HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐỊA LÝ (GIS)
(CH3 – CẤU TRÚC DỮ LIỆU GIS)
Phan Trọng Tiến Bộ môn Công nghệ phần mềm – Khoa CNTT Học Viện Nông nghiệp Việt Nam Website: http://timoday.edu.vn Email: phantien84@gmail.com
Mục tiêu
Giới thiệu các mô hình dữ liệu trong GIS Sau bài học này sinh viên có thể: q Mô tả mô hình dữ liệu Vector và cho ví dụ q Mô tả mô hình dữ liệu Raster và cho ví dụ q Mô tả mô hình dữ liệu TIN q Giải thích “topology” q Mô tả các định dạng chính sử dụng trong GIS
Cấu trúc dữ liệu GIS
1
2
Các đối tượng đồ họa
q Các đối tượng hiển thị trên bản đồ được gọi là
các đối tượng đồ họa hay các đối tượng.
q Các đối tượng có thể là tự nhiên hoặc do con
người tạo ra nó.
Cấu trúc dữ liệu GIS
3
Các đối tượng đồ họa
q Vectors
q Points hoặc Nodes q Lines hoặc Arcs q Polygons
q Raster Cells hoặc Pixels
q Images q Digital Orthophotography
Cấu trúc dữ liệu GIS
2
4
Các loại dữ liệu GIS
q Images q Vector q Raster (GRID) q Attributes q TIN (Triangulated Irregular Network)
q Annotation
© Paul Bolstad, GIS Fundamentals
Cấu trúc dữ liệu GIS
5
Các loại dữ liệu GIS
© Paul Bolstad, GIS Fundamentals
Cấu trúc dữ liệu GIS
3
6
Dữ liệu không gian
• RASTER
• VECTOR
• Thế giới thực
Source: Defense Mapping School National Imagery and Mapping Agency
Cấu trúc dữ liệu GIS
7
Các bản đồ điện tử ở hai định dạng Raster và Vector
Cấu trúc dữ liệu GIS
4
8
Các nguồn dữ liệu Raster
Ảnh máy bay
Ảnh vệ tinh
Cấu trúc dữ liệu GIS
Các bản đồ quét 9
Ảnh số trực giao (Digital Orthophotography)
q Một ảnh được quét, dùng
các công cụ toán học sửa, bỏ đi, dịch chuyển để có được hiệu quả mong muốn đó là các đối tượng luôn hiển thị vuông góc với mặt đất. q Ảnh trực giao cho ta ảnh giống như hiện trạng của trái đất.
Image Copyright 1993 Nassau County, NY
Cấu trúc dữ liệu GIS
5
10
Các bản đồ dạng Raster (images)
q Thiết lập bởi màu sắc của các pixel q Cách đơn giản một mảng các pixel được xếp theo các hàng và các cột
q Các Pixel là được tô màu, nhưng không miêu tả các đối tượng một cách rõ ràng
q Rasters có thể có giá trị đi kèm.
Source: Defense Mapping School National Imagery and Mapping Agency
Cấu trúc dữ liệu GIS
11
Đặc điểm của Raster
q Trông giống trang bản đồ giấy
q Giá thành rẻ và dễ sản xuất
q Chạy dễ dàng trên PC
q Có sẵn mọi nơi.
q Nhược điểm:
q Mốc tính toán có hoặc không
theo hệ tọa độ WGS84
q Không cho phép tự động loại bỏ chế độ nền hay sự trợ giúp phân tích của máy tính.
