Bài giảng Hệ sinh dục - Lê Hồng Thịnh
Bài giảng "Hệ sinh dục" cung cấp cho người học các kiến thức: Cấu tạo hệ sinh dục nam và nữ, sinh lý hệ sinh dục, một số bệnh lý thường gặp ở hệ sinh dục. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Bài giảng "Hệ sinh dục" cung cấp cho người học các kiến thức: Cấu tạo hệ sinh dục nam và nữ, sinh lý hệ sinh dục, một số bệnh lý thường gặp ở hệ sinh dục. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
www.trungtamtinhoc.edu.vn
www.trungtamtinhoc.edu.vn
• Bìu: Tinh hoàn, mào tinh,
ống dẫn tinh
• Dương vật: niệu đạo, mô cương, TK, MM
• Các tuyến phụ thuộc: túi
tinh, tuyến tiền liệt
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Xương cùng
Bàng quang
Ống dẫn tinh
Túi tinh
Xương mu
Trực tràng
Rễ dương vật
Tiền liệt tuyến Tuyến hành niệu đạo
Thân dương vật
Mào tinh hoàn
Tinh hoàn
Hậu môn
Quy đầu dương vật
www.trungtamtinhoc.edu.vn
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Các Tiểu thùy (chứa ống sinh tinh)
www.trungtamtinhoc.edu.vn
7
www.trungtamtinhoc.edu.vn
• ống sinh tinh ống ra lưới tinh ống thẳng ống mào tinh ống dẫn tinh.
• Ống dẫn tinh nối tiếp mào tinh hoàn đi vào ống bẹn ra sau bàng quang đổ vào niệu đạo tiền liệt. • Dự trữ ở túi tinh
www.trungtamtinhoc.edu.vn
• Đầu:
– Thể cực đầu: chứa enzym phá hủy
màng trứng
– Nhân chứa bộ NST đơn bội (n)
• Cổ: nối đầu với phần giữa • Phần giữa: chứa ty thể tạo năng
lượng
• Đuôi: giúp tinh trùng chuyển động
www.trungtamtinhoc.edu.vn
• Là khối hình nón có đáy ở
trên, đỉnh ở dưới
• Nằm dưới cổ bàng quang và bao quanh niệu đạo đoạn tiền liệt tuyến
• Vai trò: Tiết dịch ra, kết
hợp tinh trùng của túi tinh để tạo tinh dịch
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Xương cùng
Bàng quang
Ống dẫn tinh
Túi tinh
Xương mu
Trực tràng
Tiền liệt tuyến Tuyến hành niệu đạo
Mào tinh hoàn
Tinh hoàn
Hậu môn
www.trungtamtinhoc.edu.vn
• Rễ dv: nằm ở đáy chậu và dính vào xương mu bởi dây chằng treo dương vật
• Thân dv: hình trụ, được
bao bọc bởi da
• Qui đầu dv: tận cùng
của vật xốp
www.trungtamtinhoc.edu.vn
• Cấu tạo bên
www.trungtamtinhoc.edu.vn
• Theo bạn kích thước trung bình DV ở người VN là bao
nhiêu?
• Ngắn là dài < ?
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Ả Rập
13,5 cm
Việt Nam(BV Bình Dân)
Mỹ
12,9 cm
Malaysia
12,1 cm
• Dài 11,2 (5-14,5cm) • Ngắn là < 6 cm
• Chu vi: 8,8 cm (4-13,5cm)
Ấn Độ
10,6 cm
Hàn Quốc
9,6 cm
www.trungtamtinhoc.edu.vn
• chức năng ngoại tiết: Tạo tinh trùng – Ống sinh tinh: sản sinh (120 triệu/ngày) – Mào tinh: trưởng thành (di động) – Ống dẫn tinh: dự trữ (1 tháng)
– Sản xuất tinh trùng: từ lúc dậy thì suốt đời.
www.trungtamtinhoc.edu.vn
• chức năng nội tiết: Tạo Testosteron
- Do tế bào kẽ (Leydig) của tinh hoàn sản xuất. - Đặc tính sinh dục nam thứ phát (dậy thì, …) - Kích thích sản sinh tinh trùng. - Đồng hóa protein, phát triển cơ xương. - Tăng chuyển hóa cơ bản, số lượng hồng cầu. - Giữ muối và nước.
