24/09/2016
Khoa QLĐĐ&BĐS Bộ môn Công nghệ Địa chính
Bài giảng HỆ THỐNG ĐỊNH VỊ TOÀN CẦU
GV: Thái Văn Hòa Đt: 0908670778; 0964027940 Email: hoa.cndc@gmail.com
thaihoa@hcmuaf.edu.vn
Web: http://www2.hcmuaf.edu.vn/?ur=thaihoa
1
Tp. HCM 5/2016
Đánh giá kết quả
1. Điểm chuyên cần 10%
- Đi học + thực hành đầy đủ
2. Điểm giữa kỳ 30%
- Bình sai + biên tập 7 bảng lưới khống chế địa
chính đo bằng công nghệ GPS (5 người / nhóm) 3. Thi cuối kỳ 60%
- Thi tự luận 60’, không sử dụng tài liệu. - Hoặc đề mở 75’, áp dụng tính toán.
2
1
24/09/2016
Chương 1: TỔNG QUAN HỆ THỐNG ĐỊNH VỊ TOÀN CẦU GPS
1.1 Ý tưởng về GPS
3
GPS Navigation
4
Nguồn: https://www.youtube.com/watch?v=5ZEBmU9-qE8
2
24/09/2016
ĐỊNH VỊ ĐIỂM
- Định vị là xác định vị thể trí của các vật tĩnh chuyển hoặc động. Có 2 Phương pháp:
+ Theo một hệ tọa độ không gian ba chiều đã được định nghĩa. + Theo vị trí của một điểm khác, được thừa nhận là điểm gốc của tọa độ địa một hệ phương
5
ĐỊNH VỊ TƯƠNG ĐỐI
6
3
24/09/2016
ĐỊNH VỊ VỆ TINH
7
ĐO CỰ LY TỚI VỆ TINH
8
4
24/09/2016
ĐỊNH VỊ TƯƠNG ĐỐI TỪ VỆ TINH
9
1.2 Mô tả hệ thống GPS
10
5
Hình 1.1 Các đoạn trong hệ thống GPS
24/09/2016
1.2.1Đoạnkhônggian
- 24 vệ tinh chia thành 6 quỹ đạo - Mỗi mặt phẳng quỹ đạo tạo với mặt xích
đạo một góc 55o
- Cách mặt đất khoảng 20.200km - Mỗi vòng bay hết 11 giờ 58 phút. - Vệ tinh phát tín hiệu được mã hoá và thông
tin đạo hàng, được điều biến trên hai sóng tải.
11
Satellite launches
Block
Launch Period
Currently in orbit and healthy
I
1978–1985
Suc- cess 10
Fail- ure 1
In prep- aration 0
Plan- ned 0
0
II
1989–1990
9
0
0
0
0
IIA
1990–1997
19
0
0
0
0
IIR
1997–2004
12
1
0
0
12
IIR-M 2005–2009
8
0
0
0
7
IIF
2010-2016
12
0
0
0
12
From 2017
IIIA IIIB — IIIC — Total
0 0 0 70
0 0 0 2
0 0 0 0
12 8 16 36
0 0 0 31
(Last update: Feb 29, 2016) 12
Nguồn: https://en.wikipedia.org/wiki/Global_Positioning_System
6
- Vệ tinh có kích thước chừng 5m, trọng lượng 1÷2 tấn, được trang bị 2 đồng hồ nguyên tử loại rubidium và 2 đồng hồ nguyên tử loại celium. Tuổi thọ vệ tinh là 7,5 năm.
