HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐỊA LÝ (GIS)

(Ch4 – Xử lý dữ liệu trong GIS)

Phan Trọng Tiến Department of Software Engineering Hanoi University of Agriculture Office location: 3rd floor, Administrative building Office phone: (04)38276346, Ext: 132 Website: http://fita.hua.edu.vn/pttien

Email:ptgtien@hua.edu.vn or phantien84@gmail.com

Ch4 ­ Xử lý dữ liệu GIS

NỘI DUNG CHÍNH

I.

II.

III.

Chồng xếp bản đồ (Map Overlaying) Tìm kiếm không gian (Searching) Tạo vùng đệm (Buffer Zone) IV. Nội suy không gian (Spatial

Interpolation)

V. Đo đạc tính toán (Area Calculation)

Ch4 - X lý d li u GIS ữ ệ ử

I. CHỒNG XẾP BẢN ĐỒ

 Khi muốn trả lời các câu hỏi như:

­Loại sử dụng đất nào nằm bên trong khu vực bị  ngập lụt? ­Vùng nào sẽ bị ô nhiễm và phải di rời? ­Loại đất nào phù hợp với việc trồng cà phê?  → Lúc đó chúng ta phải chồng ghép bản đồ Đây là chức năng dùng để so sánh hai hay nhiều  lớp dữ liệu để tìm ra mối quan hệ của một đối  tượng nào đó  trong các lớp khác nhau.

Ch4 - X lý d li u GIS ữ ệ ử

CHỒNG XẾP BẢN ĐỒ

 Phân tích chồng ghép đơn  giản là tạo ra một bảng dữ  liệu  hay  một  biểu  đồ  thể  hiện  sự  chồng  ghép  của  hai  đối  tượng,  hai  hình  hay hai lớp khác nhau

 Ví dụ: Sự chồng ghép của  hai  lớp  này  để  tìm  ra  những  loại  đất  nào  nằm  trong khu vực bị ngập lụt.

Ch4 - X lý d li u GIS ữ ệ ử

CHỒNG XẾP BẢN ĐỒ

Ch4 - X lý d li u GIS Sự chồng ghép lớp dữ liệu là để so sánh  mối quan hệ giữa hai hay nhiều lớp dữ  liệu. Chức năng phân tích không gian  của ArcView có thể so sánh để xác định  đối tượng cụ thể được chồng ghép ở  đâu.  Ví dụ: Kết quả của việc chồng ghép là  tìm thấy được đất nông nghiệp nằm  trong khu vực ngập lụt ữ ệ ử

( [ Landuse] = "Agr" ) and ( [Flood Zone] = 1 )

CHỒNG GHÉP SỐ HỌC

Chồng ghép bằng phương pháp số học dùng các phép  toán học trong khi chồng ghép như :  + (cộng), ­ (trừ), * (nhân), /  (chia), mod, div, sqrt....

Ch4 - X lý d li u GIS ữ ệ ử

CHỒNG GHÉP SỐ HỌC

Ch4 - X lý d li u GIS ữ ệ ử

CHỒNG GHÉP SỐ HỌC

Phương  pháp  chồng  ghép  số  học  được  thể  hiện  ở  chức năng Map Calculator

Ch4 - X lý d li u GIS ữ ệ ử

VÍ DỤ

0

1

0

1

1

1

0

0

0

0

1

1

0

0

1

1

1

0

0

1

1

0

1

0

1

1

1

1

0

1

0

1

H·y x©y dùng b¶n ®å C biÕt C = A+B

A B

Ch4 - X lý d li u GIS ữ ệ ử

CHỒNG GHÉP BẢN ĐỒ DÙNG BIỂU  THỨC LOGIC

B A

Ch4 - X lý d li u GIS ữ ệ ử

CÁC PHÉP LOGIC

A

B

A and B

A or B

A xor B

Not A

0

0

0

0

0

1

0

1

0

1

1

1

1

0

0

1

1

0

1

1

1

1

0

0

Ch4 - X lý d li u GIS ữ ệ ử

BÀI TẬP  1

B A B A

(A and B) or C

A and (B or C)

