YOMEDIA
Bài giảng Hạ Natri máu - BS. Nguyễn Hoàng Sơn
Chia sẻ: Kinh Do
| Ngày:
| Loại File: PDF
| Số trang:40
42
lượt xem
6
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Bài giảng gồm các nội dung phân bố nước và điện giải, các bước tiếp cận hạ Natri máu, phân bố các chất điện giải, cơ chế điều hòa nước, điều hòa cân bằng Na, áp lực thẩm thấu máu, triệu chứng phù não, quá trình hạ Na... Mời các bạn cùng tham khảo bài giảng để nắm chắc kiến thức.
AMBIENT/
Chủ đề:
Nội dung Text: Bài giảng Hạ Natri máu - BS. Nguyễn Hoàng Sơn
- KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC
HẠ NATRI MÁU
Báo cáo: BS.Nguyễn Hoàng Sơn
- Hạ natri máu
• Định nghĩa
• Phân bố nước và điện
giải
• Các bước tiếp cận
• Điều trị
• Chú ý
- ĐỊNH NGHĨA
• Hạ Na máu là rối loạn điện giải thường gặp, biểu
hiện bởi tình trạng mất mối tương quan giữa Natri
và nước trong cơ thể.
• Na máu < 135 mmol/l
• Hạ Na máu nặng:
– Na máu < 120 mmol/l
– Có triệu chứng
• Cấp tính: thời gian hạ Na máu < 48h
• Điều trị cần thận trọng vì chỉ định bù natri không hợp
lý sẽ gây tổn thương thần kinh hủy myelin không hồi
phục
- phân bố nước trong cơ thể
chiếm 50-60% trọng lượng cơ thể
• 2/3 nội bào- ICF ( intra cellular fluid ) 1/3 2/3
• 1/3 ở ngoại bào- ECF
extra cellular fluid
L
NGOẠI BÀO
– Huyết tương, Ò
N M
– Dịch kẽ G Ô NỘI BÀO
M K
– Dịch trong các khoang. Ạ Ẽ
C
• 1/4 dịch ngoại bào chứa trong H
mạch máu
- Phân bố các chất điện giải
• Na+chủ yếu ở ngoại bào:
Ngoại bào nội bào
+
– Na ECF ≈ 138-142 mEq/l;
– Na+ICF ≈ 5-15mEq/l
Na + K+
+
• K chủ yếu ở nội bào
Mg2+ Ca 2+
– K +
≈ 140-150 mEq/l; Cl-
ICF
Phosphat
+ HCO3-
– K ECF ≈ 3,5-5mEq/l Protein
- CƠ CHẾ ĐIỀU HÒA NƯỚC
(Điều hòa thẩm thấu)
Thiếu nước
↑Posm
Khát ↑ADH ↑ Nước tiểu Ngừng uống
Uống Giữ nước ↓ADH Hết khát
↓ Posm
Thừa nước
ALTT: 280 – 295 mosmol/ kg H2O hoặc mosmol/l
- ĐiỀU HÒA CÂN BẰNG Na
(Điều hòa thể tích)
↑↓ Na+
↑↓ Posm
Điều hòa Bilan nước
(ADH, khát)
↑↓ VECF
Angiotensin II
↑↓ Huyết động Aldosterol
(mineralocoticoid)
↑↓ Bài tiết Na qua nước tiểu
Điều Hòa V ECF
Thể tích tuần hoàn hiệu quả
- CÁC BƯỚC TIẾP CẬN
- Các bước tiếp cận BN hạ natri máu
1. Đánh giá ALTT huyết thanh xem có giảm ALTT không
2. Đánh giá các dấu hiệu phù não nguy hiểm
3. Xác định thời gian hạ natri máu ( trong 48h hay quá 48h)
4. Đánh giá thể tích dịch ngoại bào
5. Đo ALTT niệu (nếu có thể) để đánh giá ntiểu có bị cô
đặc (>= 100mosm/l)
6. Tìm nguyên nhân hạ natri có thể điều chỉnh nhanh (vd:
thuốc lợi tiểu thiazid)
7. Các thuốc đã dùng cho bn ( dịch tiêm,truyền TM, kháng
sinh), tình trạng dinh dưỡng (dinh dưỡng ngoài đường
ruột, ăn qua sonde) để đánh giá lượng nước vào cơ thể
8. Một số thuốc có thể làm tăng tác dụng ức chế bài niệu
- 1. Áp lực thẩm thấu máu
• ALTT = 2 (Na + K) + G + Ure
• ALTT hiệu dụng = 2 Na + G
• ALTT bình thường( 275 – 290): Hạ Natri do tăng protein, tăng mỡ máu
• ALTT cao > 290 mosmol/kg H2O: Hạ Natri do Tăng Glucose, Mannitol
• ALTT thấp < 275 mosmol/kg H2O: nhiều nguyên nhân
- 2.Triệu chứng phù não
• Buồn nôn và nôn: sớm nhất. Na 125 - 130 meq/L.
