TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH KHOA DƯỢC

GIỚI THIỆU MÔN SINH LÝ BỆNH & MIỄN DỊCH

1

KIỂM TRA, THI & ĐIỂM

HS1

10 câu / 10 phút

ĐIỂM

HS2

30 câu / 20 phút

THI

câu / phút

2

TÀI LIỆU HỌC TẬP

3

Giáo trình Sinh Lý Bệnh Học BỘ MÔN Miễn dịch - Sinh Lý Bệnh Trường ĐH Y Hà Nội

CHƯƠNG TRÌNH CHI TIẾT

STT

NỘI DUNG

GHI CHÚ

1 Giới thiệu môn sinh lý bệnh 2 Rối loạn chuyển hóa Glucid 3 Rối loạn chuyển hóa Lipide Sinh lý bệnh quá trình viêm 4 Sinh lý điều hòa thân nhiệt 5 Sinh lý bệnh tiêu hóa 6 Sinh lý bệnh chức năng hô hấp 7 Sinh lý bệnh chức năng gan 8 Sinh lý bệnh chức năng thận 9

ST 5 5 5 5 5 5 5 5 5 45

MIỄN DỊCH - SINH LÝ BỆNH

Buổi 1

GIỚI THIỆU MÔN SINH LÝ BỆNH – MIỄN DỊCH

Ds ĐH

Ths.Bs Lê Thị Thu Hương catus.nts@gmail.com

MỤC TIÊU HỌC TẬP Sau khi học xong bài này, sinh viên có khả năng

1

Định nghĩa được sinh lý bệnh.

2

Trình bày được cấu trúc chương trình môn học.

3

Trình bày được vị trí, vai trò của sinh lý bệnh

4

Trình bày được các phương pháp và ứng dụng của sinh lý bệnh trong chẩn đoán.

6

ĐẠI CƯƠNG

 Sinh lý bệnh là môn học nghiên cứu về

những thay đổi chức năng của cơ thể, cơ

quan, mô và tế bào khi chúng bị bệnh.

 Sinh lý bệnh đi từ cụ thể đến tổng quát, từ

hiện tượng đến quy luật và từ thực tiễn đến

lý luận.

7

ĐẠI CƯƠNG

 Nghiên cứu sinh lý bệnh để trả lời câu hỏi

?

Bệnh là gì? Bệnh diễn ra theo quy luật nào? Kết quả ra sao?

8

ĐẠI CƯƠNG

 Sinh lý bệnh ra đời từ 2 nguồn nghiên cứu:

1. Nghiên cứu của Sinh lý;

2. Nghiên cứu của Bệnh học.

9

ĐẠI CƯƠNG

 Sinh lý bệnh đại cương.

 Sinh lý bệnh các quá trình bệnh lý chung ( Viêm,

sốt, rối loạn chuyển hóa, rối loạn miễn dịch, đói....)

 Các khái niệm và quy luật chung nhất về bệnh (

Bệnh là gì? Nguyên nhân bệnh? Cơ chế bệnh?...)

 Sinh lý bệnh cơ quan.

10

ĐẠI CƯƠNG

Là môn học tiền lâm sàng.

Nền tảng của sinh lý bệnh:

Sinh lý

Hóa sinh

 Là môn cơ sở cho các môn lâm sàng.

11

ĐẠI CƯƠNG

Các môn LÂM SÀNG & DỰ PHÒNG

BỆNH HỌC

(hình thái)

(Chức năng)

Môn cơ sở điều trị ngoại PTTH

Môn cơ sở điều trị nội: DƯỢC LÝ

GIẢI PHẪU BỆNH

SINH LÝ BỆNH

GIẢI PHẪU MÔ HỌC SINH LÝ BỆNH HÓA SINH

HÓA HỌC

TOÁN

SINH HỌC VẬT LÝ

12

ĐẠI CƯƠNG

 Tính chất tổng hợp:

 Nghiên cứu sinh lý bệnh để rút ra những quy luật

(riêng rẽ, cụ thể, chung nhất) của Bệnh học để áp dụng

vào thực tiễn chăm sóc sức khỏe con người.

