TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đại hc Khoa học, ĐH Huế
Tp 26, S 2 (2024)
71
NG DNG MÔ HÌNH MẤT ĐẤT PH QUÁT
XÂY DNG BẢN Đ XÓI MÒN ĐẤT TIỀM NĂNG NĂM 2023
TI CÁC KHU VỰC ĐẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN NAM ĐÔNG, TỈNH THA THIÊN HU
H Đắc Nht Tiên*, Nguyn Th M Lai, Lê Th Hu, Phan Th Minh Ánh,
Hoàng Minh Hiếu, Nguyn Bình Minh, Phạm Văn Phong
Khoa Quc tế - Đại hc Huế
*Email: hodacnhattien91@gmail.com
Ngày nhn bài: 30/9/2024; ngày hoàn thành phn bin: 02/10/2024; ngày duyệt đăng: 01/11/2024
TÓM TT
Nghiên cứu này được thc hin trên din tích đất nông nghip ca huyn Nam
Đông, tỉnh Tha Thiên Huế nhm xây dng bản đồ xói mòn đất tim ng năm 2023
bằng phương trình mất đất ph quát. Kết qu nghiên cu cho thấy có hơn 65% tổng
din tích trong phm vi nghiên cu mức độ xói mòn cc k mnh (>150
tấn/ha/năm), trong khi đó diện tích xói mòn nh (<10 tấn/ha/năm) chỉ chiếm gn 5%.
Trong s các loi hình s dụng đất thì nhóm đt trng rng có mức đ xói mòn cao
nht vi 287,97 tn/ha/năm, tiếp theo là đất trồng cây lâu năm, đất chưa sử dng và
đất trồng cây hàng năm, lần lượt là 78,22; 8,81 và 1,91 tấn/ha/năm Nghiên cứu cũng
đã cho thấy người dân đã bưc đầu có các nhn thc v xói mòn đất cũng như thực
hin mt s giải pháp đơn giản nhm hn chế xói mòn đất và nâng cao hiu qu s
dụng đất.
T khoá: Đt nông nghip; Nam Đông; Xói mòn đất; USLE
1. M ĐẦU
Xói mòn đất được đánh giá là một trong nhng nguyên nhân dẫn đến suy thoái
đất, đc bit là ti các khu vực đồi núi ng nhit đi. Nhiu nghiên cứu đã cho rằng,
diện tích đất xói mòn mức độ nghiêm trng chiếm hơn 50% tổng din tích t nhiên,
trong đó chủ yếu là xói mòn do mưa [1]. Khi b xói mòn, đất tr nên bc màu, gim kh
năng giữ c, gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến năng suất cây trồng và môi trường [2].
Nguyên nhân dẫn đến xói mòn ch yếu do lượng mưa, địa hình, kết cấu đt, và các bin
pháp canh tác nông nghiệp. Do đó, năm 1978, Wischmeier Smith đã phát triển
hình tính toán xói mòn đất tiềm năng, gọi hình mất đất ph quát (Universal Soil
Loss Equation USLE), k t đó mô hình này được s dng rng rãi nhiu vùng sinh
ng dng mô hình mất đất ph quát xây dng bản đồ xói mòn đất tiềm năng năm 2023 …
72
thái khác nhau và đã được kim chng là có mức độ tin cy chp nhận được. Sn phm
ca mô hình USLE là bản đồ xói mòn đất tiềm năng của vùng nghiên cu [3]. Ngày nay,
vic xây dng bản đồ xói mòn đất tiềm năng ngày càng đơn gin, hiu qu tính
ng dng cao nh s phát trin ca công ngh h thống thông tin địa (Geographical
Information System GIS) và viễn thám có độ phân gii cao [4, 5].
Đặc điểm địa hình ca Tha Thiên Huế hơn 65% tổng diện tích vùng đồi
núi, lượng mưa ln, trung bình khoảng 3.000mm/năm, là những điều kin thun li làm
gia tăng tốc độ xói mòn đất [6], [7]. Đặc bit huyện Nam Đông có địa hình khá phc tp,
là nơi địa hình rất đặc bit vi nhiu dãy núi có độ cao ln bao quanh mt khu vc
thung lũng hp, kết hp vi vic sn xut nông nghip ch yếu da vào kinh nghim
của người dân mà chưa chú trọng đến các bin pháp k thut nhm hn chế xói mòn
làm cho tình trng xói mòn càng din ra trm trọng hơn. Do đó, nghiên cứu này được
thc hin ti huyện Nam Đông, tỉnh Tha Thiên Huế vi các mc tiêu c th như sau
(1) Xây dựng được bản đồ xói mòn đất tiềm năng trên các diện tích đất nông nghip trên
địa bàn huyện Nam Đông (2) Xác định được mức độ xói mòn tiềm năng của mt s
loi hình s dng đất nông nghiệp chính trên địa bàn nghiên cu.