q Lưu trữ không hiệu quả
Source: Defense Mapping School National Imagery and Mapping Agency
Cấu trúc dữ liệu GIS
6
12
Dữ liệu dạng Vector
q Một cách lưu trữ thông
minh dữ liệu GIS, ở đó các đối tượng thế giới thực được miêu tả bằng các điểm (Point), đường (Line) và vùng (Polygone). Một đối tượng được miêu tả bởi các thuộc tính và các tọa độ. q Ví dụ:
q Các bản đồ số hóa q Dữ liệu GIS
Source: Defense Mapping School National Imagery and Mapping Agency
Cấu trúc dữ liệu GIS
13
Liên kết các thuộc tính và đồ họa
q Trong GIS chứa thông tin. GIS kết hợp bản đồ với hệ quản trị cơ sở dữ liệu. Vì vậy khi phân tích dữ liệu không gian chỉ cần “click” trên đối tượng địa lý và tìm thông tin về nó. Hoặc có thể truy vấn trong database để tìm thông tin về tất các các đối tượng thỏa mãn điều kiện lọc. q Thông tin về một đối
tượng GIS được gọi là thuộc tính (attribute)
Cấu trúc dữ liệu GIS
7
14
Liên kết các thuộc tính với đồ họa
q Trong ví dụ này, người dùng truy vấn chọn ra tất cả các thuộc tính mà được phân loại các gia đình = 210, và các vùng tìm thấy có màu đỏ
Cấu trúc dữ liệu GIS
15
Dữ liệu Vector được phân lớp
1
• • 5
Features: Line Points:
•Lake • Lake
•
Connected Detached
•
• 2 • • 4 •
7
6
Area Text
••
Spatial Data Analysis
30 30’ N 040 40’ E
30 30’ N 040 50’ E
Dữ liệu GIS đặt riêng biệt trên các theme Network Analysis
Source: Defense Mapping School National Imagery and Mapping Agency
Cấu trúc dữ liệu GIS
8
16
Sự thay đổi về mô hình
q Có thể nhìn thấy sự khác nhau giữa bản đồ giấy và bản đồ số (phụ thuộc vào phần mềm)
q Database cho phép truy vấn và chọn các layer
q Phóng to các chi tiết q Phức tạp, đắt tiền và tốn nhiều thời gian để làm ra sản phẩm
Source: Defense Mapping School National Imagery and Mapping Agency
Cấu trúc dữ liệu GIS
17
Các mô hình dữ liệu Raster và Vector
Real World
600
Trees
500
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 G G G B B
400
Trees
Y-AXIS
G G
300
B B G G B B BK
House
200
River
G B G
100
200
500
100
600
300
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 B B B B
400 X-AXIS
Miêu tả Raster
Miêu tả Vector Source: Defense Mapping School National Imagery and Mapping Agency
Cấu trúc dữ liệu GIS
9
18
Mô hình dữ liệu Vector
Dữ liệu GIS được lưu trữ trong các lớp riêng biệt
như Point, Line, Polygon
Cấu trúc dữ liệu GIS
19
Cấu trúc dữ liệu GIS
10
20 © Paul Bolstad, GIS Fundamentals
Cấu trúc dữ liệu Vector
q Có mối quan hệ giữa các kiểu dữ liệu vector. Mỗi kiểu thường độc lập trên một kiểu khác nhau. Khi miêu tả dữ liệu GIS theo định dạng vector, dữ liệu phải được lưu trữ:
Point
q Points: là các đối tượng vô hướng có vị trí không gian, miêu tả các đối tượng GIS như vị trí, hoặc cây …
q Lines: miêu tả đối tượng một chiều, có vị trí, có
Line
chiều dài như đường, sông. Lines được tạo bởi việc kết nối các điểm với nhau. Một đường bắt đầu và kết thúc tại một điểm gọi là nút (node), và các điểm tạo nên đường gọi là đỉnh (Vertices).
q Polygons/Area: miêu tả đối tượng hai chiều, có vị trí, có chiều dài, và có cả chiều rộng như đường danh giới của cánh đồng, đất đai, hoặc ao hồ … Nó được tạo bởi việc kết nối các đường, điểm bắt đầu của polygon cũng là điểm kết thúc
Polygon
Cấu trúc dữ liệu GIS
21
Points
q Point là đối tượng vô hướng có vị trí và thuộc tính thông tin nhưng quá nhỏ để được biểu diễn bằng vùng.
q Tỷ lệ bản đồ quyết định một đối tượng là điểm.
