinh sọ gồm 12 đôi dây có nguyên uỷ hư não bộ, gồm có ba loại: • Các dây thần kinh cảm giác (giác quan): dây thần kinh sọ số I, II, VIII. • Các dây thần kinh vận động: dây thần kinh sọ số III, IV, VI, XI, XII. (Dây

III, IV và VI được gọi là dây thần kinh vận nhãn)

• Các dây thần kinh hỗn hợp: dây thần kinh sọ số V, VII, IX, X. • Các dây thần kinh sọ số III, VII, IX, X còn có các sợi thần kinh đối giao

cảm

4. Hệ thần kinh ngoại biên:

•Khái niệm: các rễ, các hạch, các dây thần kinh thoát ra từ não và tủy •Gồm 12 đôi dây thần kinh sọ và 32 đôi dây thần kinh gai

4. Hệ thần kinh ngoại biên:

•Các dây thân kinh sọ:

• Dây tk khứu giác (I) • Dây tk thị giác (II) • Dây tk VN chung (III) • Dây tk cảm động (IV) • Dây tk tam thoa (V) • Dây TK VN ngoài (VI)

• Dây tk mặt (VII) • Dây tk thính giác (VIII) • Dây tk thiệt hầu (IX) • Dây tk phế vị (X) • Dây tk sống lưng (XI) • Dây tk đại hạ thiệt (XII)

HỆ THẦN KINH

Nguyên ủy thần kinh sọ não

NẰM Ở GIỮA GIAN NÃO VÀ CẦU NÃO

TUYẾN YÊN

CUỐNG ĐẠI NÃO MẶT TRƯỚC: CÓ CUỐNG ĐẠI NÃO MẶT SAU: MÁI TRUNG NÃO CÓ CỦ NÃO SINH 4

THỂ VÚ

DÂY III

CHẤT THỦNG SAU

TRUNG NÃO (MẶT TRƯỚC)

12 ĐÔI THẦN KINH SỌ

THAÀN KINH KHÖÙU GIAÙC

I

II

THAÀN KINH THÒ GIAÙC

III

IV

THAÀN KINH VAÄN NHAÕN

V

VI

THAÀN KINH ROØNG ROÏC

THAÀN KINH SINH BA

VII’

THAÀN KINH V.N. NGOAØI

VII

THAÀN KINH MAËT

VIII

THAÀN KINH TRUNG GIAN

THAÀN KINH TÑ – OÁC TAI

IX

THAÀN KINH THIEÄT HAÀU

THAÀN KINH LANG THANG

XI

XII

THAÀN KINH PHUÏ

X

THAÀN KINH HAÏ THIEÄT

12 ĐÔI THẦN KINH SỌ

DÂY CẢM GIÁC

DÂY I KHỨU GIÁC

DÂY II THỊ GIÁC

DÂY VIII TIỀN ĐÌNH ỐC TAI

Các dây thần kinh giác quan

Dây thần kinh khứu giác (I) • Dây thần kinh số I gồm những sợi trục của tế bào khứu giác nằm ở vùng khứu niêm mạc mũi, các sợi này tập trung lại thành 15 - 20 sợi đi qua lỗ sàng của mảnh sàng và tận cùng ở hành khứu (là một phần của khứu não), từ đây tiếp nối với các tế bào thần kinh của hành khứu.

Dây thần kinh thị giác (II)

• Là tập hợp sợi trục của các tế bào nằm ở tầng tế bào hạch của võng mạc, các sợi này hội tụ lại ở đĩa thị giác (điểm mù) gần cực sau của nhãn cầu

• Giao thị: hai dây thần kinh phải và trái bắt chéo nhau trước khi vào trung khu thị giác dưới vỏ, rồi chạy vào vùng trung khu thị giác của vỏ não

• Dây thần kinh số II thật ra là sự phát

triển dài ra của não

Dây thần kinh tiền đình - ốc tai (VIII) Dây thần kinh số VIII được cấu tạo bởi hai phần riêng biệt: • Phần ốc tai: thuộc cơ quan tiếp nhận âm thanh (nghe). • Phần tiền đình: thuộc cơ quan thăng bằng (giữ thăng bằng cho cơ thể) • Cả hai phần trên đều có hạch thần kinh ngoại biên nằm ở tai trong: hạch

tiền đình và hạch xoắn ốc tai.