C C

Ch4 - X lý d li u GIS ữ ệ ử

BÀI TẬP 2

B B

A A C C

(A or C) and (B or D)

(A or B) and (C or D)

D D

Ch4 - X lý d li u GIS ữ ệ ử

BÀI TẬP 3

0

1

0

1

1

1

0

0

0

0

1

1

0

0

1

1

1

0

0

1

1

0

1

0

1

1

1

1

0

1

0

1

X©y dùng b¶n ®å C biÕt C = A and B

X©y dùng b¶n ®å C biÕt C = A or B

A B

Ch4 - X lý d li u GIS ữ ệ ử

CHỒNG GHÉP LOGIC

Ch4 - X lý d li u GIS ữ ệ ử

Cho 3 bản đồ A, B và C

1 0 3 0

0 0 3 1

0 4 0 0

0 1 1 2

0 0 1 1

1 5 1 1

0 0 0 0

2 1 4 0

1 2 2 1

0 0 4 2

1 3 1 0

0 2 1 0

Hãy viết kết quả bản đồ D với  câu lệnh  sau:

D = (A=B) and (A<> C) E = (A=B) or (A<> C) H = (A=B) xor (A<> C)

B A C D

Ch4 - X lý d li u GIS ữ ệ ử

CHỒNG GHÉP BẢN ĐỒ DÙNG BIỂU THỨC  CÓ ĐIỀU KIỆN

 Phương pháp  chồng ghép dùng biểu thức có

điều kiện là  quá trình máy tính kiểm tra các số  liệu trên bản đồ có thoả mãn một điều kiện nào  đó cho trước hay không?

 Câu lệnh có dạng là:

BDSP = If (<Điều kiện>, Câu lệnh 1, Câu lệnh 2)  Câu lệnh kiểm tra <điều kiện>  nếu đúng thực  hiện , ngược lại thực hiện 

Ch4 - X lý d li u GIS ữ ệ ử

Ví dụ: Cho hai bản đồ A và B như   sau

5

6

5

7

25, 6

22, 2

26, 7

28, 0

4

5

4

7

22, 3

20, 7

21, 4

22, 5

4

3

6

2

16, 3

19, 9

21, 5

21, 8

5

2

2

18, 3

20, 1

19, 2

23, 7

2 Hãy xây dựng bản đồ C theo câu lệnh sau

C = if (A>20, B+3, B+2)

A B

Ch4 - X lý d li u GIS ữ ệ ử

BÀI TẬP

 Hãy viết câu lệnh để xây dựng bản đồ C thoả

mãn các điều kiện sau:  Nếu bản đồ A lớn hơn 4 lần giá trị của bản đồ B  và nếu giá trị của bản đồ A <= 21 thì bản đồ C  bằng bản đồ A, ngược lại bằng 0.

 Nếu bản đồ A lớn hơn 4 lần giá trị của bản đồ B  và nếu giá trị của bản đồ A > 21 thì bản đồ C  bằng 10, ngược lại bằng 0.

 Nếu bản đồ A <= 4 lần giá trị của bản đồ B thì

bản đồ C bằng 0, ngược lại bằng A.