 Là cơ sở của y học hiện đại.

 Sinh lý bệnh tạo cơ sở về kiến thức và phương pháp để

sinh viên học tốt các môn lâm sàng.

13

TÍNH CHẤT

 Là môn lý luận:

 Sinh lý bệnh cho phép giải thích cơ chế và các hiện

tượng bệnh lý nói chung, đồng thời làm sáng tỏ các quy

luật chi phối sự hoạt động của cơ thể, cơ quan, mô và tế

bào khi chúng bị bệnh.

 Sinh lý bệnh giúp người học tìm được phương hướng

tốt nhất trong thăm khám và điều trị bệnh.

14

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU TRONG SINH LÝ BỆNH

15

PHƯƠNG PHÁP THỰC NGHIỆM

Là phương pháp nghiên cứu xuất phát từ sự

quan sát khách quan các hiện tượng bệnh

lý. Sau đó dùng sự hiểu biết đã được chứng

minh từ trước để cắt nghĩa, cuối cùng là

dùng 1 hay nhiều thực nghiệm để chứng

minh đúng sai.

16

CÁC BƯỚC TRONG PHƯƠNG PHÁP THỰC NGHIỆM

 Bước 1: Quan sát và đề xuất vấn đề.

 Bước 2: Giả thuyết

 Bước 3: Chứng minh giả thuyết bằng các

thực nghiệm

17

ĐỨC TÍNH CỦA NHÀ NGHIÊN CỨU

Tỉ mỉ Chính xác Trung thực

18

KHÁI NIỆM VỀ BỆNH

19

MỤC TIÊU HỌC TẬP Sau khi học xong bài này, sinh viên có khả năng

1

Trình bày được khái niệm bệnh.

2

Trình bày được quan niệm bệnh hiện nay.

3

Trình bày được thuật ngữ chuyên môn.

4

Trình bày được diễn tiến bệnh.

20

ĐẠI CƯƠNG VỀ BỆNH

21

THỜI KỲ MÔNG MUỘI

 Bệnh là do sự trừng phạt của các đấng siêu

linh với con người.  Chữa bệnh: cúng

22

TRUNG QUỐC CỔ ĐẠI

 Bệnh là do mất cân bằng Âm - Dương và rối loạn tương sinh tương khắc trong Ngũ Hành.

 Điều trị: Bổ - Tả.

23

HY LẠP VÀ LA MÃ CỔ ĐẠI

 Trường phái Pythagore: o Bệnh là do rối loạn 4 yếu tố : Thổ (khô),

Khí (Ẩm), Hỏa (nóng), Thủy ( lạnh).

o Điều trị: Bổ sung cái yếu và thiếu, loại trừ

cái mạnh và thừa.

24

HY LẠP VÀ LA MÃ CỔ ĐẠI

 Trường phái Hyppocrat: o Máu đỏ: do tim sản xuất, mang tính nóng. o Dịch nhầy: không màu, do não sản xuất,

thể hiện tính lạnh.

o Máu đen: do lách sản xuất, mang tính ẩm. o Mật vàng: do gan sản xuất, mang tính khô.

25

AI CẬP CỔ ĐẠI

 Bệnh là do hít phải khí “xấu”, không trong

sạch.

26

ẤN ĐỘ CỔ ĐẠI

Cuộc sống là vòng luân hồi, sinh – lão –

bệnh – tử

Bệnh là do linh hồn đe dọa thoát khỏi thể

xác.

27

THỜI KỲ TRUNG CỔ TK4-12

 Bệnh là do sự trừng phạt của chúa trời.

28

THỜI KỲ PHỤC HƯNG TK16-17

 Giải phẫu học, sinh lý học ra đời.  Thuyết cơ học: o Cơ thể như 1 cỗ máy. o Bệnh là do “trục trặc” của máy móc..  Thuyết hóa học: o Bệnh là do sự thay đổi tỷ lệ các hóa chất trong cơ

thể, hoặc sự rối loạn các phản ứng hóa học.

 Thuyết lực sống : o Bệnh là do lực sống thay đổi lương và chất.