12 ĐÔI THẦN KINH SỌ

DÂY VẬN ĐỘNG

DÂY III VẬN NHÃN

DÂY IV RÒNG RỌC

DÂY XI DÂY PHỤ

DÂY XII VẬN ĐỘNG LƯỠI

DÂY VI VẬN NHÃN NGOÀI

Các dây thần kinh vận động

1. Dây thần kinh vận nhãn (III) Dây thần kinh vận nhãn cho ra các sợi sau: • Những sợi vận động: để vận động cho

năm cơ vân của nhãn cầu: cơ thẳng trên, cơ thẳng dưới, cơ thẳng trong, cơ chéo dưới và cơ nâng mi trên => Vận động nhãn cầu và mi mắt.

• Những sợi đối giao cảm: chạy đến hạch mi, hạch này nằm ở phần sau ổ mắt, và từ hạch mi cho các sợi đi đến vận động cho cơ co đồng tử

Các dây thần kinh vận động

• Dây thần kinh ròng rọc (IV) • Dây thần kinh số IV có nguyên uỷ thật là nhân thần kinh ròng rọc, nằm ở trung não và chi phối vận động cho cơ chéo trên của nhãn cầu.

Các dây thần kinh vận động

Dây thần kinh vận nhãn ngoài (VI) • Dây thần kinh số VI có nguyên ủy thật là nhân thần kinh vận nhãn

ngòai, nằm ở cầu não, nguyên ủy hư ở rãnh hành cầu, từ đây chạy ra trước qua xoang tĩnh mạch hang, vào ổ mắt qua khe ổ mắt trên để vận động cho cơ thẳng ngoài của nhãn cầu.

Các dây thần kinh vận động

Dây thần kinh phụ (XI) • Dây thần kinh số XI có nguyên ủy thật gồm hai phần: nhân hoài nghi của hành não và đoạn đầu của tủy gai. Dây thần kinh số XI vận động cho cơ ức đòn chũm và cơ thang (giúp xoay đầu và nâng vai).

Dây thần kinh hạ thiệt (XII) • Dây thần kinh số XII có nguyên ủy thật là nhân vận động của dây thần kinh hạ thiệt nằm ở hành não, nguyên ủy hư ở rãnh bên trước của hành não. Dây thần kinh đi qua ống thần kinh hạ thiệt để ra khỏi sọ, vòng ra trước để vận động cho tất cả các cơ của lưỡi.

12 ĐÔI THẦN KINH SỌ

DÂY HỖN HỢP

DÂY V TAM THOA

DÂY VII MẶT

DÂY IX THIỆT HẦU

DÂY X LANG THANG

Các dây thần kinh hỗn hợp

Dây thần kinh sinh ba (V) • Dây thần kinh số V gồm có: • Phần cảm giác: nguyên ủy thật của phần cảm giác là hạch sinh ba,

nằm ở mặt trước phần đá xương thái dương. Tập hợp đuôi gai của tế bào hạch sinh ba tạo nên ba nhánh: dây thần kinh mắt, dây thần kinh hàm trên và dây thần kinh hàm dưới chi phối cảm giác cho nửa trước vùng đầu mặt, màng não ...

• Phần vận động: nguyên uỷ thật phần vận động là nhân vận động của dây thần kinh sinh ba nằm ở cầu não, các sợi trục ra khỏi cầu não tạo nên rễ vận động của dây thần kinh sinh ba (góp phần tạo nên dây thần kinh hàm dưới).

