TRƢỜNG ĐẠI HỌC PHẠM VĂN ĐỒNG<br />
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN<br />
<br />
VÕ THỊ THIÊN NGA<br />
<br />
BÀI GIẢNG<br />
<br />
HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU<br />
<br />
ACCESS<br />
<br />
Quảng Ngãi, tháng 05 năm 2017<br />
<br />
TRƢỜNG ĐẠI HỌC PHẠM VĂN ĐỒNG<br />
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN<br />
<br />
VÕ THỊ THIÊN NGA<br />
<br />
BÀI GIẢNG<br />
<br />
HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU<br />
<br />
ACCESS<br />
(Dành cho sinh viên bậc Cao đẳng ngành Sƣ phạm tin học)<br />
<br />
----TÀI LIỆU LƢU HÀNH NỘI BỘ---<br />
<br />
LỜI NÓI ĐẦU<br />
Hệ Quản trị Cơ sở dữ liệu Access là học phần cơ sở ngành giúp sinh viên có đƣợc<br />
một kiến thức toàn diện trong việc hiểu và sử dụng hệ quản trị cơ sở dữ liệu Access.<br />
Qua đó, có thể trang bị cho sinh viên kiến thức nền để tiếp cận và học tập tốt hơn môn<br />
Cơ sở dữ liệu trong học kỳ tiếp theo.<br />
Bài giảng này đƣợc viết theo phiên bản Access 2010. Nội dung đƣợc biên soạn<br />
theo đề cƣơng chi tiết của học phần Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Access áp dụng cho bậc<br />
cao đẳng ngành Sƣ phạm tin học.<br />
Để thuận tiện cho việc giảng dạy và học tập, đầu mỗi chƣơng sẽ mô tả thời lƣợng<br />
giảng dạy và mục tiêu tối thiểu mà sinh viên cần đạt đƣợc. Đối với các chƣơng có phần<br />
thực hành, bài tập thực hành sẽ đƣợc trình bày cụ thể sau mỗi chƣơng. Để thuận tiện<br />
cho việc thực hành của sinh viên, các bài thực hành sẽ tập trung vào một cơ sở dữ liệu<br />
duy nhất. Do đó, để học tập tốt học phần này, sinh viên cần phải thực hiện tất cả các<br />
bài tập thực hành trong mỗi chƣơng.<br />
Bài giảng này là tài liệu bổ ích dành cho sinh viên cao đẳng ngành Sƣ phạm tin<br />
học của trƣờng Đại học Phạm Văn Đồng. Tuy nhiên do hạn chế về thời gian nên bài<br />
giảng chắc chắn còn nhiều thiếu sót. Mong nhận đƣợc nhiều ý kiến đóng góp từ các<br />
bạn đọc, đồng nghiệp và sinh viên.<br />
<br />
1<br />
<br />
Chƣơng 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ QUẢN TRỊ<br />
<br />
CƠ SỞ DỮ LIỆU ACCESS<br />
Thời lƣợng: 04 tiết lý thuyết<br />
Kết thúc chương này, sinh viên có thể:<br />
Hiểu được khái niệm CSDL và CSDL quan hệ<br />
Biết được các chức năng của hệ quản trị cơ sở dữ liệu<br />
Làm quen với giao diện Access<br />
Biết được các thành phần trong CSDL Access<br />
1.1 Khái niệm cơ sở dữ liệu - khái niệm cơ sở dữ liệu quan hệ<br />
1.1.1 Khái niệm cơ sở dữ liệu<br />
Các cơ sở dữ liệu và các hệ cơ sở dữ liệu đã trở thành một thành phần chủ yếu<br />
trong cuộc sống hàng ngày của xã hội hiện đại. Trong vòng một ngày con ngƣời có thể<br />
có nhiều hoạt động cần có sự giao tiếp với cơ sở dữ liệu nhƣ: đến ngân hàng để rút tiền<br />
và gửi tiền, đăng ký chỗ trên máy bay hoặc khách sạn, truy cập vào thƣ viện đã tin học<br />
hoá để tìm sách báo, đặt mua tạp chí ở một nhà xuất bản. Tại các ngân hàng, các cửa<br />
hàng, ngƣời ta cũng cập nhật tự động việc quản lý tiền bạc, hàng hoá.<br />
Tất cả các giao tiếp nhƣ trên đƣợc gọi là các ứng dụng của cơ sở dữ<br />
liệu truyền thống. Trong các cơ sở dữ liệu truyền thống, hầu hết các thông tin đƣợc lƣu<br />
giữ và truy cập là văn bản hoặc số. Những năm gần đây, những tiến bộ về kỹ thuật đã<br />
đƣa đến những ứng dụng mới của cơ sở dữ liệu. Các cơ sở dữ liệu đa phƣơng tiện bây<br />
giờ có thể lƣu trữ hình ảnh, phim và tiếng nói. Các hệ thống thông tin địa lý có thể lƣu<br />
trữ và phân tích các bản đồ, các dữ liệu về thời tiết và các ảnh vệ tinh. Kho dữ liệu và<br />
các hệ thống phân tích trực tuyến đƣợc sử dụng trong nhiều công ty để lấy ra và phân<br />
tích những thông tin có lợi từ các cơ sở dữ liệu rất lớn nhằm đƣa ra các quyết định.<br />
Trong chƣơng này chúng ta sẽ định nghĩa cơ sở dữ liệu, hệ quản trị cơ sở dữ liệu,<br />
mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ và các thành phần của hệ quản trị cơ sở dữ liệu Access.<br />
<br />
2<br />
<br />
Cơ sở dữ liệu (Database): là tập hợp những thông tin có liên quan với nhau, đƣợc<br />
tổ chức theo một cấu trúc nào đó và đƣợc lƣu trữ trên máy tính.<br />
Ví dụ, để quản lý việc học tập trong một môi trƣờng đại học, các dữ liệu là các<br />
thông tin về sinh viên, về các môn học, điểm thi….Chúng ta tổ chức các dữ liệu đó<br />
thành các bảng và lƣu giữ chúng vào sổ sách hoặc sử dụng một phần mềm máy tính để<br />
lƣu giữ chúng trên máy tính. Ta có một tập các dữ liệu có liên quan đến nhau và mang<br />
nhiều ý nghĩa, đó là một cơ sở dữ liệu.<br />
1.1.2 Khái niệm cơ sở dữ liệu quan hệ<br />
a. Mô hình dữ liệu quan hệ<br />
Mô hình dữ liệu quan hệ đƣợc Codd đề xuất năm 1970 và đến nay trở thành mô<br />
hình đƣợc sử dụng phổ biến trong các hệ quản trị cơ sở dữ liệu thƣơng mại. Nói một<br />
cách đơn giản, một cơ sở dữ liệu quan hệ là một cơ sở dữ liệu trong đó tất cả dữ liệu<br />
đƣợc tổ chức trong các bảng có mối quan hệ với nhau. Mỗi một bảng bao<br />
gồm các dòng và các cột: mỗi một dòng đƣợc gọi là một bản ghi (bộ) và mỗi một cột<br />
là một trƣờng (thuộc tính).<br />
<br />
Hình 1.1. Các bảng trong một cơ sở dữ liệu<br />
<br />
3<br />
<br />