L I N U X

Bài 2: Các lệnh làm việc trên Linux

Mục tiêu: (cid:0) Cách tổ chức lưu trữ dữ liệu trên Linux (cid:0) Đường dẫn trong Linux (cid:0) Các lệnh về file (cid:0) Các lệnh về thư mục (cid:0) Các lệnh truy nhập hệ thống

1. Cách tổ chức lưu trữ dữ liệu trên linux

(cid:0) Dữ liệu trong Linux được lưu trữ trên máy tính trên các thư mục theo cấu trúc cây bắt đầu từ thư mục gốc như sau:

/

etc

usr

dev

dos

home

tmp

bin

lib

user1 usr

user2

tinhoc

toan

2. Tên Đường dẫn

(cid:0) Tên đường dẫn là một dãy tên thư mục được ngăn cách nhau

bởi ký tự “/ ”, trong đó thư mục đứng tiếp sau là thư mục con

(cid:0) Có 2 loại tên đường dẫn:

của thư mục ngay trước nó và ngược lại.

– Tên đường dẫn đầy đủ: là một dãy các tên bắt đầu từ thư

mục gốc đến thư mục đó. Đường dẫn đầy đủ luôn bắt đầu

bằng ký tự “/”.

– Tên đường dẫn tương đối: là một dãy các tên thư mục từ

thư mục hiện thời đến thư mục đó.

3. Các lệnh về thư mục

(cid:0) Xem thư mục hiện thời (cid:0) Chuyển thư mục (cid:0) Tạo thư mục (cid:0) Xoá thư mục (cid:0) Đổi tên thư mục (cid:0) Liệt kê nội dung thư mục

Xem thư mục hiện thời

(cid:0) Tên lệnh: pwd (cid:0) Chức năng: Hiển thị tên và đường dẫn đầy đủ của

thư mục hiện thời.

(cid:0) Cú pháp: $ pwd (cid:0) Ví dụ:

$ pwd /home/user1

Chuyển thư mục

(cid:0) Chức năng: Chuyển đổi thư mục làm việc sang một thư mục

(cid:0) Tên lệnh: cd

(cid:0) Cú pháp: $ cd <Đường dẫn thư mục>

khác được chỉ ra trong lệnh

$ cd /home/user1/tinhoc $ pwd /home/user1/tinhoc

(cid:0) Chú ý:

– Lệnh cd không có tham số sẽ chuyển đến thư mục riêng của người

dùng từ một vị trí bất kỳ

– Hai chuỗi “..” và “.” đại diện cho thư mục cha và thư mục hiện thời

– Ví dụ: $ cd .. Chuyển đến thư mục cha của thư mục hiện thời

$ cd ./tinhoc: Chuyển đến thư mục tin học trong thư mục hiện

thời

(cid:0) Ví dụ:

Tạo thư mục

(cid:0) Tên lệnh: mkdir (cid:0) Cú pháp: $ mkdir (cid:0) Ví dụ:

$ pwd /home/user1 $ mkdir tm1 $ cd tm1 $ pwd /home/user1/tm1

Xoá thư mục

(cid:0) Tên lệnh: rmdir (cid:0) Cú pháp: $ rmdir (cid:0) Ví dụ:

$ rmdir tm1

(cid:0) Chú ý:

– Chỉ được xoá thư mục rỗng. Không xoá được thư mục khi đang ở

chính nó.

– Có thể xoá nhiều thư mục rỗng cùng một lúc bằng cách chỉ ra danh

sách các thư mục được ngăn cách nhau bởi dấu cách

$ rmdir tm1 tm2 tm3

Đổi tên thư mục

Tên lệnh: mv

(cid:0) Cú pháp: $ mv (cid:0) Ví dụ:

$ mv tm1 tm11

(cid:0)

Liệt kê nội dung thư mục

(cid:0) Tên lệnh: ls (cid:0) Cú pháp: $ ls [-tuỳ chọn] [thư mục] (cid:0) Trong đó [-tuỳ chọn] có thể nhận các tham số sau:

-a: Liệt kê tất cả các file, thư mục kể cả các file ẩn, thư mục ẩn

(bắt đầu bằng dấu chấm “.”)

(cid:0) Nếu danh sách các file và thư mục quá dài không đủ trên một trang màn hình thì ta có thể kết hợp với lệnh more hoặc less như sau: $ ls [-tuỳ chọn] [thư mục] | more (less)

-R: Liệt kê các file và thư mục trong cả các thư mục con. -l: Liệt kê thuộc tính các file.