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Phương pháp thu thập s liu
Thu thp các s liệu cp, bao gm: D liu nh v tinh Landsat 8 cnh chp
tháng 4 năm 2023 từ website ca cc khảo sát địa cht Hoa K (USGS,
https://earthexplorer.usgs.gov/) d liu hình s hoá độ cao (Digital Elevation
Model - DEM) t quan khám phá tr Nht Bn (JAXA, https://global.jaxa.jp/)
độ phân gii không gian là 30m. Ngoài ra, phng vn ngu nhiên 60 h dân có đất nông
nghiệp trên địa bàn huyện Nam Đông để xác định các phương thức canh tác có th hn
chế xói mòn đất. Các d liu th cp bao gồm lượng a trung bình ca 9 trạm đo mưa
năm 2023 (Bng 1); bản đồ th nhưỡng tnh Tha Thiên Huế (Năm 2005 ca Vin quy
hoch thiết kế nông nghip) và bản đồ hin trng s dng đất năm 2023 điều chnh
trên cơ sở bản đồ hin trng s dụng đất năm 2020 của huyn Nam Đông.
2.2. Phương trình mất đất ph quát
Phương trình mất đt ph quát được viết dưi dạng như sau [3]:
𝐴 = 𝑅 𝐿𝑆 𝐾 𝐶 𝑃 (1)
𝐴: ợng đất xói mòn tiềm năng (tn/ha/năm); 𝑅: H s ảnh hưởng ca mưa
(MJ*mm/ha*h*năm); 𝐿𝑆: H s ảnh hưởng của địa hình (Không đơn v); 𝐾: H s
kháng xói mòn đất của đất (Tn*h/ MJ*mm) ; 𝐶 : H s lp ph b mặt (Không có đơn
v); 𝑃 : H s canh tác (Không có đơn vị)
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đại hc Khoa học, ĐH Huế
Tp 26, S 2 (2024)
73
a) Phương pháp tính h s ảnh hưởng ca mưa (R)
Nghiên cu s dng s liệu trung bình lượng mưa của 9 trm quan trắc mưa và
công thức tương quan giữa lượng mưa trung bình năm vi h s R do Nguyn Trng
[8] đề xut đ tính toán h s R:
R = 0,548257 ng mưa trung bình năm (mm)59,9 (2)
Theo đó, giá tr R của năm 2023 của 9 trm quan trắc được th hin qua bng 1.
S dụng phương pháp ni suy nghịch đảo khong cách (Inverse Distance Weighted
IDW) trên phn mềm ArcGIS 10.3 để ni suy bản đồ h s R.
Bng 1. ợng mưa trung bình và hệ s R năm 2023 ca các trm quan trắc mưa
STT
Tên trm
To độ
X
To
độ Y
ợng mưa
(mm/năm)
R
MJ*mm/ha*h*năm
1
Xã A Đt - H. A Lưi
1778736
751955
3324
1763
2
Xã Hương Nguyên - H. A Lưi
1792525
761528
3328
1765
3
Xã Thượng Nht - H. Nam Đông
1783568
788197
3529
1876
4
Th trấn A Lưi - H. A Lưi
1800349
738589
3160
1673
5
Th trn Khe Tre - H. Nam Đông
1789481
790749
3516
1869
6
Xã Hòa Phong - H. Hòa Vang
1770185
834407
3239
1717
7
Th trn Prao - H. Đông Giang
1763085
783503
3429
1821
8
Th trn Phú Lc - H. Phú Lc
1796211
805308
3634
1933
9
P. Phú Bài - TX. Hương Thy
1809586
788707
3638
1936
Nguồn: Trung tâm khí tượng thu văn các Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Qung Nam (2023)
b) Phương pháp tính hệ s ảnh hưởng của địa hình (LS)
S dng d liu không gian DEM và phn mềm SAGA GIS 9.2 để tính h s LS
theo công thc do Moore và Wilson [9] đề xut như sau:
LS = ( As
22,13)m (Sin (Slope degree∗0,1744)
0,09 )n (3)
Trong đó, LS giá tr h s địa hình, 𝐴𝑠 giá tr chiu dài dòng chy Slope
degree là độ dốc địa hình tính bằng độ. 𝑚 𝑛các giá tr thc nghiệm, trong đó 𝑚 =
0,5 𝑛 = 1,3
c) Phương pháp tính hệ s kháng xói mòn của đất (K)
Trong nghiên cu này s dng bản đồ th nhưỡng ca tnh Tha Thiên Huế để
trích xut các loại đất, đồng thời so sánh đối chiếu vi các nghiên cứu trưc đây [10] để
ng dng mô hình mất đất ph quát xây dng bản đồ xói mòn đất tiềm năng năm 2023 …
74
xác định h s K cho tng loại đất. Theo đó, khu vc nghiên cứu có 4 nhóm đất chính
là đất vàng đỏ, đất đỏ vàng, đất nâu vàng và đất phù sa vi h s K lần lượt là 0,28; 0,23;
0,21 và 0,15.