Ch4 - X lý d li u GIS ữ ệ ử

PHÂN TÍCH DỮ LIỆU DẠNG VECTOR

Ch4 - X lý d li u GIS ữ ệ ử

PHÂN TÍCH DỮ LIỆU DẠNG VECTOR

Ch4 - X lý d li u GIS ữ ệ ử

CHỒNG GHÉP BẢN ĐỒ DẠNG  VECTOR

Ch4 - X lý d li u GIS ữ ệ ử

CHỒNG GHÉP BẢN ĐỒ DẠNG  VECTOR

Ch4 - X lý d li u GIS ữ ệ ử

CHỒNG GHÉP BẢN ĐỒ DẠNG  VECTOR

Ch4 - X lý d li u GIS ữ ệ ử

CHỒNG GHÉP BẢN ĐỒ DẠNG  VECTOR

Ch4 - X lý d li u GIS ữ ệ ử

PHƯƠNG PHÁP PHÂN LỚP

Ch4 - X lý d li u GIS ữ ệ ử

II. TÌM KIẾM KHÔNG GIAN

 Tìm ki m là m t ch c năng c b n c a ho t ứ

ơ ả ủ

ế

đ ng phân tích không gian c a GIS. ộ

 Tìm ki m không gian d a vào quan h không

gian c a các đ i t

ng trên b n đ . ồ ố ượ  Tìm ki m không gian dùng các toán t

so sánh ệ

ề ử ấ

ể ệ

ng

đ ừ ườ

ế ủ ế và toán t ụ ệ

logic trong bi u th c đi u ki n. ể  Ví d : “Hãy th hi n nh ng th a đ t nông ữ nghi p n m trong kho ng cách 500m t chính”.

Ch4 - X lý d li u GIS ữ ệ ử

NG TRÊN B N Đ T B NG

TÌM KI M Đ I T Ế

Ố ƯỢ

Ả Ồ Ừ Ả

C S D LI U Ơ Ở Ữ Ệ

Ch4 - X lý d li u GIS ữ ệ ử

CH C NĂNG QUERY

Ch4 - X lý d li u GIS ữ ệ ử

CHỨC NĂNG QUERY

T×m kiÕm mét líp

T×m kiÕm hai líp

Ch4 - X lý d li u GIS ữ ệ ử

TẠO SƠ ĐỒ HÌNH CỘT

Ch4 - X lý d li u GIS ữ ệ ử

TẠO MỘT BỀ MẶT GRID TỪ CÁC ĐIỂM  MẪU

o

Ông Thanh là một nông dân, ông ấy muốn giảm lượng phân bón trên cánh  đồng. Đầu tiên là việc lấy mẫu đất, phân tích lấy dữ liệu, từ lớp dữ liệu điểm  mẫu đó, chức năng phân tích không gian  có thể tạo ra lớp bản đồ bề mặt  mức  độ  dinh  dưỡng  của  cả  cánh  đồng.  Từ  đó  tạo  ra  bản  đồ  về  nhu  cầu  dinh dưỡng của các khu vực khác nhau trên cánh đồng. Bên cạnh đó ông  ta còn nhờ chức năng phân tích không gian để tạo ra một vùng đệm 300m  xung quanh sông nhằm tránh sự ô nhiễm nước. Và ông Thanh đã tiết kiệm  được tiền và  thu được năng suất cao trên cánh đồng đó bởi việc áp dụng  chức năng phân tích không gian

Ch4 - X lý d li u GIS ữ ệ ử

XÁC ĐỊNH KHU VỰC GẦN NHẤT  CỦA CÁC ĐIỂM

o Sử dụng lớp điểm (Theaters) để tạo ra một lớp

Raster chỉ ra vùng phục vụ của từng nhà hát. Mỗi  pixel trong lớp này được nhận một giá trị theo nhà  hát mà gần nó nhất. Các pixel có giá trị như nhau  (màu như nhau) ở gần cùng một nhà hát.

Ch4 - X lý d li u GIS ữ ệ ử

PHÂN BỔ CÁC GIÁ TRỊ XUNG  QUANH MỘT ĐIỂM

o Từ một lớp điểm thành phố, phân bổ giá trị  dân số theo  một công thức  tính. Kết quả  là một lớp grid thể hiện mật độ dân số.