- Điều hòa bài tiết: LH
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Phản xạ tủy, trung tâm ở đoạn thắt lưng (phó giao cảm). Kích thích cơ học và tâm lý. Đáp ứng: khi có (+) về tình dục giãn tiểu ĐM làm máu vào các xoang mạch máu nhiều (thể hang) ép vào TM, làm máu thoát ko được cương cứng
khi nào ĐM co lại máu TM thoát ra được xìu lại
www.trungtamtinhoc.edu.vn
• Hiện tượng phóng tinh
Phản xạ tủy, trung tâm ở đoạn thắt lưng (giao cảm). Kích thích cơ học và tâm lý. Đáp ứng: co cơ trơn đường sinh dục. Lúc có (+)
• Cơ vòng bàng quang đóng lại, ngăn nước tiểu • Tiết tinh dịch di chuyển vào niệu đạo • Cơ bầu hang co thắt phóng ra khỏi niệu đạo/cực
khoái.
www.trungtamtinhoc.edu.vn
• Tinh dịch = tinh trùng + chất tiết của túi tinh, tuyến tiền liệt,
tuyến Cowper và tuyến hành niệu đạo.
• Mỗi lần phóng tinh ~ 2,5-3,5ml tinh dịch
• Tinh dịch bình thường chứa 100 triệu tinh trùng/ml.
• Tinh dịch chứa < 20 triệu tinh trùng/ml vô sinh
• Môi trường thích hợp cho tinh dịch : kiềm, 370C
www.trungtamtinhoc.edu.vn
• Vai trò của dịch tiền liệt
• Vai trò của dịch túi tinh: Đẩy tinh trùng ra khỏi
niệu đạo.
Dinh dưỡng tinh trùng. Tăng tiếp nhận, di chuyển.
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Tinh dịch: tiêu chuẩn của WHO
: trắng đục. Màu : tanh nồng. Mùi : 1.028. Trọng lượng riêng : 7,2-8,0. pH : >2mL/lần phóng tinh. Thể tích : >20triệu/mL. Mật độ tinh trùng : >75%. Tỷ lệ tinh trùng sống : >50%. Tỷ lệ tinh trùng khỏe Tỷ lệ tinh trùng bất thường : <30%.
Hoạt động giao hợp
Các biện pháp tránh thai nam
Tạm thời Vĩnh viễn
Rối loạn hoạt động
Bệnh lý SD nam: U xơ tiền liệt tuyến Ung thư tiền liệt tuyến Suy giảm chức năng sinh dục
• Thường gặp ở nam > 50 tuổi. Tiền liệt tuyến tăng kích thước, xơ hóa.
• Triệu chứng: rối loạn tiểu tiện, có thể gây bí tiểu.
• Điều trị: thuốc, phẫu
thuật
www.trungtamtinhoc.edu.vn
• Là loại ung thư thường gặp
• Diễn tiến nhanh phụ
thuộc vào testosteron
• Điều trị: cắt bỏ khối u (giai đoạn sớm) và cắt tinh hoàn
www.trungtamtinhoc.edu.vn
www.trungtamtinhoc.edu.vn
www.trungtamtinhoc.edu.vn
1. Cấu tạo hệ SD nữ 2. Sinh lý SD nữ
– Chu kỳ buồng trứng – Chu kỳ kinh nguyệt = chu kỳ nội mạc tử cung
3. Các biện pháp tránh thai 4. Một số bệnh lý thường gặp ở hệ SD nữ
www.trungtamtinhoc.edu.vn
• CQSD ngoài: âm
hộ
• CQSD trong: âm đạo, tử cung, vòi tử cung, buồng trứng • Tuyến vú
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Vòi tử cung
Buồng trứng
Trực tràng
Tử cung
Bàng quang
Cổ tử cung
Xương mu
Âm vật
Hậu môn
Môi bé
Môi lớn
Màng trinh
Tuyến Bartholin
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Lỗ Tuyến Skene
• Môi lớn • Môi bé • Âm vật • Lỗ âm đạo • Màng trinh
Lỗ Tuyến Bartholin
www.trungtamtinhoc.edu.vn
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Vòi TC
Thân TC
Đáy TC
Eo TC
Thân TC
Hoàng thể
Buồng trứng
Cổ TCCổ TC
www.trungtamtinhoc.edu.vn
• Tử cung gồm: Cổ, eo, thân, đáy
• Thành tử cung: cấu tạo cơ trơn, phì đại khi có thai. • Nội mạc tử cung: Là Biểu mô trụ (lớp đáy và lớp chức năng) • Cổ tử cung:
• Lỗ ngoài cổ tử cung • Lổ trong cổ tử cung
• Chức năng của tử cung ?