Cấu trúc dữ liệu GIS
11
22
Ứng dụng kiểu điểm
q Các mẫu đất
q Kiểu q PH q Nơi xảy ra ôi nhiễm, dịch bệnh
q Thiết kế cảnh quan(vị trí các cột đèn …) q Các vị trí xảy ra tai nạn q Các trung tâm q Khối/Đoạn q Địa chỉ q Chủ sở hữu
Cấu trúc dữ liệu GIS
23
Các cột đèn
Cấu trúc dữ liệu GIS
12
24
Các trung tâm
Cấu trúc dữ liệu GIS
25
Lines hoặc Arcs
q Lines là các đối tượng một chiều, có vị trí, có chiều dài nhưng không có chiều rộng như đường, sông. Lines được tạo bởi việc kết nối các điểm với nhau. Một đường bắt đầu và kết thúc tại một điểm gọi là nút (node), và các điểm tạo nên đường gọi là đỉnh (Vertices).
Cấu trúc dữ liệu GIS
13
26
Ứng dụng Lines hoặcArcs
q Đường phố
q Sông suối q Độ sâu q Chất lượng nước q Tốc độ dòng chảy
q Tên các con phố q Address Ranges q Hệ thống nước q Kích thước q Chất liệu q Ngày khởi công
Cấu trúc dữ liệu GIS
27
Đường phố
Cấu trúc dữ liệu GIS
14
28
Polygons
Polygons là đối tượng hai
chiều, có vị trí, có chiều
dài, và có cả chiều rộng
(hay có diện tích)
Cấu trúc dữ liệu GIS
29
Ứng dụng Polygons
q Các mảnh đất q Mã thửa đất q Kích thước và diện tích
q Ranh giới thửa đất
q Kiểu đất q Độ thấm q Vùng lũ lụt
Cấu trúc dữ liệu GIS
15
30
Polygons
Cấu trúc dữ liệu GIS
31
Polygons
Cấu trúc dữ liệu GIS
16
32
Mô hình dữ liệu Vector
KiÓu
VÞ trÝ
§iÓm 3,2
§êng 1,5; 3,5; 5,7; 8,8; 11,7
Vïng 5,3; 6,5; 7,4; 9,5; 11,3;
8,2; 5,3
q Điểm: Được thể hiện bằng một cặp toạ độ q Đường: Được thể hiện bằng một chuỗi các cặp toạ độ q Vùng: Được thể hiện bằng một chuỗi các cặp toạ độ và cặp toạ độ
đầu và cặp toạ độ cuối trùng nhau.
Cấu trúc dữ liệu GIS
33
Cấu trúc dữ liệu Vector
KiÓu
VÞ trÝ
§iÓm 3,2
§êng 1,5; 3,5; 5,7; 8,8; 11,7
Vïng 5,3; 6,5; 7,4; 9,5; 11,3;
8,2; 5,3
Điểm: Được thể hiện bằng một cặp toạ độ Đường: Được thể hiện bằng một chuỗi các cặp toạ độ Vùng: Được thể hiện bằng một chuỗi các cặp toạ độ và cặp toạ độ đầu và cặp toạ độ cuối trùng nhau.
Cấu trúc dữ liệu GIS
17
34
Biểu diễn dữ liệu dạng Vector
Mỗi điểm thể hiện bằng một cặp toạ độ
Mỗi đường thể hiện mỗt chuỗi các cặp toạ độ
Mỗi vùng được thể hiện bằng một chuỗi các cặp toạ độ, điểm đầu và điểm cuối trùng nhau
Cấu trúc dữ liệu GIS
35
Mô hình Vector
q Dữ liệu ở dạng Vector được tổ chức ở 2 mô
hình: q Mô hình Spagheti q Mô hình quan hệ không gian Topology
Cấu trúc dữ liệu GIS
18
36
Mô hình dữ liệu Vector Spaghetti
• Là mô hình dữ liệu đơn giản, các đối tượng chỉ được lưu trữ bằng các cặp toạ độ.