24/09/2016
13
Nguồn: http://www.gps.gov/systems/gps/space/
Atlas V GPS IIF-12 Launch
14
Nguồn: https://www.gps.gov
7
24/09/2016
GPS III
Nguồn: https://www.youtube.com/watch?v=LPwcKsF49iY
15
16
Nguồn: http://www.gps.gov/systems/gps/space/
8
24/09/2016
17
Nguồn: http://www.gps.gov/systems/gps/space/
Hình 1.2a Vệ tinh GPS Block IIA
18
Nguồn: http://www.gps.gov/systems/gps/space/
9
Hình 1.2b Vệ tinh GPS Block IIR
24/09/2016
19
Nguồn: http://www.gps.gov/systems/gps/space/
Hình 1.2c Vệ tinh GPS Block IIR(M)
20
Nguồn: http://www.gps.gov/systems/gps/space/
10
Hình 1.2d Vệ tinh GPS Block IIF
24/09/2016
21
Nguồn: http://www.gps.gov/systems/gps/space/
Hình 1.2e Vệ tinh GPS Block III
Hình 1.4: Mô hình thu tín hiệu vệ tinh GPS
22
Nguồn: https://en.wikipedia.org/wiki/Global_Positioning_System
11
24/09/2016
Hình 1.5: Thông tin quỹ đạo các hệ thống ĐVTC
23
Nguồn: https://en.wikipedia.org/wiki/Global_Positioning_System
Chương trình hệ thống GPS
Nguồn: http://www.gps.gov/systems/gps/modernization/
24
12
24/09/2016
25
2 SOPS keeps GPS flying
26
Nguồn: https://www.youtube.com/watch?v=unFVspzSIr0
13
1.2.2Đoạnđiềukhiển
24/09/2016
GPS OCX Modernization
Nguồn: https://www.youtube.com/watch?v=k4gGwVH_MaU
27
1.2.3Đoạnsửdụng
28
Hình 1.7 Quan hệ giữa các đoạn trong GPS
14
- Cách sử dụng máy thu tín hiệu GPS. - Các phương pháp đo GPS. - Các ứng dụng GPS.
24/09/2016
1.3 CƠ SỞ CỦA KỸ THUẬT ĐO GPS
1.3.1CấutrúctínhiệuGPS
- Đồng hồ nguyên tử celium trên vệ tinh tạo
tần số chuẩn fo=10,23Mhz với sai số 10-12 /ngày.
- Sóng tải L1 được tạo ra bằng bội số 154 lần tần số chuẩn (tần số 1575,42 Mhz, bước sóng 19,0 cm)
29
- Sóng tải L2 được tạo ra bằng bội số 120 lần tần số chuẩn (tần số 1227,60 Mhz, bước sóng 24,0 cm).
Có 3 loại mã trên sóng tải là mã C/A, mã P
và Thông tin đạo hàng.
- Mã C/A thường được hiểu là mã thông dụng gồm dãy 1023 kí tự 0 và 1, được lặp lại sau mỗi phần triệu giây, tương đương chiều dài bước sóng 300m. Mã C/A chỉ được truyền có trên sóng tải L1. - Mã P - mã chính xác là chuỗi rất dài kí tự 0 và 1, được lặp lại sau 01 tuần lễ, chiều dài bước sóng là 29,30m. Nó được truyền trên cả hai sóng tải.
30
15
- Tuy nhiên, Bộ Quốc phòng Mỹ đã sử dụng mã W để che phủ lên mã P tạo nên mã Y. Chỉ có Quân đội Mỹ và đồng minh mới được tiếp cận mã P.
24/09/2016
- Thông tin đạo hàng là chuỗi số liệu được bổ sung trên hai sóng tải và điều biến lưỡng pha với tốc độ chậm 50bit /giây và lặp lại sau 30 giây. Thông tin đạo hàng chứa toạ độ vệ tinh theo thời gian, tình trạng sức khoẻ của vệ tinh, các trị hiệu chỉnh đồng hồ vệ tinh, số liệu almanac của vệ tinh, số liệu khí tượng.
31
Mỗi vệ tinh truyền thông tin đạo hàng của riêng mình cùng với các thông tin trên các vệ tinh khác như là toạ độ gần đúng, tình trạng sức khoẻ.
