HỘI THẢO VỀ PHÁT TRIỂN TÂY BẮC
28
Chủ đề 2: Các h thng canh tác bền vng
Vai trò của học tập thông qua hợp tác trong áp dụng
các chiến lược quản lý xói mòn đất trong sản xuất ngô
và cải thiện sinh kế nông hộ
Nguyễn Hu Nhuần1,2, Elske van de Fliert2 Oleg Nicetic2,3
Cơ quan
1Học viện Nông nghiệp Việt Nam, Hà nội, Việt Nam
2 Trung tâm truyền thông và thay đổi xã hội, Đại học Queensland Australia
3Trường nông nghiệp và khoa học thực phẩm, Đại học Queensland, Australia.
Tác giả đại diện
o.nicetic@uq.edu.au
Từ khóa
Nghiên cứu nông nghiệp cho phát triển (AR4D), tác động, lớp học sản xuất
trường kinh doanh trên đồng ruộng (FF&BS), quản lý sói mòn đất.
Giới thiệu
Tnh Sơn La có đặc đim xã hội, kinh tế và vn hóa đa dạng đin hình của
vng cao Tây Bắc và là địa bàn sinh sng của nhiều nhóm dân tộc thiu s
khác nhau. Mặc d tỷ l tng trưởng kinh tế hàng nm của tnh trong thập
kỷ va qua đạt trên 10% , tỷ l hộ nghèo cận nghèo của Sơn La vẫn
mức cao (27,01% và 11,86%), với đa s các hộ nghèo là đồng bào dân tộc
thiu s (MoLISA, 2014).
Sản xuất ngô nguồn thu nhập chnh cng hội đ thoát đói nghèo
vng Tây Bắc. Tuy nhiên, ngô thường đưc trồng trên đất dc, dẫn đến
sói mòn đất và sản xuất ngô không bền vng. T nhng nm 1990, chnh
phủ Vit Nam và các tổ chức phát trin quc tế đã tài tr cho nhiều hoạt
động nhằm giải quyết nhng vấn đề quản tài nguyên thiên nhiên ng-
hiêm trọng (Nicetic và van de Fliert, 2014; Nguyen, 2015). Tuy nhiên, mặc
d nhng phương pháp quản lý sói mòn đất hiu quả đã đưc xây dựng,
vic nhân rộng các phương pháp này vẫn còn rất chậm và có nhiều thách
thức (Le và cộng sự, 2003; Ha và cộng sự, 2003). Nguyên nhân chnh đó
là nhng phương pháp quản lý đất bền vng đưc xây dựng bởi các nhà
khoa học và họ chưa lường trước đưc nhng phương pháp này đòi hỏi
lao động tng thêm đáng k, dẫn đến thu nhập ròng của người nông dân
thấp hơn trong nm áp dụng và thiếu các vật liu che phủ sẵn có (Nicetic
và cộng sự, 2012).
NÚI CƠ HỘI CHO PHÁT TRIỂN
29
Chủ đề 2: Các h thng canh tác bền vng
Dự án ACIAR AGB/2008/002 đã áp dụng hướng tiếp cận nghiên cứu có sự
tham gia đa ngành nhằm giải quyết các vấn đề quản sói mòn trong
bi cảnh kinh tế xã hội phức hp này bằng cách tng cường sự tham gia
của nông dân, các cán bộ khuyến nông, các nhà sinh học, nông học,
khoa học kinh tế, xã hội. Thông qua nghiên cứu sự tham gia, phương
pháp làm đất ti thiu kết hp với sử dụng vật liu che phủ đưc xác định
là phương pháp dễ làm và khả thi về mặt kinh tế nhất cho áp dụng chiến
lưc quản lý sói mòn, và trin khai trên qui mô lớn thông qua các chương
trình lớp học về sản xuất kinh doanh cho nông dân trên đồng ruộng
(FF&BS) đưc hỗ trbởi chnh quyền tnh. Theo báo cáo của Sở NN&PTNT
tnh Sơn La, hơn 6.000 nông dân đã đưc tập huấn về kỹ thuật quản lý sói
mòn và khoảng 4.000 nông dân sau đó đã áp dụng các phương pháp y
trong vụ ngô nm 2015.