29

TK18-19

 Thuyết bệnh lý tế bào: Wirchow (GPB) o Bệnh là do các tế bào bị tổn thương hoặc tế bào thay đổi về số lượng, vị trí và thời điểm xuất hiện.  Thuyết rối loạn hằng định nội môi: Claud Benard

(Y học thực nghiệm)

o Bệnh xuất hiện khi có rối loạn cân bằng nội môi

trong cơ thể.

30

QUAN NIỆM BỆNH HIỆN NAY

 Bệnh là bất kỳ sự sai lệch hoặc tổn thương nào về

cấu trúc và chức năng của bất kỳ bộ phận,cơ

quan, hệ thống nào của cơ thể biểu hiện bằng

triệu chứng đặc trưng giúp thầy thuốc có thể chẩn

đoán xác định và phân biệt , mặc dù nhiều khi ta

chưa rõ về nguyên nhân , về bệnh lý học và tiên

lượng.

 Cụ thể hóa bệnh

31

QUAN NIỆM BỆNH HIỆN NAY

 WHO/OMS (1946): Sức khỏe là tình trạng thoải mái

về tinh thần, thể chất và giao tiếp xã hội, chứ không

phải chỉ là vô bệnh vô tật.

 Y học: Sức khỏe là tình trạng lành lặn của cơ thể về

cấu trúc, chức năng , cũng như khả năng điều hòa giữ

cần bằng nội môi, phù hợp và thích nghi với sự thay

đổi của hoàn cảnh.

32

THUẬT NGỮ

Bệnh do thay đổi môi trường Bệnh do nghề nghiệp Bệnh do rối loạn hoạt động tâm thần Bệnh phản vệ

33

PHÂN LOẠI BỆNH

Theo cơ quan mắc nệnh Theo nguyên nhân gây bệnh Theo tuổi và giới Theo sinh thái, địa dư Theo bệnh sinh

34

CÁC THỜI KỲ CỦA BỆNH

Thời kỳ ủ bệnh Thời kỳ khởi phát Thời kỳ toàn phát Thời kỳ hồi phục

35

ĐẠI CƯƠNG BỆNH SINH HỌC

36

MỤC TIÊU HỌC TẬP Sau khi học xong bài này, sinh viên có khả năng

1

Trình bày những yếu tố ảnh hưởng đến

quá trình bệnh sinh.

2

Giải thích sự hình thành vòng bệnh lý và

các đặc đểm của nó.

3

Trình bày những cách kết thúc của quá trình bệnh sinh.

37

ĐẠI CƯƠNG

Bệnh sinh là diễn biến của một bệnh từ khi

bắt đầu phát sinh đến khi kết thúc.

 Các bệnh khác nhau thì có bệnh sinh khác

nhau.

38

ĐẠI CƯƠNG

BỆNH NGUYÊN

BỆNH SINH

nguyên cứu Nghiên nhân và điều kiện gây bệnh

Nghiên cứu các quy luật về sự phát sinh , quá trình phát triển và sự kết thúc của 1 bệnh cụ thể

39

VAI TRÒ VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA BỆNH NGUYÊN TRONG QUÁ TRÌNH BỆNH SINH

40

VAI TRÒ MỞ MÀN

 Làm cho bệnh xuất hiện.

41

VAI TRÒ DẪN DẮT

Bệnh nguyên tồn tại và tác động suốt quá

trình bệnh sinh.

42

ẢNH HƯỞNG CỦA BỆNH NGUYÊN TỚI QUÁ TRÌNH BỆNH SINH

43

ẢNH HƯỞNG CỦA CƯỜNG ĐỘ VÀ LIỀU LƯỢNG BỆNH NGUYÊN

Cùng tác động vào 1 vị trí trên cơ thể,

nhưng cường độ dòng điện mạnh hay yếu sẽ

làm diễn tiến bệnh khác nhau.

 Cùng một chất độc, cùng một đường xâm

nhập, nhưng liều lượng khác nhau sẽ gây ra

những bệnh cảnh có diễn tiến khác nhau.