32
16
Hình 1.8 Sơ đồ về cấu trúc tín hiệu GPS
24/09/2016
Bảng 1.2- Các thành phần tín hiệu GPS
Các thành phần Bước sóng
Tần số (MHz) 10,23
1575,42 1227,60 10,23 19,0 cm 24,0 cm 30 m
1,023 300 m Tần số cơ bản fo Sóng tải L1 (154fo) Sóng tải L2 (120fo) Mã chính xác (P-code) fo Mã thông dụng (C/A code) fo/10
W-code fo/20 0,5115
33
50.10-6 Thông tin đạo hàng fo/204600
Tín hiệu của các hệ thống định vị
34
17
Hình 1.9 Tần số của các hệ thống ĐVTC
24/09/2016
1.4 Các loại máy thu GPS
Có thể phân ra hai loại máy thu GPS: máy
thu một tần số và máy thu hai tần số.
Máy thu một tần chỉ nhận được tín hiệu sóng tải L1. Máy thu 1 tần cũng có các cấu hình khác nhau và do đó chức năng cũng khác nhau, thông dụng hơn cả là loại máy thu 1 tần thu được cả code lẫn pha sóng tải.
35
Máy thu 2 tần nhận được tín hiệu trên cả sóng tải L1 và L2. Tuy mã P bị che phủ, nhưng máy thu hai tần hiện nay có thể khôi phục được đầy đủ sóng tải L2 ở mức độ yếu hơn.
Máy thu GPS có thể có số lượng kênh khác nhau, từ 1 đến 12 kênh. Máy GPS tốt là máy nhiều kênh, trong đó mỗi kênh liên tục nhận tín hiệu từ một vệ tinh. Hiện nay các máy thu chủ yếu có từ 9 đến 12 kênh.
36
18
Việc lựa chọn máy thu GPS còn phụ thuộc các yếu tố khác như giá cả, dễ sử dụng, mức tiêu hao năng lượng, kích thước và trọng lượng, khả năng chứa số liệu trong và ngoại vi, khả năng tương tác và mức độ giảm thiểu ảnh hưởng khúc xạ đa đường dẫn.
24/09/2016
Loại máy thu 1 tần giá rẻ, chủ yếu được sử dụng để đo đạc địa chính hay thành lập bản đồ. Nó cho phép đo chính xác trong khoảng cách ngắn, chừng 20 km trở lại.
37
Loại máy thu 2 tần số hạn chế được ảnh hưởng này, nó cho phép đo khoảng cách tới các điểm xa tuỳ ý. Đối với các ứng dụng đòi hỏi độ chính xác cao như nghiên cứu chuyển động hiện đại, máy thu 2 tần số nhiên được ưu tiên lựa chọn. Ăng ten cũng là một bộ phận không thể thiếu của thiết bị đo GPS. Để giảm ảnh hưởng của sai số khúc xạ đa đường dẫn (multipath), cần lựa chọn loại ăng ten giảm thiểu được ảnh hưởng này.