Nghiên cứu y đánh giá các phương pháp tiếp cận có sự tham gia và đa
ngành do dự án AGB/2008/002 áp dụng và so sánh với các phương pháp
tiếp cận của các dự án trước đó với mục tiêu xác định mức độ đóng góp
của sự tham gia tích cực của các đi tác địa phương vào quá trình nghiên
cứu và sử dụng truyền thông có mục đch với các nông dân và các tổ chức
có liên quan đến tác động của dự án.
Tiếp cận nghiên cứu
Nghiên cứu đánh giá sử dụng khung đánh giá tác động tổng th dựa trên
khung sinh kế bền vng (Nguyen cộng sự, 2016) sử dụng các phương
pháp nghiên cứu định tính khác nhau bao gồm thảo luận nhóm trọng tâm
với nông dân, phỏng vấn bán cấu trúc với nông dân, và phỏng vấn sâu với
các nhân chủ cht bao gồm các lãnh đạo địa phương, cán bộ khuyến
nông và các nhà nghiên cứu nông nghip.
Kết quả và Thảo luận
Nhng nghiên cứu nông nghip hin nay trước đây cng như nhng
nỗ lực khuyến nông ở vng Tây Bắc, Vit Nam thường sử dụng hướng tiếp
cận t trên xung chú trọng vào vic phát trin công ngh t bên ngoài
sau đó chuyn giao qua các phương tin truyền thông đại chúng như tờ
rơi, tài liu hướng dẫn, đài phát thanh địa phương, các lớp tập huấn ngắn
hạn và các buổi hội thảo trên đồng ruộng. Bản sắc vn hóa địa phương
vic trao quyền cho đi tác địa phương chưa đưc chú ý trong phát trin
công ngh thch ứng và định hướng phát trin bền vng cho địa phương.
Cng với các tiếp cận nghiên cứu này, đánh giá tác động của các dự án
cng đưc thiết kế t bên ngoài: tập trung vào nhng li ch kinh tế ngắn
HỘI THẢO VỀ PHÁT TRIỂN TÂY BẮC
30
Chủ đề 2: Các h thng canh tác bền vng
hạn và hiu quả về chi ph dự án đi với các nhà tài tr và các cơ quan tài
tr hơn là phát trin sinh kế địa phương bền vng.
Đánh giá dự án AGB/2008/002 cho thấy dự án đã đưc trin khai theo
ba giai đoạn liên tục của nghiên cứu sự tham gia: giai đoạn đầu tiên
đánh giá nhu cầu và cơ hội với các cộng đồng mục tiêu của dự án; giai
đoạn thứ hai thực hin các thử nghim sự tham gia đ phát trin h thng
canh tác ngô bền vng; giai đoạn ba tiến hành thử nghim nhng h
thng sản xuất hứa hẹn trên rộng bằng các thử nghim thch ứng,
y dựng mô hình nhân rộng h thng sản xuất thành công.
Mức độ tham gia cao của các bên trong thiết kế, thực hin, giám sát và
đánh giá dự án nghiên cứu phát trin nông nghip dẫn đến các kết quả
nghiên cứu ph hp với điều kin của người dân địa phương. Trong quá
trình thực hin, dự án đã thiết lập đưc sự hp tác cao với nông dân
lãnh đạo địa phương tại Sơn La, làm tng ý thức của họ về sự làm chủ dự
án. Sựu tham gia tích cực của cán bộ chnh quyền địa phương trong y
dựng hình nhân rộng, bao gồm chương trình giảng dạy cho các lớp
FF&BS, cán bộ khuyến nông đưc tập huấn về đánh giá học hỏi qua trải
nghim, các video tập huấn tài liu vn bản. Nhng công cụ trên đã
đưc thử nghim và hoàn thin thông qua chương trình th đim FF&BS
kéo dài theo vụ, đã giúp chnh quyền địa phương phi kết hp vic nhân
rộng vào kế hoạch của địa phương và đảm bảo mức kinh ph đáng k cho
tập huấn 6.000 nông dân.
Khung đánh giá tác động tổng th đưc áp dụng trong nghiên cứu là công
cụ đánh giá tt cho đánh giá các dự án nghiên cứu cho phát trin nông
nghip (AR4D). Khung đánh giá sự tham gia có th đưc áp dụng cho
các dự án AR4D trong tương lai. Tuy nhiên, mức độ tham gia cần phải
đưc điều chnh cho ph hp với sự sẵn sàng nng lực tham gia
đóng góp của các đi tác. Tương tự như vậy, vn hóa th chế nhng
mi quan h liên ngành hin tại cần đưc nhận biết hiu rõ trước khi
quyết định mức độ kết ni liên ngành ở giai đoạn bắt đầu.