44

THỜI GIAN TÁC DỤNG CỦA BỆNH NGUYÊN

 Bệnh nguyên tác động dài lên cơ thể khi: cường độ

thấp hoặc liều lượng nhỏ và ngược lại.

 Một số yếu tố vô hại nhưng nếu tác động vào cơ

thể trong thời ngan dài cũng có thể gây bệnh.

45

VỊ TRÍ TÁC DỤNG CỦA BỆNH NGUYÊN

Mỗi cơ quan của cơ thể phản ứng khác

nhau với cùng một bệnh nguyên.

46

ẢNH HƯỞNG CỦA CƠ THỂ TỚI QUÁ TRÌNH BỆNH SINH

47

TÍNH PHẢN ỨNG CỦA CƠ THỂ

Trước tác động kích thích , cơ thể động vật đáp ứng lại bằng một hay nhiều phản ứng.  Tính phản ứng là tập hợp các đặc điểm phản ứng của cơ thể trước các kích thích nói chung và trước bệnh nguyên nói riêng.

48

NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI TÍNH PHẢN ỨNG

 Thần kinh: o Trạng thái vỏ não:

Vỏ não (+) phản ứng mạnh. Vỏ não (-) phản ứng yếu.

o Thần kinh cao cấp:

Yếu tố tâm lý ảnh hưởng đến quá trình bệnh sinh.

o Thần kinh thực vật :

Hệ giao cảm chi phối những đề kháng tích cực. Hệ đối giao cảm có vai trò lớn trong tạo trạng thái trấn tĩnh.

49

NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI TÍNH PHẢN ỨNG

 Nội tiết: o ACTH và corticosteroid: Ảnh hưởng tới bệnh sinh thông qua tác dụng chống viêm, ức chế thực bào, gây thoái biến mô lympho, ức chế tạo kháng thể, giảm tính thấm thành mạch, làm chậm quá trình tạo sẹo... o Thyroxin: Ảnh hưởng tới bệnh sinh thông qua tác dụng gây tăng chuyển hóa cơ bản và tăng tạo nhiệt. o Aldosterol: Ngược với ACTH.

50

NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI TÍNH PHẢN ỨNG

 Giới:

o Một số bệnh hay gặp ở nam: K phổi, viêm loét DD-

TT...

o Một số bệnh hay gặp ở nữ: bệnh tự miễn, K vú......

51

NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI TÍNH PHẢN ỨNG

 Tuổi: o Tính phản ứng với bệnh nguyên của các lứa tuổi sẽ

khác nhau.

52

NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI TÍNH PHẢN ỨNG

 Môi trường: o Thời tiết: Nhiệt độ môi trường, độ ẩm, sức gió...ảnh hưởng tới bệnh sinh nhiều bệnh. o Dinh dưỡng: ảnh hưởng tới bệnh sinh nhiều bệnh.

53

NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI TÍNH PHẢN ỨNG

 Cục bộ hay toàn thân trong bệnh sinh:

54

ĐIỀU TRỊ THEO BỆNH SINH VÀ VÒNG BỆNH LÝ

55

ĐIỀU TRỊ THEO CƠ CHẾ BỆNH SINH

56

ĐIỀU TRỊ TRIỆU CHỨNG

Dùng thuốc và các biện pháp làm giảm

hoặc loại bỏ các triệu chứng của bệnh.

57

ĐIỀU TRỊ THEO CƠ CHẾ BỆNH SINH

 Dựa vào sự hiểu biết kỹ về cơ chế bệnh sinh để áp dụng các biện pháp dẫn dắt diễn tiến của bệnh đó.

 Điều trị theo bệnh sinh.

58

VÒNG BỆNH LÝ

Bệnh diễn ra theo trình tự gồm các bước nối

tiếp nhau theo cơ chế phản xạ. Bước trước

là tiền đề tạo điều kiện cho bước sau hình

thành và phát triển cho tới khi bệnh kết

thúc.

59

DIỄN BIẾN VÀ KẾT THÚC CỦA BỆNH NÓI CHUNG

 Các thời kỳ cúa bệnh: Ủ bệnh Khởi phát Toàn phát Hồi phục

60