Một số loại máy thu GPS của hãng Trimble
Trimble M7 * Precise Positioning Service capable GPS receiver for surveying * Trimble Access field software designed for Military use * Field tested, ruggedized Survey System build to Military standards * Compatible with conventional (optical) equipment and construction machine control systems * Power Trimble Business Center office software used for processing and adjustment of both GPS and conventional data * Support both Military and Trimble data radios
Nguồn: http://www.trimble.com/Survey/Trimble-M7-GPS-Survey-System.aspx
38
19
24/09/2016
Một số loại máy thu GPS của hãng Trimble
Trimble R7 •Advanced, modular 72-channel system configuration •Trimble R-Track satellite tracking technology •External high power UHF radio provides the flexibility to be used on the pole or as a base station •Select from the Zephyr-2 GNSS antenna or the Zephyr-2 GNSS Geodetic antenna •Partner with Trimble Access and the TSC3 controller
•Supports the GPS Modernization signals L2C, L5 and GLONASS •3 levels of OmniSTAR positioning – OmniSTAR HP, OmniSTAR XP and OmniSTAR VBS •Tracks both GPS and GLONASS Satellites 39
Nguồn: http://www.trimble.com/Survey/trimbler7gnss.aspx
Một số loại máy thu GPS của hãng Trimble
Trimble R8 •Two integrated Trimble Maxwell 6 chips •440 GNSS channels •Capable to tracking satellite systems CMRx commincluding GPS, GLONASS, Galileo, BeiDou(COMPASS), and QZSS •unications protocol gives you the most reliable positioning performance
Nguồn: http://www.trimble.com/Survey/trimbler8gnss.aspx
40
20
24/09/2016
Nguồn: https://www.youtube.com/watch?v=48Rs8zD_VF0&feature=youtu.be
41
Một số loại máy thu GPS của hãng Trimble
Một số loại máy thu GPS của hãng Leica
Leica AS10 * For single reference stations, RTK and monitoring networks, the Leica AS10 SmartTrack antenna provides solid performance at an attractive price point. * This compact antenna with built-in groundplane the GPS, supports GLONASS, Galileo, Compass and SBAS signals and combines perfectly with the Leica GR10, GR25 and GMX902 receivers for a wide range of precision applications.
Nguồn: http://www.leica-geosystems.com/en/Leica-AS10_5549.htm
42
21
24/09/2016
Một số loại máy thu GPS của hãng Leica
Leica GS15 From completely integrated to totally modular, the Leica Viva GS15 offers you the flexibility to choose which wireless communication device best meets your needs now and in the future. These devices are supported by intenna technology - a fully-integrated antenna concept. This smart antenna adjusts to any environment and delivers the most accurate results.
Nguồn: http://www.leica-geosystems.com/en/Leica-Viva-GS15_105543.htm
43
Một số loại máy thu GPS của hãng Leica
Leica Viva GS12 •Built on years of knowledge and experience, the Leica GS12 delivers the hallmarks of Leica GNSS – reliability and accuracy. Leica SmartCheck – RTK data- processing to guarantee correct results •Leica SmartTrack – best measurement data quality in all environments •Leica SmartRTK – delivers consistent results in all networks
Nguồn: http://www.leica-geosystems.com/en/Leica-Viva-GS12_86598.htm
44
22
24/09/2016
Một số loại máy thu GPS của hãng Ashtech
45
Promark 3 Promark 2
Một số loại máy thu GPS của hãng Topcon
HiPer Pro 2004
46
Nguồn: http://www.topcon.co.jp/en/positioning/museum/gnss/
23
24/09/2016
Một số loại máy thu GPS của hãng Topcon
GR-3 series 2006 •GNSS (GPS + GLONASS + GALILEO) Receiver
Nguồn: http://www.topcon.co.jp/en/positioning/museum/gnss/
47
Một số loại máy thu GPS của hãng Topcon
GR5 Reciever - Signals: GPS,
Glonass, QZSS, SBAS, Galileo and Beidou
- 226 Channel Vanguard TechnologyTM with Universal Tracking Channels
- 32GB SDHC storage
support
Nguồn: http://www.topcon.co.jp/en/positioning/products/pdf/GR-5_E.pdf
48
24
24/09/2016
Một số loại máy thu GPS của hãng Topcon
HiPer SR Reciever - Signals: GPS (L1, L2, L2C), Glonass (L1, L2, L2C), QZSS-SBAS (L1, L2C) - 226 Channel Vanguard TechnologyTM with Universal Tracking Channels
Nguồn: http://www.topcon.co.jp/en/positioning/products/pdf/HiPerSR_E.pdf
49
Một số loại máy thu GPS của hãng South
GALAXY G1 ●Innovative structure design ●Powerful new bluetooth mod ule ●Tilt survey ●Electronic bubble correct ●Full satellite constellations su pport ●Intelligent and open platform ●Cloud service ●Advanced data-link module ●NFC function
50
Nguồn: http://www.southinstrument.com/products/info.asp?id=512
25
24/09/2016
Một số loại máy thu GPS của hãng South
S650/S660 ●220 channels ●GPS+GLONASS+BDS tracking ●Compatible with Android, iOS and Windows Mobile operating system Mobile devices ●Super capacity of battery built-in, typically 10 hours continuous work ●10cm×10cm×3.5cm dimension, lightweight and compact ●Brand new magnesium aluminum alloy shell design ●Completely work with SurvCE and FieldGenius
Nguồn: http://www.southinstrument.com/products/info.asp?id=460
51
Một số loại máy thu GPS của hãng CHC
X20+ / X20i GPS
Easy to Use -
Flexible and Competitive - Cutting edge Static GPS L1 survey technology in a cost package effective 'Single Button' operation for static operation
USB
Easy data Download - High-speed data download insures desktop compatibility.