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Dài
Ngang
Trước-sau (DAP) 1-2cm
Trẻ em
3 cm
<3cm
Lúc dậy thì
5-7cm
3-4cm
3cm
7-10cm
4-6cm
3-5cm
Thời kỳ sinh sản Mãn kinh
4cm
<4cm
<3cm
www.trungtamtinhoc.edu.vn
• Có 2 lỗ thông: với tử cung
và ổ bụng • Chia 4 đoạn:
– Phễu vòi (loa vòi) – Bóng vòi – Eo vòi – Nội thành tử cung
• Biểu mô: trụ giả tầng có
lông chuyển
www.trungtamtinhoc.edu.vn
• Hình dạng: hình ovan, 3 x 2 x 1cm • Nằm trong ổ bụng • Chứa trứng và sinh ra nội tiết tố. • Nội tiết:
– tiết estrogen (tế bào nang trứng); – progesteron (hoàng thể)
www.trungtamtinhoc.edu.vn
• Chu kỳ buồng trứng: • Chu kỳ nội mạc tử cung
Mỗi chu kỳ được tính từ
Ngày 1 (chu kỳ 1)
Ngày 1 (chu kỳ 2)
www.trungtamtinhoc.edu.vn
• Thay đổi noãn ở buồn trứng phóng noãn tạo Hoàng thể (phần còn lại của nang Graff)
Noãn sơ cấp
Noãn thứ cấp
Noãn vượt trôi
NangDe Graaf
Noãn nguyên thủy
• Ngày 1 • Nhiều noãn
• Ngày 6 • 1 số noãn
• Ngày 14 • Phóng noãn
www.trungtamtinhoc.edu.vn
• Hoàng thể: tiết Estradiol, estrone, androgene, và progesterone
(hormone đặc hiệu của hoàng thể)
• Nếu noãn ko thụ tinh sau 12-14 ngày hoàng thể bị thoái hóa,
tạo sẹo xơ nhỏ trên buồng trứng.
• Nếu noãn được thụ tinh đệm nuôi của trứng tiết ra hCG
(+) hoàng thể to ra thành hoàng thể thai kỳ tiếp tục chế tiết
www.trungtamtinhoc.edu.vn
www.trungtamtinhoc.edu.vn
www.trungtamtinhoc.edu.vn
www.trungtamtinhoc.edu.vn
www.trungtamtinhoc.edu.vn
• Dài 25-32 ngày (trung bình 28 ngày) • 3 giai đoạn:
– Tăng trưởng: sau thời kỳ hành kinh, Estrogen tăng (+) nội
mạc tử cung tăng trưởng kéo đến ngày 14.
– Phân Tiết: Từ ngày 15, Estrogen và Progesterone các tuyến phát triển, ngoằn ngoèo, mô đệm phù nề, các động mạch xoắn hơn Ngày 24: chiều dầy nội mạc đạt mức tối đa 10mm sau đó nội mạc trở nên mỏng đột ngột do hiện tượng tái hấp thu dịch gian bào.
www.trungtamtinhoc.edu.vn
• Dài 25-32 ngày (trung bình 28 ngày) • 3 giai đoạn:
– Tăng trưởng: ngày 5-14 – Phân Tiết: ngày 15-28 – Hành kinh: ngày 1-5 (#3-5 ngày), mất # 80 ml/ngày, máu đỏ sậm, loãng, ko đông gồm máu, niêm mạc bong tróc, chất nhầy cổ tử cung và vi trùng âm đạo.
Nếu ra máu nhiều, dài ngày, đỏ tươi và có cục nên đi khám phụ khoa.
www.trungtamtinhoc.edu.vn
www.trungtamtinhoc.edu.vn
• Do vi khuẩn âm đạo dễ phát triển trong máu nên tắm rửa nhiều
hơn, vệ sinh âm hộ và thay bang vệ sinh mỗi 6 giờ (ngày 4 lần).