Ch4 - X lý d li u GIS ữ ệ ử

TẠO RA CÁC LOẠI BẢN ĐỒ

Gary creates an elevation grid of Mt. St. Helens from an imported elevation file

T¹o ra b¶n ®å ®Þa m¹o

Sử  dụng  lớp  độ  cao  để  tạo  ra bản đồ đường đồng mức.  Khoảng  cao  đều  của  các  đường đồng mức là 100m

Ch4 - X lý d li u GIS ữ ệ ử

TẠO RA BẢN ĐỒ HƯỚNG DỐC VÀ  BẢN ĐỒ ĐỘ DỐC

Bản đồ hướng  dốc

Bản đồ độ dốc

Ch4 - X lý d li u GIS ữ ệ ử

TẠO BẢN ĐỒ THỦY LỰC

Bản đồ dòng chảy

Ch4 - X lý d li u GIS ữ ệ ử

III. TẠO VÙNG ĐỆM

c th c hi n xung quanh các đ i

ượ ng, vùng.

S tìm ki m đ a lý đ ế ự ng đi m, đ t ể ượ

ị ườ

ế

ị ạ

ng đ a lý + Kho ng cách tìm ki m theo yêu c u. ng m i t ự

ầ ớ ừ

ố ượ

ế

ế ả

Đ i t ố ượ Ch c năng t o vùng đ m xây d ng các đ i t ệ ứ đi u ki n tìm ki m. Xác đ nh các vùng n m trong khu v c tìm ki m ằ d ng Raster. K t qu là s phân T o vùng đ m có th ế ể ở ạ l p các cell thành hai lo i là các cell n m bên trong và các ạ ớ cell n m bên ngoài c a khu v c vùng đ m. ệ   ự ủ

Ch4 - X lý d li u GIS ữ ệ ử

Ch4 - X lý d li u GIS ữ ệ ử

TẠO LỚP KHOẢNG CÁCH TỪ  MỘT ĐỐI TƯỢNG

Ch4 - X lý d li u GIS ữ ệ ử

TẠO VÙNG ĐỆM BẰNG MAP QUERY

Vùng đệm cách 500, 1000, 1500 m  từ hệ thống đường giao thông.

Ch4 - X lý d li u GIS ữ ệ ử

IV. NỘI SUY KHÔNG GIAN  Nội suy không gian là một chức năng trong GIS mà  người sử dụng muốn tính toán một số liệu chính xác  cho những vị trí mà không được đo hoặc lấy mẫu dựa  vào những vị trí đã được đo hoặc lấy mẫu.

 Có hai phương pháp nội suy

Inverse Distance Weighting

 Kriging

Ch4 - X lý d li u GIS ữ ệ ử

D÷ liÖu ®iÓm D÷ liÖu thùc trªn bÒ mÆt

Ph ng pháp n i suy ươ ộ

Ch4 - X lý d li u GIS ữ ệ ử

1. Inverse Distance Weighting  (IDW)

 Đây là phương pháp nội suy đơn giản

nhất

 Là phương pháp được sử dụng phổ

biến  nhất trong các chức năng phân  tích của GIS.

 Tính các số đo chưa biết như là một giá  trị trung bình có trọng số thông qua các  số đo đã biết của  các  điểm lân cận,  các điểm càng gần thì trọng số càng  lớn. Ch4 - X lý d li u GIS

ữ ệ ử

NỘI SUY KHOẢNG CÁCH CÓ  TRỌNG SỐ

X

X

X

X

X

X

X

X

Điểm i Giá trị đã biết zi Vị trí xi Trọng số wi Khoảng cách di

X

Điểm chưa có  giá trị cần được  nội suy

Ch4 - X lý d li u GIS ữ ệ ử

Ch4 - X lý d li u GIS ữ ệ ử

NỘI SUY KHOẢNG CÁCH CÓ  TRỌNG SỐ

Tr ng s c a m i đi m đ

c tính theo công th c sau:

ố ủ

ượ

n

x i

= 1

i

1 p d i

=

ˆ x W

n

(cid:229)

= 1

i

1 p d i

W: Là trọng số của điểm cần được tính. d1,...,dn là khoảng cách từ 1.. n điểm mẫu đến vị trí  điểm cần được  tính x1,...,xn là giá trị của  các điểm mẫu đó.