Compact and Rugged - Small, lightweight and cable free for easy field operation
52
Nguồn: http://www.chcnav.com/index.php/Home/ article/detailPage/parentID/1462/cat_id/1463/artID/504
26
24/09/2016
Một số loại máy thu GPS của hãng CHC
X900+ GNSS
Future proof 120-channel core GNSS with the ability to track GPS, GLONASS, Galileo and Beidou
High performance GNSS covering
positioning RTK wide range of applications
to
Landstar or Carlson’s SurvCE Field data collection your scale software survey need
Integrated Bluetooth,
GPRS and radio modem
Innovative and rugged harsh
built
for
design environment
53
Nguồn: http://www.chcnav.com/index.php/Home/ article/detailPage/parentID/1462/cat_id/1463/artID/485
Một số loại máy thu GPS của hãng CHC
X900S-OPUS
High Precision Static L1/L2
120channel GNSS Receiver: GPS, GLONASS and BeiDou
Easy to Use - ‘Single Button’ operation for static operation
Fast Data Download via
high speed USB
Compact and Rugged - Integrated rugged design for everyday intensive use
54
Nguồn: http://www.chcnav.com/index.php/Home/ article/detailPage/parentID/1462/cat_id/1463/artID/845
27
24/09/2016
1.5 Cáchệthờigian
Hệ giờ thế giới UT (Universal Time) liên quan tới chuyển động quay của Trái đất quanh trục của nó mà dạng cơ bản là giờ UT1 (về giá trị bằng GMT).
55
Hệ giờ động lực được lập để mô tả chuyển động của vật thể trong một khung quy chiếu cụ lý thuyết trọng lực. Hệ giờ thể và phù hợp với động lực Trái đất TDT (Terestrial Dynamic Time) dùng để tính quỹ đạo vệ tinh bay quanh Trái đất trong trường trọng lực của Trái đất.
Hệ giờ nguyên tử quốc tế TAI (International Atomic Time) được hình thành trên cơ sở phân tích thời gian nguyên tử của nhiều trung tâm trên thế giới và là hệ thời gian cơ bản trên Trái đất. Đơn vị cơ bản của TAI là giây.
56
28
Hệ thời gian phối hợp quốc tế UTC (Universal Time Coordinated), có cùng vận tốc như TAI nhưng được hiệu chỉnh tăng thêm cái gọi là bước nhảy 1 giây. Vì TAI là thang thời gian liên tục nên xảy ra một vấn đề cơ bản cho người sử dụng, liên quan tới hiện tượng quay chậm dần 1 giây/ 1 năm của Trái đất xung quanh Mặt trời.
24/09/2016
Hệ thời gian GPS - GPST đã được liên kết với
UTC vào 0h ngày 6/1/1980.
