Khai Thác Khoáng Sn Và Tài Nguyên Đất
Mt đất b tn thương
Khai thác khoáng sn là quá trình con người bng phương pháp khai thác l thiên
hoc hm lò đưa khoáng sn t lòng đất phc v phát trin kinh tế - xã hi. Các hình
thc khai thác bao gm: khai thác th công, khai thác quy mô nh và khai thác quy
mô va.
Quá trình khai thác khoáng sn thường qua ba bước: m ca m, khai thác và đóng
ca m. Như vy, tt c các công đon khai thác đều tác động đến tài nguyên và
i trường đất.
Trong quá trình khai thác bng cơ gii hoc th công đòi hi các thiết b cho hm lò,
cho sàng tuyn, xăng du cho các đầu máy điêden, toa goòng, các loi xe vn ti,
các loi máy gt hay hoá cht,... đều có tác động đến môi trường đất
Hơn na, công ngh khai thác hin nay chưa hp lý, đặc bit các m kim loi và các
khu m đang khai thác hu hết nm vùng núi và trung du. Vì vy, vic khai thác
khoáng sn trước hết tác động đến rng và đất rng xung quanh vùng m. Các biu
hin suy thoáii trường th hin các mt sau đây:
Gim din tích đất rng, gia tăng suy thoái đất
Khai thác khoáng sn đã làm thu hp đáng k din tích đất nông lâm nghip và nh
hưởng đến sn xut như: chiếm dng đất nông, lâm nghip để làm khai trường
(Bng I.11), bãi thi, thi các cht thi rn như cát, đá, si, bùn ra đất nông nghip,
thi nước t các h tuyn làm ô nhim đất nông nghip và gim sút năng sut cây
trng (Bng I.12).
Bng I.11. Dinch rng và đất rng b thu hp, thoái hoá mt s m
Ngun: Nguyn Đức Quý, Tp chí Hot động Khoa hc, s 4, 1996
Bng I.12. Mc độ ô nhim đất nông nghip do khai thác m
Ngun: Nguyn Đức Quý, Tp chí Hot động Khoa hc, s 4, 1996
Hin nay trong khu vc Hòn Gai - Cm Phkhong 30 m than ln nh đang hot
động, bình quân khong 2.000ha, có 1 m vi tng din tích là 175km2, chiếm
28,7% tng din tích đất t nhiên ca thành ph H Long và th xã Cm Ph. Hòn
Gai, Nam đường 18A (Cm Ph) trong giai đon 1970 - 1997, các hot động khai
thác than đã làm mt khong 2.900ha (trung nh mi năm mt 100 - 110ha) đất
rng các loi, trong đó khong 2.000ha b mt do m va, đổ đất đá thi. Độ che ph
rng t nhiên t 33,7% năm 1970 gim xung 6,7% (1985) và 4,7% (1997) (Bng
I.13).
Bng I.13. Biến động độ che ph rng khu vc Hòn Gai - Cm Ph
Ngun: Trn Yêm, Lun án Tiến sĩ, 2000
Ti khu vc Cm Ph, trước năm 1975 vic khai trường được m rng ch yếu v
phía tây - nam (khong 100ha) và phía tây (25ha). Sau 1975 vic khai trường vài
thi phát trin v phía bc khong 435ha, phía tây - bc 265ha và phía đông 75ha
(Bng I.14).
Bng I.14. Dinch khai trường, bãi thi và din tích đổ thi ra bin vùng
Cm Ph
Đơn v: ha
Ngun: Nguyn Địch Dĩ, 2003
Do đặc thù ca khai thác m là mt hot động công nghip không ging các hot
động công nghip khác v nhiu mt, như phi di di mt khi lượng ln đất đá ra
khi lòng đất to nên mt khong trng rt ln và rt sâu. Mt khi lượng ln cht
thi rn được hình thành do nhng vt liu có ích thường ch chiếm mt phn nh
ca khi lượng qung được khai thác, dn đến nhiu khi khi lượng đất đá thi vượt
khi lượng qung nm trong lòng đất. Quá trình bc xúc, tuyn ra qung, làm đất
tơi xp to điu kin thun li cho phong hoá và hoá tách các khoáng vt kim loi
cha trong đó. Vì vy, có nh hưởng ln đến môi trường, không ch khi cơ s đang
hot động mà còn tiếp din v lâu dài sau khi cơ s ngng hot động. Môi trường
chu nh hưởng ln nht trong khu m moong khai thác là cht thi rn, không s
dng được cho các mc đích khác, đã to nên trên b mt địa hình mp mô, xen k
gia các h sâu và các đống đất đá. Đặc bit nhng khu vc khai thác "th ph",
tình hình còn khó khăn hơn nhiu. Mt s din tích đất xung quanh các bãi thi
qung có th b bi lp do st l, xói mòn ca đất đá t các bãi thi, gây thoái hoá
lp đất mt. Các cn đống cui, đá thi trong quá trình khai thác vàng trên lòng sông
ngăn cn, thay đổi dòng chy gây si l đất b sông, đê điu, gây úng lt cc b.
Vic đổ b đất đá thi to tin đề cho mưa lũ bi lp các sông sui, các thung lũng
đồng rung phía chân bãi thi và các khu vc lân cn. Quá trình san lp mt
bng, xây dng nhà tm hoc th công, hoc cơ gii đều gây tiếng n, gây bi làm ô
nhim môi trường không khí, ô nhim ngun nước cũng như làm đảo ln môi trường
đất to nên mt vùng "đất mượn". Vùng "đất mượn" khi có mưa ln thường gây ra
các dòng bùn di chuyn xung vùng thp, vùng đất canh tác, gây tác hi ti hoa
màu, rung vườn, nhà ca, vào mùa mưa lũ thường gây ra lũ bùn đá, gây thit hi
tii trường kinh tế và môi trường xã hi.
Vic dn mt bng xây dng cơ s h tng phc
v vic m m cũng làm cho qu đất nông lâm
nghip b mt, hoc thay đổi địa hình.
Cho đến nay vic gii quyết các hu qu v môi
trường mt cách ch động đối vi các m đã
ngng và sp ngng khai thác còn nhiu bt cp
vì trước đây vn đề bo v và hoàn phc môi
trường trong quá trình phát trin khoáng sn (t
khi m m đến khi ngng khai thác) chưa được
đặt ra mt cách đúng mc trong các phương án
khai thác m. Gn đây bt đầu có mt s m đã
ngng khai thác thì ngoài vic san gt mt cách tương đối mt s din ch m có th
san gt được, các din ch còn li hu như để nguyên hin trường, chưa có phương
án s dng đất đai có hiu qu v kinh tếmôi trường. Các h Bu Long, Kin
Khê và sp ti là các m Ga Loi (Huế), Long Th,... được thành to do kết qu tt
yếu ca vic đào sâu moong khai thác so vi b mt chung ca địa hình. Trước mt,
s tn ti ca các h cha nước này th hin s thay đổi theo xu hướng tích cc v
i trường cnh quan và điu kin vi khí hu khu vc.