(cid:229)

Ch4 - X lý d li u GIS ữ ệ ử

NỘI SUY TUYẾN TÍNH TỪ 2  ĐIỂM

Ch4 - X lý d li u GIS ữ ệ ử

2. Kriging

 Tìm ra một số đặc tính chung của toàn bộ bề mặt  được thể hiện bởi các giá trị số đo, và sau đó áp  dụng các đặc tính đó để tính cho các phần khác  của bề mặt.

 Kriging bị ảnh hưởng bởi cả quan hệ của các điểm

mẫu và hướng của chúng.

 Kriging cần nhiều các lựa chọn và yêu cầu đầu vào

từ người sử dụng

 Đây là một phương pháp nội suy có độ chính xác

cao hơn.

Ch4 - X lý d li u GIS ữ ệ ử

Các ứng dụng

 Tính toán lượng mưa, nhiệt độ và các thuộc tính

khác tại các vị trí mà không có các trạm khí tượng  thủy văn hoặc không có số liệu đo lường các đặc  tính đó.

 Tính toán độ cao của bề mặt Trái đất tại những vị

trí độ cao chưa biết dựa vào các điểm đã có độ cao  của mô hình DEM.

 Tính toán để vẽ các đường đồng mức dựa vào các

điểm mẫu độ cao đã được lấy.

  Tính toán các loại đất cho các vùng trong bản đồ  đất dựa vào vị trí và các số liệu  của các mẫu đất  đã được phân tích.

Ch4 - X lý d li u GIS ữ ệ ử

Nội suy giá trị pH đất tại các điểm khảo  sát

Ch4 - X lý d li u GIS ữ ệ ử

V. ĐO ĐẠC TÍNH TOÁN

 Dữ liệu địa lý được mô tả bằng các giá

trị số.

 Sự tính toán với sự trợ giúp của máy  tính được thực hiện một cách nhanh  chóng, chính xác.

 Sự đo đạc về chiều dài, diện tích, chu  vi của các đối tượng địa lý được các  phần mềm của GIS tính toán tự động.

Ch4 - X lý d li u GIS ữ ệ ử

Tính diện tích

 Dữ liệu Vector: chia nhỏ bản đồ dưới dạng

đa giác

 Dữ liệu Raster: tính diện tích của 1 ô, sau  đó nhân diện tích này với số lượng ô của  bản đồ

Ch4 - X lý d li u GIS ữ ệ ử

Với các chức năng trên, GIS có khả  năng giải đáp :

 Vị trí của đối tượng nghiên cứu: quản lý và cung cấp vị trí của  các đối tượng theo yêu cầu bằng các cách khác nhau như tên  địa danh, mã, vị trí, toạ độ.

 Ðiều kiện về thuộc tính của đối tượng: thông qua phân tích

các dữ liệu không gian cung cấp các sự kiện tồn tại hoặc xảy  ra tại một đỉem nhất định hoặc xác định các đối tượng thoả  mãn các điều kiện đặt ra.

 Xu hướng thay đổi của đối tượng: cung cấp hướng thay đổi  của đối tượng thông qua phân tích các lãnh thổ trong vùng  nghiên cứu theo thời gian.

 Cấu trúc và thành phần có liên quan của đối tượng: cung cấp  mức độ sai lệch của các đối tượng so với kiểu mẫu và nơi sắp  đặt chúng đã có từ các nguồn khác.

 Các giải pháp tốt nhất để đáp ứng mục tiêu nghiên cứu  Các mô hình nhằm giả định các phương án khác nhau

Ch4 - X lý d li u GIS ữ ệ ử