57
Starting at TAI-UTC GPS-UTC TT-UT1 UT1-UTC
2009-01-01 +34 15 +65.78 +0.40
2009-07-01 " " +65.95 +0.23
2010-01-01 " " +66.07 +0.11
2010-07-01 " " +66.24 -0.06
2011-01-01 " " +66.32 -0.14
2011-07-01 " " +66.47 -0.29
2012-01-01 " " +66.60 -0.42
2012-07-01 +35 16 +66.77 +0.41
2013-01-01 " " +66.91 +0.27
2013-07-01 " " +67.13 +0.05
2014-01-01 " " +67.28 -0.10
2014-07-01 " " +67.49 -0.31
2015-01-01 " " +67.64 -0.46
2015-07-01 +36 17 +67.8 +0.4
58
Nguồn: http://www.stjarnhimlen.se/comp/time.html
29
Ngoài ra tồn tại quan hệ: TAI = TDT – 32.184s TAI = GPST + 19 giây GPST = UTC + n (giây) (Năm 2015: n = 17) UTC = UT1 + dUT1 Nếu |dUT1| > 0,7s UTC sẽ được tăng 1s. Trong đó IERS có trách nhiệm theo dõi sự thay đổi này.
24/09/2016
59
Hình 1.10 Các hệ thống thời gian
1.6 CÁC HỆ TỌA ĐỘ TRONG CÔNG NGHỆ GPS
1.6.1 Các hệ toạ độ trắc địa
Một hệ toạ độ được định nghĩa bởi một tập hợp các quy tắc nhằm xác định toạ độ của các điểm. Nó bao gồm các thông số định nghĩa gốc toạ độ và định hướng các trục. Ta phân biệt: hệ toạ độ một chiều (1D), hệ toạ độ hai chiều (2D) và hệ toạ độ ba chiều (3D) và sử dụng chúng vào các mục đích và đối tượng khác nhau. Ta cũng phân biệt các hệ toạ độ theo mặt quy chiếu, gốc toạ độ hay góc định hướng trục toạ độ.
Đối với hệ toạ độ 3D, ta chú ý tới hệ toạ độ
60
30
vuông góc không gian (x, y, z) và hệ toạ độ địa lý.
24/09/2016
a,Hệtoạđộvuônggóckhônggian (x, y, z) được giới thiệu trên Hình 1.12, ở đây cả ba trục cắt nhau tại gốc toạ độ C.
61
Hình 1.11 Hệ toạ độ không gian ba chiều (x, y, z)
b,Hệtoạ độđịa lý nhận mặt quy chiếu là mặt ellipsoid tròn xoay, gốc toạ độ và các trục của nó được xác định bằng hai mặt phẳng: mặt phẳng kinh tuyến đi qua trục quay Trái đất (trục z) và mặt phẳng xích đạo của ellipsoid đã chọn.
62
31
Hệ toạ độ địa lý có vai trò đặc biệt đối với các ứng dụng công nghệ GPS. Trong hệ toạ độ này, vị trí điểm được xác định bởi tập hợp 3 thành phần: độ vĩ (), độ kinh () và độ cao trên mặt ellipsoid (H). Ta có các công cụ hữu hiệu để tính chuyển toạ độ trắc địa (, , H) sang toạ độ không gian ba chiều (x, y, z).
24/09/2016
c,Hệquántínhquiước (ConventionalInertialSystem-CIS) Được sử dụng trong Trắc địa vệ tinh là hệ toạ
độ 3D (X,Y,Z)
- có gốc trùng trọng tâm Trái đất, - trục Z ứng với vị trí trục quay Trái đất tại thời điểm quy ước (hiện nay là 0h ngày 15/01/2000 theo giờ trọng tâm động lực (BDT) kí hiệu là J-2000 - trục X hướng từ tâm Trái đất đến điểm Xuân phân tại thời điểm quy ước này, sau khi đã hiệu chỉnh tuế sai và chương động.
- trục Y được xác định theo trục Z và X tạo
63
tam diện phải.
c,Hệquántínhquiước(CIS)
Đây là hệ toạ độ quán tính, trong đó định luật vận vật hấp dẫn của Newton được tuân thủ, nên dùng để biểu thị vị trí và trạng thái của vệ tinh trên quỹ đạo.