• Quần áo lót, siêng thay, giặt kỹ với xà phòng, phơi ngoài nắng để
tiệt trùng.
• Tránh lao động nặng, rượu, bia, thuốc lá, chất (+)
• Không nên giao hợp: dễ XH do niêm mạc phù nề, dễ gây nhiễm
trùng do cổ tử cung hé mở viêm buồng tử cung
www.trungtamtinhoc.edu.vn
www.trungtamtinhoc.edu.vn
www.trungtamtinhoc.edu.vn
www.trungtamtinhoc.edu.vn
www.trungtamtinhoc.edu.vn
www.trungtamtinhoc.edu.vn
• nhiều, đồng nhất, trắng xám, bám ở thành âm đạo, có
mùi hôi, nhất là sau giao hợp
Huyết trắng hôi
pH âm đạo > 4.5
• nhỏ 1 giọt KOH 10% vào huyết trắng sẽ bốc mùi như cá
ươn
Whiff test (+):
• ít/ không có lactobacilli, ít bạch cầu, nhiều clue cell (tế
bào thượng bì bám trên bề mặt, nhiều VK làm Tb mờ đi)
Phết âm đạo:
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Metronidazole 2 g
Uống 1 liều
Metronidazole 500mg
Uống 2 lần/ ngày x 7 ngày
Dùng Metronidazole phải cử bia rượu đến sau 2 ngày ngưng thuốc Không dùng Metronidazole trong 3 tháng đầu thai kỳ
Clindamycin 300mg
Uống 2 lần/ ngày x 7 ngày
Clindamycin cream 2%
Bơm âm đạo 1 lần/ ngày x 7ngày
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Nấm candida albicans hay gặp
75% phụ nữ bị nhiễm nấm âm đạo 1 lần trong đời
www.trungtamtinhoc.edu.vn
• Triệu chứng
– Ngứa âm hộ - âm đạo, ± cảm giác nóng/ tiểu rát/ giao hợp đau – Viêm đỏ âm hộ và niêm mạc âm đạo – Huyết trắng: vàng đục, lợn cợn # sữa đông
• Chẩn đoán:
– pH âm đạo <=4 – Soi tươi huyêt trắng: có sợi tơ nấm/ bào tử nấm (dễ thấy hơn
khi giỏ 1 giọt KOH 10%)
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Đặt âm đạo 1 viên
X 14 ngày
Miconazol/ clotrimazol 100mg Đặt âm đạo 1 viên
X 6 ngày
Miconazol/ clotrimazol 200mg Đặt âm đạo 1 viên
X 3 ngày
Fluconazol 150mg
Uống 1 viên duy nhất
1 ngày
Itraconazol 100mg
2 viên x 2lần 2 viên x 1 lần
X 1 ngày X 3 ngày
www.trungtamtinhoc.edu.vn
• Trichomonas Vaginalis là 1 loại trùng roi lây qua đường
giao hợp, có thể tìm thấy ở nâm đạo, niệu đạo, các tuyến
chất nhờn ở âm hộ
• Triệu chứng:
– Huyết trắng nhiều: vàng/ xanh, loãng, có bọt, mùi tanh
– Có thể kèm ngứa, rát.
www.trungtamtinhoc.edu.vn
• Chẩn đoán:
– pH âm đạo >= 4.5 – soi tươi huyết trắng: thấy trùng roi di động và nhiều bạch cầu
• Điều trị:
– Metronidazol 2g: uống 1 liều duy nhất – Metronidazol 500mg: 2 lần/ ngày x 7ngày
• Điều trị cho bạn tình:
– Metronidazol 2g: uống 1 liều duy nhất
www.trungtamtinhoc.edu.vn
• Viêm cổ tử cung:
– Là viêm cổ tử cung trong nhầy mủ (viêm các TB tuyến
của kênh cổ Tử cung)
– 2 tác nhân hay gặp: Lậu cầu = Neisseria gonorrhoreae,
và Chlamydia Trachomatis
– 10-20 % dẫn đến viêm vùng chậu ( viêm SD trên)
www.trungtamtinhoc.edu.vn
• Triệu chứng
– Khám có nhiều huyết trắng: màu vàng/ xanh đọng nhiều ở
cổ TC
– Cổ TC có thể bị lộ tuyến, viêm đỏ, phù nề, dễ chảy máu
khi chạm.
www.trungtamtinhoc.edu.vn
• Chẩn đoán
– Xét nghiệm vi trùng học từ mẫu huyết trắng lấy từ kênh cổ
TC sau khi đã chùi sạch cổ ngoài. Nếu thấy song cầu
gram (-) hình hạt cà phê trong TB nhiễm Lậu cầu.