• Đau đầu,lơ mơ,ngủ gà, co giật, hôn mê sâu và ngừng
thở: Na máu 115 - 120 meq/L
• Điều trị với Na ưu trương
- 3. Quá trình hạ Na
• Cấp: < 48h, không rõ thời gian hoặc mạn (> 48h)
•Hạ Natri máu có triệu chứng hay không phụ thuộc vào mức độ
nghiêm trọng của tốc độ hạ natri. Hạ natri máu mạn tính từ vài tuần
trở lên có thể nặng
- 4. Thể tích dịch ngoại bào
- TĂNG GIẢM
Tăng cân nhanh Giảm cân nhanh
Cân bằng nước vào – ra > 0 Cân bằng nước vào – ra < 0
Phù vùng thấp/tràn dịch các màng Giảm chun giãn da (véo da +), nhãn
cầu trũng, mềm
T/m cổ, cẳng cánh tay nổi T/m cổ, cẳng cánh tay xẹp
Tăng gánh phổi, phù phổi Mạch nhanh, hạ HA tư thế, sốc giảm
thể tích
Đái ít
Hòa loãng máu: Cô đặc máu:
↓ Protein ↑ Protein
↓ Hgb ↑ Hgb
Na niệu > 40 mmol/l Na niệu < 20 mmol/l, không phù
Giảm acid uric máu ↑ Acid uric máu
- 5. Áp lực thẩm thấu niệu
• Đo ALTT niệu để xác định khả năng hòa loãng của thận.
• ALTT niệu < 100 mosmol/kg hoặc tỉ trọng ≤ 1,003: hòa loãng tối đa:
Khát nhiều nguyên phát, reset osmostat syndrome
• ALTT niệu > 100 mosmol/kg: ảnh hưởng khả năng hòa loãng của
thận.
- 6. Hạ Na có thể điều chỉnh nhanh
• Một số nguyên nhân hạ Na có thể điều chỉnh nhanh:
Chứng cuồng uống Hạn chế nước
Do lợi niệu thiazid
Dừng thuốc
Do desmopressin Dừng desmopressin
Thiếu hụt glucocorticoid Bổ sung glucocorticoid
- NGUYÊN NHÂN HẠ Na
- NGUYÊN NHÂN
H¹ Na
ALTT ⊥ ALTT ↓ ALTT ↑
280-295 mosmol/l 295
Đẳ ng trươ ng Nhượ c trươ ng Ưu trươ ng
ECF ⊥ ECF ↓
ECF ↑
Đẳng tích Giảm thể tích
Tăng thể tích
- 1. Hạ Na máu có ALTT máu bình thường (hạ natri máu đẳng trương)
Hạ Na giả tạo:
• Gặp trong: ↑↑ protein, lipid máu
• Thường không có dấu hiệu LS
Lý do: protid và lipid không ảnh hưởng đến ALTT máu, ( a high content of
plasma proteins and lipids expands the nonaqueous portion of the
plasma sample, leading to an errant report of a low ECF [Na+].)
Hạ Na do tăng thẩm thấu ( hạ natri máu ưu trương)
2.
↑ Nồng độ các chất hoà tan có trọng lượng phân tử lớn →↑ ALTT dịch ngoại
bào → nước từ TB ra → ↓ Na: Manitol,Glucose
Theo ncứu:
khi G máu 11-22 mmol/l -> mất 2 mmol/l cho mỗi 5.5 mmol G tăng thêm
khi G máu >22 mmol/l -> mất 4 mmol/l cho mỗi 5.5 mmol G tăng thêm
- 3. Hạ Na máu có giảm ALTT máu
(hạ natri máu nhược trương)
3. Hạ Na máu có giảm ALTT máu: Do mất Na và/hoặc do tăng giữ nước
• Hạ Na máu nhược trương có ↑ ECF
• Hạ Na máu nhược trương có ↓ ECF
• Hạ Na máu nhược trương có ECF bình thường
3.1. Hạ Na máu nhược trương có↓V ECF:mất Na tại thận or ngoài thận
• Tại thận: lợi tiểu, thận kẽ,↓aldosterone, ức chế ACE
• Ngoài thận: nôn, hút dẫn lưu dạ dày, tiêu chảy
• Cơ chế: để bảo vệ thể tích tuần hoàn
• ↓ V lòng mạch →↑ vasopressin (ADH) → ↑ giữ nước → hạ Na
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
ERROR:connection to 10.20.1.98:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.98:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
Đang xử lý...