Hình 1.12 Các điểm cơ bản trên mặt phẳng hoàng đạo64
32
Điểm xuân phân là giao của mặt phẳng hoàng đạo với xích đạo trái đất.
24/09/2016
1.6.2 Hệ trái đất qui ước (Conventional Terrestrial System-CTS)
– Gốc hệ trùng với trọng tâm Trái đất. - Trục Z đi qua cực quay qui ước của Trái đất (CTP) là vị trí trung bình của trục quay Trái đất trong khoảng thời gian 1900÷1905.
- Trục X là giao tuyến của mặt phẳng xích đạo trung bình và mặt phẳng kinh tuyến Greenwich trung bình.
- Trục Y hợp với trục X, Z để tạo nên hệ toạ
65
độ thuận chiều phải.
1.6.3. Khung quy chiếu Trái đất quốc tế
(International Terrestrial Reference Frame-ITRF)
Từ giữa 1980, các nhà khoa học đã dùng GPS để đo chuyển động của lớp vỏ trái đất và mong muốn định nghĩa hệ tọa độ chính xác hơn.
Năm 1991 tổ chức IGS thành lập để hỗ trợ các
hoạt động định vị vệ tinh.
Năm 1994 tổ chức này lập mạng lưới gồm 40
trạm đo cốt lõi khắp thế giới.
66
33
Định nghĩa khung tham khảo mới ITRF. Mỗi năm các kết quả quan trắc mới được xử lý để cho một hệ qui chiếu mới ITRFxxxx (xxxx ký hiệu năm).
24/09/2016
1.6.3. Khung quy chiếu Trái đất quốc tế
ITRF được nhận biết thông qua tọa độ X0 ở thời điểm t0 và vận tốc V các trạm đo IGS. Tọa độ vào thời điểm bất kỳ t được tính: X(t) = X0 + V(t – t0)
t thường được tính theo đơn vị năm. Hệ WGS84 đồng nhất với ITRF1991 vào
t=1994.0.
Thông tin về ITFR có thể theo dõi tại
Website:
67
http://itrf.ign.fr/ITRF_solutions/index.php
1.6.4 Hệ toạ độ WGS-84
Hệ toạ độ WGS 84 được định nghĩa bởi:
- Ellipsoid WGS 84, - Gốc toạ độ trùng với tâm hệ Trái đất (bao gồm cả đại dương và khí quyển) với độ chính xác 1m,
68
34
- Định hướng các trục (định hướng của đường xích đạo ellipsoid và đường kinh tuyến gốc) trùng với đường xích đạo và đường kinh tuyến gốc của Uỷ ban giờ quốc tế tại thời điểm 1984.0.
24/09/2016
- Từ 1984.0 định hướng các trục và của ellipsoid được thay đổi sao cho chuyển động trung bình của các mảng kiến tạo so với ellipsoid bằng 0. Điều này bảo đảm trục Z của hệ quy chiếu WGS84 trùng với Cực quay quy chiếu quốc tế và kinh tuyến gốc của ellipsoid trùng với kinh tuyến quy chiếu quốc tế.
- Hình dạng và kích thước của ellipsoid WGS84 được xác định bởi cặp tham số bán kính lớn và độ dẹt.
69
- Giá trị vận tốc góc quay chuẩn của Trái đất và hằng số trọng lực trái đất được nhận theo các giá trị quy ước.
Một số lưu ý:
- Ellipsoid WGS 84 được xác định theo nghĩa
thích hợp nhất với Geoid trên quy mô toàn cầu.
- Các trục của hệ toạ độ WGS 84 được thay đổi sao cho chuyển động trung bình của các mảng kiến tạo so với ellipsoid bằng 0 và do đó các đường kinh tuyến và vĩ tuyến của nó không cố định đối với một quốc gia cụ thể.
70
35
- Khách hàng GPS khai thác thông điệp đạo hàng quảng bá sẽ tính được toạ độ của mình trong hệ WGS 84. Khi sử dụng quỹ đạo vệ tinh chính xác từ Tổ chức IGS, ta sẽ nhận được toạ độ trong ITRF.