NÚI CƠ HỘI CHO PHÁT TRIỂN
31
Chủ đề 2: Các h thng canh tác bền vng
MC TIÊU NGHIÊN CU CHÍNH
Phát trin thc tin sn xut ngô bn
vng để gii quyết vn đề sói mòn đất
Đa dng hóa h thng canh tác vi
ngô là cây trng chính
H tr nhân rng công ngh thành
công vào các chiến phát trin ca
chính ph
PHƯƠNG PHÁP TIP CN
Phương pháp tiếp cn có s
tham gia
Tiếp cn đa ngành
Tiếp cn đa t chc
H thng giám sát và đánh
giá có s tham gia (PM&E)
GIAI ĐON NGHIÊN CU
Nghiên cu chn đoán có s
tham gia
Phát trin công ngh có s
tham gia
Xây dng mô hình nhân
rng v qun lý sói mòn
Đánh giá
T NHIÊN
CON NGƯỜI
KINH T
VẬT CHẤT
XÃ HỘI
Hình 1: Những hợp phần chính của dự án ACIAR AGB 2008/002
Nguồn: Tài liệu dự án ACIAR Tây Bắc và phân tích dữ liệu sơ cấp
Tài liệu tham khảo
1. Ha, D.T., Le, Q. D., Chabanne, A., Husson, O., Seguy L., Forest, F. and P. Julien
(2003) ‘Conservation farming on sloping lands’ In: Upland agricultural devel-
opment current status and orientation (edited by Q. D. Le, V. B. Nguyen and
D. T. Ha), Agricultural Publishing House: Hanoi, 96-104 Le, Q. D., Ha, D.T., Cha-
banne, A., Husson, O. and P. Julien (2003) Towards an agro-ecology research
program for upland agricultural developmentIn: Upland agricultural devel-
opment current status and orientation (edited by Q. D. Le, V. B. Nguyen and D.
T. Ha), Agricultural Publishing House: Hanoi, 84-95.
2. MoLISA. (2014). Decision 529/QD-LDTBXH dated 6 May 2014 on Releasing the
results of general census on poor households and marginally poor households
in 2013. Hanoi: Ministry of Labour and Social Affairs (MoLISA).
3. Nguyen, H. N. (2015). Making agricultural research for development work in
remote Vietnam. Media Development -Special Issue: Enabling People’s Voices
to be Heard, 2015(3), 3.
HỘI THẢO VỀ PHÁT TRIỂN TÂY BẮC
32
Chủ đề 2: Các h thng canh tác bền vng
4. Nguyen, H. N., Van de Fliert, E., & Nicetic, O. (2016). Chapter 10: How agri-
cultural research for development can make a change Assessing livelihood
impacts in the Northwest Highlands of Vietnam. In T. Mai Van, V. Tran Duc, S.
Leisz J & G. Shivakoti (Eds.), Redefining Diversity and Dynamics of Natural Re-
sources Management in Asia -Upland Natural Resources and Social Ecological
Systems in Northern Vietnam (Vol. 2, pp. 155-176): Elsevier.
5. Nicetic, O., Le, H.H., Trinh, D.N., Nguyen, H.P., Kirchhof, G., Pham, T.S., van de
Fliert, E. and Q.D. Le (2012a) ‘Impact of erosion prevention methods on yield
and economic benefits of maize production in northwest Vietnam’ In: Conserva-
tion Agriculture in Southeast Asia and Beyond (edited by M.J. Mulvaney, M.R.
Reyes, C. Chan-Halbrendt, S. Boulakia, K. Jumpa, C. Sukvibool, and S. Sombatpa-
nit), World Association of Soil and Water Conservation: Beijing, 29-47
6. Nicetic, O. and Van de Fliert, E (2014) Changing institutional culture: participa-
tory monitoring and evaluation in transdisciplinary research for agricultural
development in Vietnam. Knowledge Management for Development Journal,
Vol 10, No 3
7. Van de Fliert, E., Pham, T. V., Do, T. M. H., Thomas, P., & Nicetic, O. (2010). Out
of comfort zones, into realities: Research for development with upland ethnic
minority communities in North West Vietnam. Paper presented at the 9th Eu-
ropean IFSA Symposium, Vienna, Austria.