Các dây thần kinh hỗn hợp

Dây thần kinh mặt (VII) Dây thần kinh mặt gồm có các phần: • Vận động. • Đối giao cảm • Cảm giác vị giác

Các dây thần kinh hỗn hợp • Dây thần kinh lang thang (X) • Là dây thần kinh lớn nhất /12 dây thần kinh sọ: gồm có vận động,

cảm

cảm

giác và đối giao cảm (thành phần chủ yếu).

• Dây thần kinh lang thang chạy vào trung thất sau, ở đây hai dây thần kinh phải và trái tập trung lại và tạo thành đám rối thực quản. Từ đám rối này → 2 thân thần kinh lang thang trước (trái), sau (phải) → bụng.

• Dây thần kinh lang thang trước hia thành nhánh vị trước và nhánh

gan.

• Dây thần kinh lang thang sau cho ra nhánh vị sau, nhánh tạng và

nhánh thận. Hai nhánh vị trước và sau thì phân nhánh để vào dạ dày.

Các dây thần kinh hỗn hợp

Dây thần kinh lang thang (X) cho rất nhiều nhánh bên • Đoạn trong sọ → đến màng cứng và da ống tai ngòai. • Đoạn cổ → các cơ của hầu và màng khẩu cái; dây thần kinh thanh quản trên → cơ nhẫn giáp và cảm giác một phần thanh quản.

• Đoạn đáy cổ và trung thất: cho dây thần kinh thanh quản quặt ngược → vận động hầu hết cho các cơ của thanh quản; nhánh tim cổ trên, nhánh tim cổ dưới và các nhánh tim ngực để tạo thành đám rối tim; nhánh phế quản tạo thành đám rối phổi; các nhánh thực quản.

HỆ THẦN KINH

TỦY GAI

THẦN KINH CHI TRÊN

C 4 1- ĐÁM RỐI CÁNH TAY:

C 5

C 6

C 7

C 8

D 1

BÓ NGÀNH THÂN

THẦN KINH CHI TRÊN

RỄ NGOÀI TK GIỮA

TK CƠ BÌ

1- ĐÁM RỐI CÁNH TAY:

TK QUAY RỄ TRONG TK GIỮA

TK BÌ CẲNG TAY TRONG

TK NÁCH

TK BÌ CÁNH TAY TRONG

TK TRỤ

THẦN KINH CHI TRÊN

2- BÓ NGOÀI: 2.1- TK CƠ BÌ:

TK CƠ BÌ

CƠ QỤA- CÁNH TAY

TK BÌ CẲNG TAY NGOÀI

THẦN KINH CHI TRÊN

2- BÓ NGOÀI: 2.1- TK CƠ BÌ:

TK CƠ BÌ

CƠ QUẠ CÁNH TAY

NHÀNH TK VẬN ĐỘNG

TK BÌ CẲNG TAY NGOÀI

TẤT CẢ CƠ VÙNG CÁNH TAY TRƯỚC

THẦN KINH CHI TRÊN

RỄ NGOÀI TK GIỮA

RỄ TRONG TK GIỮA

TK GIỮA

2- BÓ NGOÀI: 2.2- TK GIỮA: 2.2.1- VÙNG CÁNH TAY:

ĐỘNG MẠCH CÁNH TAY

ỐNG CÁNH TAY

THẦN KINH CHI TRÊN

2- BÓ NGOÀI: 2.2- TK GIỮA: 2.2.3- VÙNG CẲNG TAY:

THẦN KINH GIỮA

THẦN KINH GIAN CỐT TRƯỚC

VẬN ĐỘNG CƠ SẤP VUÔNG

VẬN ĐỘNG TẤT CẢ CÁC CƠ VÙNG CẲNG TAY TRƯỚC NGOẠI TRỪ CƠ: -GẤP CỒ TAY TRỤ - ½ TRONG CƠ GẤP CHUNG -CÁC NGÓN SÂU

THẦN KINH CHI TRÊN

2- BÓ NGOÀI: 2.2- TK GIỮA: 2.2.4- BÀN TAY:

NHÁNH NÔNG THẦN KINH GIỮA

CẢM GIÁC 3 NGÓN RƯỠI NGOÀI THẦN KINH TRỤ

THẦN KINH GIỮA

THẦN KINH CHI TRÊN

THẦN KINH TRỤ

2- BÓ NGOÀI: 2.2- TK GIỮA: 2.2.4- BÀN TAY:

NHÁNH SÂU THẦN KINH GIỮA

VẬN ĐỘNG 5 CƠ: - DẠNG NGÓN CÁI NGẮN - ĐỐI NGÓN CÁI - GẤP NGÓN CÁI - CƠ GIUN 1, 2

THẦN KINH CHI TRÊN

TỔN THUƠNG THẦN KINH GIỮA

THẦN KINH CHI TRÊN

3- BÓ SAU: 3.2- TK QUAY:

TK QUAY- ĐM CÁNH TAY SÂU TK NÁCH- ĐM MŨ CÁNH TAY SAU

CƠ TRÒN LỚN

LỖ TAM GIÁC CÁNH TAY- TAM ĐẦU

ĐẦU DÀI CƠ TAM ĐẦU

NHÁNH BÌ CẲNG TAY SAU

NHÁNH CHO CƠ KHUỶU ĐẦU DÀI CƠ TAM ĐẦU

THẦN KINH CHI TRÊN

3- BÓ SAU: 3.2- TK QUAY: 3.2.1- TK QUAY NÔNG:

TK QUAY

TK QUAY SÂU ĐỘNG MẠCH CÁNH TAY

TK QUAY NÔNG

ĐỘNG MẠCH TRỤ

CƠ CÁNH TAY QUAY

ĐỘNG MẠCH QUAY

BẮT MẠCH QUAY

THẦN KINH CHI TRÊN

3- BÓ SAU: 3.2- TK QUAY: 3.2.1- TK QUAY NÔNG:

TK QUAY NÔNG HỐ LÀO

CẢM GIÁC 3NGÓN ½ NGOÀI MU TAY

THẦN KINH CHI TRÊN

TK QUAY

TK QUAY NÔNG

3- BÓ SAU: 3.2- TK QUAY: 3.2.2- TK QUAY SÂU:

TK QUAY SÂU

CƠ NGỮA

TK QUAY NÔNG NHÁNH GIAN CỐT SAU

TK QUAY NÔNG: CẢM GIÁC 3NGÓN RƯỠI NGOÀI MU TAY

VẬN ĐỘNG NHÓM CƠ DUỖI- NGỮA, NGOẠI TRỪ CƠ CÁNH TAY QUAY VÀ CƠ DUỖI CỔ TAY QUAY DÀI

THẦN KINH CHI TRÊN

TỔN THUƠNG THẦN KINH QUAY

THẦN KINH CHI TRÊN

4- BÓ TRONG: 4.1- TK TRỤ: 4.1.2- VÙNG CẲNG TAY:

THẦN KINH TRỤ

VẬN ĐỘNG: -CƠ GẦP CỔ TAY TRỤ - ½ TRONG CƠ GẤP CHUNG -CÁC NGÓN SÂU

CƠ GẤP CỔ TAY TRỤ

THẦN KINH CHI TRÊN

4- BÓ TRONG: 4.1- TK TRỤ: 4.1.3- VÙNG BÀN TAY:

CẢM GIÁC 1 NGÓN RƯỠI TRONG

NHÁNH NÔNG THẦN KINH TRỤ

THẦN KINH TRỤ

THẦN KINH GIỮA

THẦN KINH CHI TRÊN

4- BÓ TRONG: 4.1- TK TRỤ: 4.1.3- VÙNG BÀN TAY:

NHÁNH SÂU THẦN KINH GIỮA THẦN KINH TRỤ

NHÀNH NÔNG THẦN KINH TRỤ

NHÁNH SÂU THẦN KINH TRỤ

VẬN ĐỘNG TẤT CẢ CÁC CƠ GAN TAY, NGOẠI TRỪ: -DẠNG NGÓN CÁI NGẮN - ĐỐI NGÓN CÁI - GẤP NGÓN CÁI - CƠ GIUN 1, 2

THẦN KINH CHI TRÊN

TỔN THUƠNG THẦN KINH TRỤ

THẦN KINH CHI DƯỚI

MẶT SAU CHI DƯỚI

THẦN KINH MÔNG DƯỚI L5, S1,S2

THẦN KINH MÔNG TRÊN L4, L5, S1

VẬN ĐỘNG: - CƠ MÔNG LỚN

VẬN ĐỘNG: - CƠ MÔNG NHỠ - CƠ MÔNG BÉ, - CƠ CĂNG MẠC ĐÙI

THẦN KINH NGỒI L4, L5, S1, S2, S3

THẦN KINH BÌ ĐÙI SAU S1, S2, S3

ĐÁY CHẬU VÀ CƠ QUAN SINH DỤC NGOÀI

CẢM GIÁC VÙNG SINH DỤC NGOÀI THẦN KINH THẸN S2, S3, S4

THẦN KINH CHI DƯỚI

1- THẦN KINH NGỒI:

L 4

ĐÁM RỐI THẮT LUNG

L 5

S 1

THẦN KINH NGỒI S 2

S 3

S 4

S 5

TK CHÀY

TK MÁC CHUNG

THẦN KINH CHI DƯỚI

1- THẦN KINH NGỒI:

THẦN KINH NGỒI

THẦN KINH CHI DƯỚI

THẦN KINH CHI DƯỚI

1- THẦN KINH NGỒI: 1.2- VÙNG ĐÙI SAU:

VẬN ĐỘNG: - NHÓM CƠ Ụ NGỒI- CẲNG CHÂN - CƠ KHÉP LỚN

THẦN KINH CHI DƯỚI

1- THẦN KINH NGỒI: 1.3- VÙNG KHOEO: A- THẦN KINH CHÀY:

TAM GIÁC TRÊN: - CẠNH NGOÀI LÀ CƠ NHỊ ĐẦU - CẠNH TRONG LÀ CƠ BÁN GÂN BÁN MÀNG

TAM GIÁC DƯỚI: HAI ĐẦU CƠ BỤNG CHÂN

TRÁM KHOEO

TK CHÀY- TM KHOEO- ĐM KHOEO

THẦN KINH CHI DƯỚI

1- THẦN KINH NGỒI: 1.3- VÙNG KHOEO: A- THẦN KINH CHÀY:

THẦN KINH CHÀY

THẦN KINH MÁC CHUNG THẦN KINH BÌ BẮP CHÂN NGOÀI

THẦN KINH BÌ BẮP CHÂN TRONG

THẦN KINH CHI DƯỚI

1- THẦN KINH NGỒI: 1.4- VÙNG CẲNG CHÂN SAU: A- THẦN KINH CHÀY:

CƠ KHOEO

CƠ DÉP

CƠ GẤP CÁC NGÓN CHÂN DÀI

CƠ CHÀY SAU

CƠ GẤP NGÓN CÁI DÀI

NHÁNH VẬN ĐỘNG CƠ VÙNG CẲNG CHÂN SAU

THẦN KINH CHI DƯỚI

1- THẦN KINH NGỒI: A- THẦN KINH CHÀY (SAU MẮT CÁ TRONG):

ĐỘNG MẠCH CHÀY SAU THÀN KINH CHÀY

THẦN KINH CHI DƯỚI

THẦN KINH GAN CHÂN NGOÀI

1- THẦN KINH NGỒI: 1.5- VÙNG BÀN CHÂN: 1.5.1- VÙNG GAN CHÂN: A- THẦN KINH CHÀY:

THẦN KINH GAN CHÂN TRONG NHÁNH SÂU

TK GAN NGÓN RIÊNG

VẬN ĐỘNG: - CƠ MÔ ÚT - 3 CƠ GIUN NGOÀI - CƠ KHÉP NGÓN CÁI - CƠ GIAN CỐT

TK GAN NGÓN CHUNG

NHÁNH NÔNG

CẢM GIÁC:: 1NGÓN ½ NGOÀI

THẦN KINH CHI DƯỚI

THẦN KINH CHI DƯỚI

1- THẦN KINH NGỒI: 1.6- VÙNG BÀN CHÂN: 1.6.1- VÙNG GAN CHÂN: A- THẦN KINH CHÀY:

G N O R T N Â H C N A G K T

THẦN KINH CHI DƯỚI

1- THẦN KINH NGỒI: 1.3- VÙNG KHOEO: B- THẦN KINH MÁC CHUNG:

THẦN KINH CHÀY

THẦN KINH MÁC CHUNG THẦN KINH BÌ BẮP CHÂN NGOÀI

THẦN KINH BÌ BẮP CHÂN TRONG

THẦN KINH CHI DƯỚI

1- THẦN KINH NGỒI: 1.4- VÙNG CẲNG CHÂN TRƯỚC: B- THẦN KINH MÁC CHUNG:

TK MÁC SÂU

CHỎM MÁC

TK MÁC NÔNG

THẦN KINH CHI DƯỚI

THẦN KINH MÁC CHUNG 1- THẦN KINH NGỒI: 1.4- VÙNG CẲNG CHÂN TRƯỚC: B- THẦN KINH MÁC CHUNG:

THẦN KINH MÁC NÔNG

THẦN KINH MÁC SÂU

VẬN ĐỘNG: CƠ MÁC DÀI, MÁC NGẮN CẢM GIÁC: 1/3 DƯỚI CẲNG CHÂN TRƯỚC VÀ MU CHÂN

VẬN ĐỘNG: CƠ VÙNG CẲNG CHÂN TRƯỚC CẢM GIÁC: KẼ NGÓN CHÂN 1, 2

THẦN KINH CHI DƯỚI

THẦN KINH CHI DƯỚI

1- THẦN KINH NGỒI: 1.4- VÙNG CẲNG CHÂN TRƯỚC: B- THẦN KINH MÁC CHUNG:

THẦN KINH CHI DƯỚI

THẦN KINH CHI DƯỚI

1- THẦN KINH NGỒI: 1.4- VÙNG CẲNG CHÂN TRƯỚC: B- THẦN KINH MÁC CHUNG:

THẦN KINH CHI DƯỚI

1- THẦN KINH NGỒI:

1.5- VÙNG BÀN CHÂN:

1.5.2- VÙNG MU CHÂN:

THẦN KINH MÁC SÂU B.1- THẦN KINH MÁC SÂU:

CẢM GIÁC KẼ NGÓN 1,2

THẦN KINH CHI DƯỚI

THẦN KINH HIỂN

1- THẦN KINH NGỒI: 1.5- VÙNG BÀN CHÂN: 1.5.2- VÙNG GAN CHÂN: B.2- THẦN KINH MÁC NÔNG:

THẦN KINH BÌ MU CHÂN GIỮA

CẢM GIÁC CẠNH TRONG MU CHÂN

CẢM GIÁC NGÓN 3, 4

CẢM GIÁC 2 NGÓN ½ TRONG

THẦN KINH BÌ MU CHÂN TRONG

THẦN KINH CHI DƯỚI

1- THẦN KINH NGỒI: 1.5- VÙNG BÀN CHÂN:

TK MÁC NÔNG

TK HIỂN

TK BÌ MU CHÂN NGOÀI

TK MÁC SÂU

TK GAN CHÂN TRONG TKGAN CHÂN NGOÀI

THẦN KINH CHI DƯỚI

THẦN KINH CHI DƯỚI

VÙNG ĐÙI TRƯỚC

TK BÌ ĐÙI NGOÀI

TK ĐÙI

TK BỊT

VẬN ĐỘNG -CƠ BỊT NGOÀI -CƠ THON -3 CƠ KHÉP -CẢM GIÁC: -MẶT TRONG ĐÙI

THẦN KINH CHI DƯỚI

L 1

D 12 2- THẦN KINH ĐÙI:

L 2

L 3

THẦN KINH ĐÙI

L 4

L 5

ĐÁM RỐI THẮT LUNG

THẦN KINH CHI DƯỚI

2- THẦN KINH ĐÙI:

L 2

L 3

L 4

L 5

THẦN KINH ĐÙI

THẦN KINH CHI DƯỚI

THẦN KINH ĐÙI

1- NHÁNH CƠ

2- NHÁNH BÌ

3- THẦN KINH HIỂN

CƠ LƯỢC CƠ MAY TỨ ĐẦU ĐÙI

BÌ ĐÙI TRƯỚC GIỮA, TRƯỚC TRONG

BÌ CẲNG CHÂN TRONG, NHÁNH DƯỚI BÁNH CHÈ

THẦN KINH CHI DƯỚI

2- THẦN KINH ĐÙI:

BẠCH HUYẾT

TK ĐÙI

ĐM ĐÙI

TM ĐÙI

ĐOẠN SAU DÂY CHẰNG BẸN ( N-A-V-L)

THẦN KINH CHI DƯỚI

2- THẦN KINH ĐÙI: 2- THẦN KINH ĐÙI: 2.3- ĐOẠN TRONGỐNG CƠ KHÉP:

NHÁNH CHO CƠ RỘNG TRONG

MẶT SAU: CƠ KHÉP DÀI- KHÉP LỚN

ĐỘNG MẠCH ĐÙI TĨNH MẠCH ĐÙI THẦN KINH HIỂN

MẶT TRƯỚC NGOÀI: CƠ RỘNG TRONG

MẶT TRƯỚC TRONG: CƠ MAY

ỐNG CƠ KHÉP

THẦN KINH CHI DƯỚI

2- THẦN KINH ĐÙI:

THẦN KINH CHI DƯỚI

THẦN KINH HIỂN

THẦN KINH CHI DƯỚI

3- THẦN KINH BỊT (L2, L3, L4):

VẬN ĐỘNG CƠ: -KHÉP DÀI -KHÉP NGẮN -KHÉP LỚN -CƠ BỊT NGOÀI -CƠ THON

CẢM GIÁC: MẶT TRONG ĐÙI

THẦN KINH CHI DƯỚI

I

T K B

Ì

T K B

G Ữ A

Ì

Đ Ù

I

Đ Ù

I

- T R O N G

N G O À

TK BỊT

I

T R Ư Ớ C

THẦN KINH CHI DƯỚI

Đau

Yếu cơ

Teo

Phản xạ

SINH LÝ THẦN KINH

• SINH LÝ NƠRON • SINH LÝ PHẢN XẠ TUỶ SỐNG • SINH LÝ HỆ THẦN KINH TỰ CHỦ • SINH LÝ GIÁC QUAN

SINH LÝ THẦN KINH - SINH LÝ NƠRON 1. Đặc điểm hình thái: • Nơron là những tế bào được biệt hoá cao để thực hiện chức năng

kích thích, dẫn truyền và dinh dưỡng.

• Nơron có 3 thành phần chính là:

Thân: là phần to nhất, chứa nhiều ARN, chứa nhiều ty thể. Trên

màng của thân có nhiều receptor tiếp nhận chất TĐTK.