– Ngoài ra dung các test Miễn dịch huỳnh quang để chẩn
đoán viêm do Chlamydia.
www.trungtamtinhoc.edu.vn
• Điều trị lậu cầu
– Cefixime 400mg uống liều duy nhất/
– Levofloxacin 250 mg uông liều duy nhất
• Điều trị lậu cầu
– Azithromycin 1g liều duy nhất/
– Erythromycin 500mgx 4lần/ ngày x 7 ngày
www.trungtamtinhoc.edu.vn
• Định nghĩa: là tình trạng viêm vòi trứng, buồng trứng và
dây chằng quanh tử cung buồng trứng
• Nguyên nhân: là biến chứng của viêm âm hộ, âm đạo cổ tử cung, do thủ thuật phụ khoa không an toàn, quan hệ tình dục không an toàn
• Mầm bệnh: tụ cầu, liên cầu, lậu cầu, Chlamydia…
www.trungtamtinhoc.edu.vn
• Viêm phần phụ cấp - Đau hố chậu, sốt, sốt nhẹ, khí hư - Điều trị: kháng sinh (Ofloxacin, levofloxacin), phẫu thuật
(áp xe, điều trị nội không đáp ứng)
- Biến chứng: tắc ống dẫn trứng, thai ngoài tử cung
www.trungtamtinhoc.edu.vn
• Viêm phần phụ mãn - Triệu chứng: đau hố chậu, đau tăng lên khi vận động, khí
hư
- Điều trị: nội khoa, kháng sinh, ngoại khoa, cắt tử cung
bán phần hay toàn phần + vòi tử cung + buồng trứng khi có biến chứng
www.trungtamtinhoc.edu.vn
www.trungtamtinhoc.edu.vn
• Vị trí nào cũng có thể phát sinh ung thư. • Thường ở phụ nữ: ung thư cổ tử cung, ung thư vú, ung
thư nội mạc tử cung.
• Nên chích ngừa bệnh ung thư cổ tử cung (virus HPV) cho
nữ giới độ tuổi QHTD
www.trungtamtinhoc.edu.vn
• Thai không làm tổ trong tử
cung
• Thường gặp là ở vòi tử
cung
• Triệu chứng: trễ kinh, đau bụng, ra huyết bất thường.
• Điều trị: thường là phẫu
thuật, dùng thuốc hủy thai (ít dùng)
www.trungtamtinhoc.edu.vn
• Nguyên nhân: 80% xảy ra trong giai đoạn 12 tuần
đầu của thai kì – bất thường nhiễm sắc thể, tuổi mẹ hoặc cha, – số lần mang thai, bệnh mãn tính của mẹ, – nhiễm trùng cấp của mẹ, bất thường cơ quan sinh dục
mẹ,
– chấn thương, rượu, bia, thuốc lá, chất gây nghiện.
www.trungtamtinhoc.edu.vn
• Triệu chứng: - Doạ sảy thai: ra huyết âm đạo, đau bụng - Sảy thai khó tránh: xuất huyết âm đạo + cổ
tử cung mở, đau bụng dưới
- Sảy thai: thai nhi bị tống ra ngoài trước 20 tuần tuổi, xuất huyết, đau bụng, cổ tử cung mở
- Sảy thai hoàn toàn: thai + nhau bị tống hoàn toàn ra cổ tử cung gây xuất huyết âm đạo
www.trungtamtinhoc.edu.vn
• Điều trị: (doạ sảy thai) nghỉ ngơi tuyệt đối, progesterone, giảm co thắt (sparmaverin)
• Phòng ngừa: khám thai định kỳ, tránh những chất gây nghiện, kiểm soát bệnh mãn tính, điều trị bệnh nhiễm trùng, nhiễm siêu vi, mổ bóc nhân xơ, khâu hở eo cổ tử cung.
www.trungtamtinhoc.edu.vn