4. Các lệnh về file

(cid:0) Tạo file text đơn giản (cid:0) Xem nội dung file (cid:0) Tìm kiếm file (cid:0) Copy file và thư mục (cid:0) Di chuyển file (cid:0) Xoá file và thư mục (cid:0) Tạo một file liên kết (cid:0) Xem thuộc tính file

Tạo một file text đơn giản

(cid:0) Tên lệnh: cat (cid:0) Cú pháp: $ cat > (cid:0) Kết thúc quá trình soạn thảo ấn tổ hợp phím CTRL+D (cid:0) Ví dụ:

$ cat > vanban.txt Cong hoa xa hoi chu nghia Viet Nam

Xem nội dung của file

(cid:0) Tên lệnh: cat, more hoặc less (cid:0) Cú pháp:

$ cat $ more $ less

(cid:0) Chú ý:

– Lệnh cat có thể hiển thị nội dung nhiều file cùng một lúc với nội

dung các file thể hiện kế tiếp nhau: $ cat file1 file2

– Nếu nội dung của file hiển thị bằng lệnh cat quá dài thì ta có thể ấn tổ hợp phím Shift+PageUp hoặc Shift+PageDown để xem từng trang màn hình

Tìm kiếm file

(cid:0) Tên lệnh: find (cid:0) Cú pháp:

$ find -name

(cid:0) Ví dụ:

$ find /home –name vanban.txt /home/user1/vanban.txt

(cid:0) Nếu không chỉ ra thư mục nguồn thì lệnh sẽ tìm kiếm

file trong thư mục hiện thời

Copy file và thư mục

(cid:0) Tên lệnh: cp (cid:0) Cú pháp:

$ cp [-tuỳ chọn] /

Trong đó, [-tuỳ chọn] có thể là:

-i: hỏi lại người dùng nếu file đích đã tồn tại -r: copy cả cây thư mục -f: copy đè -v: hiển thị quá trình copy file

(cid:0) Ví dụ:

$ cp file1 /root/ copy file1 từ tm hiện thời sang tm root $ cp file1 file2 copy file1 và đổi tên thành file2

Xoá file

(cid:0) Tên lệnh: rm (cid:0) Cú pháp: $ rm [-tuỳ chọn] (cid:0) Trong đó các tuỳ chọn có thể là -i, -r, -f và -v giống

như lệnh copy

(cid:0) Ví dụ:

$ rm –i file1 m: remove “file1”? y

Tạo một file liên kết

(cid:0) Tên lệnh: ln (cid:0) Cú pháp:

$ ln <đường dẫn>/

(cid:0) Ví dụ:

$ ln file1 /home/user2/file11

Symbolic link

Hard link

Xem thuộc tính của file

(cid:0) Tên lệnh: ls -l (cid:0) Cú pháp: $ ls -l (cid:0) Ví dụ:

$ ls -l vanban.txt $ ls -l Liệt kê thuộc tính của tất cả các file và thư

mục trong thư mục hiện thời

Bài tập 1

1. Tạo cây thư mục sau:

/ |______Computer | |_____Monitor | |_____M | |_____CPU | |_____RAM | |_____Cache | |_____TEMP

2. Sao chép thư mục RAM vào thư mục Monitor

3. Di chuyển thư mục Cache vào thư mục CPU

4. Đổi tên thư mục M thành Mainboard

5. Xoá thư mục TEMP

Bài tập 2

1. Tạo cây thư mục sau:

/ |______DHMo

|_____Linux |_____Web

|_____TH09C1 | | | |_____TH10C1 | |_____TH08C1

2. Trong thư mục DHMo, tạo 2 tập tin baitho.txt và dsach.txt với nội dung tuỳ chọn.

3. Xem lại nội dung tập tin baitho.txt vừa mới tạo.

4. Sao chép cả 2 tập tin vừa mới tạo ở trên sang thư mục TH08C1.

5. Sao chép tập tin baitho.txt vừa mới tạo ở trên sang thư mục TH10C1

6. Sao chép tập tin dsach.txt vừa mới tạo ở trên sang thư mục TH09C1

7. Đổi tên tập tin baitho.txt trong thư mục DHMo thành tohuu.txt

8. Đổi tên tập tin dsach.txt trong thư mục DHMo thành dslop.txt

9. Xoá thư mục TH08C1.

10. Tìm kiếm và cho biết vị trí tập tin passwd (tập tin chứa tài khoản và mật khẩu)

Bài tập 3

1. Tạo cây thư mục sau:

| |_____007.txt

/ |____MyData | | | |____MyShortcut | |_____hardLink1 | |_____hardLink2 | |_____softLink

2. Tạo các hardLink1 và hardLink2 là liên kết cứng đến 007.txt

3. Tạo liên kết mềm softLink liên kết đến 007.txt

4. Xoá 007.txt và thử truy cập xem nội dung các hardLink và

softLink

5. Các lệnh truy nhập hệ thống

(cid:0) Xem người dùng đã đăng nhập (cid:0) Xem người dùng đang đăng nhập (cid:0) Xem giờ hệ thống (cid:0) Xem loại Shell đang dùng

Xem người dùng đã đăng nhập

(cid:0) Hiển thị danh sách tất cả những người dùng đã đăng

nhập vào hệ thống.