Đuôi gai: là những tua bào tương ngắn, phân nhánh, nằm ở gần

thân nơron; chứa nhiều receptor đặc hiệu tiếp nhận chất TĐTK

Sợi trục: là một tua bào tương dài, chia thành các nhánh tận

cùng, đầu các nhánh tận cùng là các cúc tận cùng, trong đó có nhiều bọc nhỏ chứa chất truyền đạt thần kinh và ty thể.

Một nơ-ron và cấu tạo của nó: sợi nhánh (dendrite), thân nơ- ron(soma), sợi trục (axon), bao mi-ê-lin (myelin sheath), eo răng-vi- ê (node of ranvier), xi-nap (synapse)

SINH LÝ THẦN KINH - SINH LÝ NƠRON • 1. Đặc điểm hình thái: • Não là một cơ quan vô cùng phức tạp. Ví dụ, não người có hơn 100 tỉ tế bào thần kinh, mỗi tế bào thần kinh liên kết với khoảng 100 ngàn tế bào thần kinh khác.

• Đa số các bộ não đều thể hiện sự khác biệt giữa chất

xám và chất trắng. Chất xám chủ yếu gồm các thân tế bào thần kinh. Trong khi đó trong chất trắng của não thì đa số là các sợi liên kết các tế bào thần kinh. Những sợi thần kinh được tách ly bằng chất Myelin do tế bào Oligodendroglia tạo ra. Màu trắng đặc trưng trong chất trắng của não do màu trắng của chất Myelin mà ra

SINH LÝ THẦN KINH - SINH LÝ NƠRON 2. Sự dẫn truyền xung động trên sợi trục qua khe synap: • Synap là chỗ tiếp xúc giữa cúc tận cùng thuộc sợi trục của một nơron này với nơron khác (với đuôi gai hoặc thân) hoặc giữa cúc tận cùng thuộc sợi trục của một nơron này với tế bào đáp ứng (tế bào cơ, tuyến)

• Sự dẫn truyền xung động trên sợi trục qua khe synap được thực hiện

qua 3 quá trình:

• Sự giải phóng các chất truyền đạt thần kinh ở cúc tận cùng • Chất truyền đạt thần kinh khuếch tán qua khe synap • Tác động của chất truyền đạt thần kinh lên noron sau synap

Tuy vậy, mới đây các nhà khoa học Anh mới khám phá ra một loại LTP hoàn toàn mới và LTP (long-term potentiation - “sự tăng cường tiềm năng dài hạn”). có cách thức điều chỉnh cũng vô cùng khác lạ.

Kết quả này có được sau khi các nhà khoa học tìm hiểu về sự hình thành các khớp nối dây thần kinh (các kết nối của tế bào thần kinh) trong phòng thí nghiệm. Họ thấy rằng cơ chế hoạt động mới của LTP được điều khiển bởi phân tử thụ thể Kainate.

Điều này đồng nghĩa với việc chúng ta đã khám phá ra một cơ chế hoàn toàn mới có thể điều khiển được khả năng học hỏi và ghi nhớ.

“Việc bóc tách được sự tương tác giữa các thụ thể tín hiệu trong não không chỉ cho chúng ta biết được cách thức hoạt động bên trong não bộ mà còn cung cấp một cái nhìn trực quan về quá trình chúng ta hình thành ký ức mới. Nếu chúng ta có thể duy trì được các tín hiệu này thì chúng ta có thể tránh được các bệnh về thần kinh” – Milos Petrovic thuộc Đại học Trung tâm Lancashire cho hay.

Khám phá này mở ra những hướng nghiên cứu mới giúp chúng ta tìm hiểu được cụ thể hơn cách thức não bộ hoạt động đồng thời có thể giúp tìm ra những phương pháp điều trị mới cho các rối loạn thoái hóa thần kinh não bộ gây ra.

Theo ScienceAlert https://www.sciencealert.com/we-just-found-evidence-neurons-can-communicate- in-a-way-we-never-anticipated