d) Phương pháp tính hệ s lp ph b mt (C)
Ch s NDVI và h s C có mối tương quan nghịch vi nhau, có nghĩa rằng nếu
b mặt đất được che ph bi thc vt thì kh năng xói mòn sẽ giảm đi đáng kể. Trong
nghiên cu này, công thc tính h s C do Durigon cng s đề xut [11] đưc s
dng, theo đó:
C = (−NDVI+1)
2 (4)
Trong đó, NDVI được tính như sau: NDVI = (NIR−RED)
(NIR+RED) (5)
NIR là kênh cn hng ngoại (kênh 5) và RED là kênh đỏ (kênh 4) ca nh Landsat 8.
e) Phương pháp tính h s canh tác (P)
Đây là hệ s thiếu tính ổn đnh nht trong hình USLE do đặc thù canh tác ca
mi loi hình s dụng đất là khác nhau bi nhiu yếu t như loại cây trng, thi v
tập quán canh tác. Do đó nhiều nghiên cứu thường b qua h s này. Trong nghiên
cu này, s dụng phương pháp kết hợp độ dc và loi hình s dụng đất đ xác định h
s canh tác. Đây phương pháp được s dng rng rãi trong mt s nghiên cu gn
đây [7].
e) Phân cp xói mòn đất
S dng bng phân cp xói mòn do nhóm tác gi Pradeep [12] đề xuất năm 2015
cho các vùng nhit đi. Theo đó, mức xói mòn lượng đất b xói mòn được xác định
như sau: Xói mòn nhẹ (0-10 tấn/ha/năm); Xói mòn trung bình (10-75 tấn/ha/năm); Xói
mòn mnh (75-150 tn/ha/năm) và xói mòn cực k mnh (> 150 tấn/ha/năm).
2.3. Phương pháp h thống thông tin địa lý và vin thám
Tt c d liu được chun hóa v h tọa độ WGS 84 UTM 48N vi độ phân
gii không gian 30m. S dng phn mm ArcGIS 10.3 vi các công c raster calculator,
classification, attribute data statistics…để xây dng các bản đồ đầu vào cũng như phân
tích, thng kê và phân loi mức độ xói mòn và xây dng bản đồ xói mòn t l 1/50.000.
2.4. Phương pháp phân tích thống kê
S dng phân tích sâu Post Hoc Tests Multiple Comparisons [7] bng phn mm
SPSS để làm s khác biệt ý nghĩa vi mức độ tin cy 95%. Các mu là tng din
tích các khu vc có mục đích s dụng đất khác nhau, tính theo s ng pixel, kích thưc
mi pixel là 900m2, theo đó Các gi thuyết được đề cp trong nghiên cu y là: Gi
thuyết: 𝐴𝐿𝑈𝑇𝑖
= 𝐴𝐿𝑈𝑇𝑗
= 𝐴𝐿𝑈𝑇𝑘
….(Trung bình xói mòn đất ca loi hình s dụng đất i
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đại hc Khoa học, ĐH Huế
Tp 26, S 2 (2024)
75
là không khác bit so vi loi hình s dụng đất j, k); Đối thuyết: 𝐴𝐿𝑈𝑇𝑖
𝐴𝐿𝑈𝑇𝑗
𝐴𝐿𝑈𝑇𝑘
….(Trung bình xói mòn đt ca loi hình s dụng đất i khác bit so vi loi hình s
dụng đất j, k).
3. KT QU VÀ THO LUN
3.1. Xói mòn đất tiềm năng tại vùng nghiên cu
Tng diện tích đất nông nghip thuc phm vi nghiên cu 23.115,3 ha, trong
đó nhóm đất rng sn xut (rng t nhiên sn xut và rng trng sn xut) chiếm t l
nhiu nht vi khong 86,58%; tiếp theo là nhóm đt trồng cây lâu năm (cao su cây
ăn qu) chiếm 11,08%; đất trồng cây hàng năm (trồng lúa, cây màu) và đất chưa sử dng
lần lượt là 2,21% và 0,13% [13].
Nghiên cứu đã thành lập được 5 bản đồ đầu vào của mô hình USLE như hình 1.
Giá tr R cao nht khu vc phía bắc và đông bắc và thp nht phía tây. H s LS dao
động t 0,0 đến 7,5; trong đó khu vực trung tâm huyn có h s LS thp nhất do đây là
vùng lòng cho, s phân chia địa hình không mnh, còn khu vực phía tây do địa
hình phc tạp, độ cao ln nên h s LS ln hơn các khu vực khác. Đối vi h s K, nhóm
đất đỏ vàng chiếm ưu thế (67,43%) vi h s K 0,23; tiếp theo các nhóm đất nâu
vàng, đất psa và đất vàng đỏh s K lần lượt là 0,21;0,15 0,28. H s C ca vùng
nghiên cu ch yếu mc t 0,3 đến 0,4 (chiếm 63,42%), tiếp theo t 0,2 đến 0,3
(chiếm 35,50%), còn li ln hơn 0,4 (chiếm 1,08%). H s canh tác P dao động khá rng,
t 0,27 đến 1,00, được th hin thông qua bng 2.