(cid:0) Tên lệnh: who (cid:0) Cú pháp: $ who (cid:0) Ví dụ: $ who

Xem người dùng đang đăng nhập

(cid:0) Hiển thị tên người dùng đang truy nhập vào hệ thống. (cid:0) Tên lệnh: who am i (cid:0) Cú pháp $ who am i (cid:0) Ví dụ:

$ who am i Linux_Server2! User1 pts/0 jan 5 20:30

-Lệnh clear: Xoá màn hình

-Lệnh ps: Xem các ứng dụng và các tiến trình đang chạy

-Lệnh startx: Bật chế độ đồ hoạ

6. Một số tính năng khác khi thực hiện lệnh

(cid:0) Tự động hoàn thành lệnh

(cid:0) Nối các lệnh thành chuỗi

(cid:0) Các tuyến dẫn

Tự động hoàn thành lệnh

(cid:0) Linux hỗ trợ khả năng hoàn thành lệnh bằng phím Tab, nếu

không nhớ hết tên lệnh, tên file hay tên thư mục cần gõ trong

dòng lệnh, ta chỉ cần gõ một vài ký tự đầu tiên của tên đó sau

đó ấn phím Tab. Khi đó Linux sẽ tự hoàn thành lệnh theo đúng

yêu cầu. Nếu có nhiều lựa chọn, Linux sẽ liệt kê tất cả các

trường hợp đúng cho phép ta lựa chọn.

(cid:0)

Ta có thể dùng lại các câu lệnh đã gõ trước đó trong phiên làm (cid:0) . Dùng phím PageUp việc bằng cách dùng các phím mũi tên (cid:0) hoặc PageDown để chuyển đến lệnh đầu tiên hoặc lệnh cuối

cùng được gõ vào trong phiên làm việc

Nối các lệnh thành chuỗi

(cid:0) Linux cho phép thực hiện nhiều lệnh cùng

một thời điểm. Các câu lệnh được gõ liên tiếp

nhau theo thứ tự thực hiện và cách nhau bởi

dấu “;”

(cid:0) Ví dụ:

$ cat > file1; less file1

QUẢN LÝ TIẾN TRÌNH

ế

ng  trình  ho c  các  ng  d ng

ươ ặ ệ ố

ườ

­  Ti n  trình  là  các  ch ủ c a ng

i dùng ho c h  th ng.

ế

ộ ạ

ạ ờ

ế

ế

ể ­ T i  m t  th i  đi m  có  th   có  nhi u  ti n  trình  đ ng  ế ả th i ch y. HĐH qu n lý ti n trình thông qua tên ti n  trình (Process Name) và mã ti n trình (pid).

ế

ể ­ Đ   xem  nh ng  ti n  trình  nào  đang  ch y  ta  dùng  ệ l nh:

ượ

ế

ườ

c ti n trình do chính ng

i dùng kh i

ỉ  : Ch  xem đ

+ ps đ ngộ

ệ ấ ả

ế

ườ

ở ộ

t c  các ti n trình do ng

i dùng kh i đ ng

+ ps –a   : Hi n t

ệ ấ ả

ủ ệ ố

ở ộ

ế

t c  các ti n trình c a h  th ng kh i đ ng

+ ps –ef : Hi n t

ộ ế

ệ ố

ế

+ Ví d : Ti n trình init là m t ti n trình h  th ng có Process id là 1.

ắ ế

­ Ng t ti n trình, dùng l nh:

kill ho c ặ pkill.

ư

ệ Cách dùng l nh nh  sau:

ể ế

ủ ế

+ Dùng l nh: ps đ  bi

t tên và pid c a ti n trình;

+ Dùng m t trong các l nh:

kill

pkill

­  Chú ý:

ể ạ ế ườ ặ + Các ti n trình có th  ch y thông th ầ ng ho c ng m (daemon).

ườ ế ướ ế ẽ c thì ti n trình con s

ế ng n u ti n trình cha mà k t thúc tr ệ ố ế ế + Thông th ế ấ l y ti n trình h  th ng init làm ti n trình cha.