24/09/2016
71
- Hiện nay Việt Nam cũng sử dụng ellipsoid WGS 84, được định vị cho thích hợp với lãnh thổ của mình trên cỡ 25 điểm đo GPS khá chính xác kèm theo đo thuỷ chuẩn chính xác trong hệ độ cao Hòn Dấu, nên gọi là hệ quy chiếu riêng. Đối với hệ quy chiếu địa phương kiểu này, tâm ellipsoid không trùng với tâm Trái đất và thậm chí trục của nó cũng không song song với các trục tương ứng của hệ WGS 84. Việt Nam xây dụng hệ quy chiếu riêng gọi là VN2000. Mỗi điểm trong số 25 điểm trên có sai số định vị cỡ 1÷3m trong hệ WGS 84.
1.6.5 Tính chuyển giữa các hệ toạ độ
Trước kỷ nguyên GPS, hệ toạ độ mặt phẳng và hệ toạ độ độ cao tách riêng độc lập nhau, ngoài là địa tâm vì ra hệ toạ độ mặt bằng không phải ellipsoid được định vị cho thích hợp nhất với lãnh thổ từng quốc gia. Cho nên, ta thường gọi chúng là hệ toạ độ địa phương.
72
36
Muốn chuyển từ hệ toạ độ địa phương sang hệ toạ độ toàn cầu WGS 84 (và ngược lại) cần biết 9 tham số tính chuyển, bao gồm hai tham số mô tả kích thước hình dáng của ellipsoid (a và f) và 7 tham số tính chuyển toạ độ không gian là 3 giá trị độ lệch gốc toạ độ, 3 giá trị góc quay Euler của trục toạ độ và 1 tham số về tỷ lệ dài.
24/09/2016
73
Hình 1.13 Hệ toạ độ địa tâm và Hệ toạ độ địa phương
1.6.6 Các hệ độ cao
Độ cao của một điểm được định nghĩa là khoảng cách thẳng đứng tính từ mặt quy chiếu độ cao tới điểm đó. Mặt Geoid thường được chọn là mặt quy chiếu độ cao. Độ cao của một điểm so với là độ cao chính; nó có thể mặt Geoid được gọi dương (ở trên) hay âm (ở dưới Geoid). Loại độ cao này có ý nghĩa vật lý rõ ràng nên thường được sử dụng trong thực tiễn, vẽ nên mặt địa hình mặt đất.
74
37
Trong công nghệ GPS, độ cao điểm đo lại được quy chiếu về mặt ellipsoid, nên được gọi là độ cao trên mặt ellipsoid. Loại độ cao này không có ý nghĩa vật lý như độ cao chính, nên các thiết bị đo đạc khác, chẳng hạn toàn đạc không thể đo được.
24/09/2016
Hình 1.14 Các hệ độ cao
Mối quan hệ giữa độ cao trắc địa và độ cao
thủy chuẩn: H = h + N
75
N: Khoảng cách giữa geoid và ellipsoid được gọi là độ cao geoid hoặc sóng geoid hay dị thường độ cao.
1.7 Các đại lượng đo trong GPS
1.7.1 Trịđogiảkhoảngcách
76
Giả khoảng cách là số đo khoảng cách từ vệ tinh GPS tới ăng ten máy thu. Khoảng cách giả được đo bằng mã.
38
Hình 1.15 Trị đo giả khoảng cách
24/09/2016
Khoảng cách giả theo mã tại thời điểm t được
i (t) + cj
i (t)
(1.1) Rj mô hình hoá như sau: i (t) = j
i (t): khoảng cách giả đo được từ vị trí máy
Trong đó: Rj
i (t): khoảng cách hình học giữa vệ tinh và
thu i đến vệ tinh j.
j máy thu.
i (t): sai số đồng hồ
77
c: vận tốc ánh sáng. j
Khoảng cách hình học vệ tinh-máy thu:
(1.2)