• Thông tin về không gian. • Thông tin thuộc tính.
Cấu trúc dữ liệu GIS
37
Mô hình dữ liệu Vector Spaghetti
q Không mô tả được mối quan hệ không gian
giữa các đối tượng, vì thế các phép phân tích, tính toán không gian đều thực hiện khó khăn.
q Dữ liệu dạng vùng, đường ranh giới giữa 2 vùng được ghi nhận 2 lần, mỗi lần cho một vùng.
q Ưu điểm của mô hình là đơn giản, dễ trình bày, biên tập, in ấn...vì vậy vẫn được sử dụng rộng rãi để thành lập bản đồ.
q Phần mềm điển hình là Mapinfo.
Cấu trúc dữ liệu GIS
19
38
Mô hình dữ liệu Vector Topology
q Là một mô hình phức tạp, các đối tượng được quản lý
không chỉ bởi toạ độ mà còn bằng cả mối quan hệ không gian giữa các đối tượng.
q Mô tả trọn vẹn các thông tin của các đối tượng không
gian bao gồm: q Thông tin về vị trí không gian (Spatial data): Thông tin được thể hiện theo mô hình vector, bằng các tọa độ mô tả vị trí, hình dạng, đường biên của các đối tượng.
q Thông tin về quan hệ không gian (Relational Spatial data –
Topology). Mô hình dữ liệu Topology thể hiện QHKG dưới 3 kiểu quan hệ là: q Liên thông với nhau: thể hiện dưới dạng file đường - điểm nối (Arc-
Node topology)
q Kề nhau: thể hiện dưới dạng file mô tả đường bao (Polygon-Arc
topology)
q Nằm trong nhau, phủ nhau.
Cấu trúc dữ liệu GIS
39
Mô hình dữ liệu Vector Topology
- Thông tin về vị trí trong không gian + Dữ liệu không gian các đối tượng vùng là một tập các đối tượng đường định nghĩa đường bao vùng và một điểm nhãn. + Điểm nhãn nằm trong đối tượng vùng có ý nghĩa để xác định cho vùng này.
Cấu trúc dữ liệu GIS
20
40
Mô hình dữ liệu Vector Topology
Thông tin về quan hệ không gian + Dữ liệu không gian các đối tượng vùng là một tập các đối tượng đường định nghĩa đường bao vùng và một điểm nhãn. + Mô hình Topology dùng các quan hệ không gian để định nghĩa các đặc tính không gian của các đối tượng
Các đặc tính không gian
Các quan hệ không gian Mỗi một đường (arc) có điểm bắt đầu và
kết thúc tại điểm nút (node).
Độ dài của đường. Hướng đường (Directionality).
Các đường (arc) nối với nhau tại các điểm
Tính liên tục (Connectivity)
nút (node).
Các đường (arc) nối với nhau tạo thành đường bao của vùng (polygon).
Tính tạo vùng (Diện tích vùng, chu vi vùng)
Các đường tham gia định nghĩa vùng ở cả
hai bên : phải và trái.
Tính kề nhau (Adjacency or contiguity)
Cấu trúc dữ liệu GIS
41
Mô hình dữ liệu Vector Topology
Tính liên tục
Đầu, cuối giao của đường
Cấu trúc dữ liệu GIS
42
Tính kề nhau
Tính tạo vùng
21
Tính kề nhau
Cấu trúc dữ liệu GIS
43
Mô hình dữ liệu Vector Topology
Áp dụng mô hình topology khi xây dựng CSDL không gian - Đường ranh giới tạo thành đường bao thửa đất luôn đảm bảo tính khép kín tuyệt đối về toạ độ.
Đúng
Sai
Sai
- Các đường ranh giới thửa không được phép giao nhau, phải luôn cắt nhau tại đầu hoặc cuối đường ( tại điểm nút NODE).
Đúng
Sai
Cấu trúc dữ liệu GIS
22
44
DỮ LIỆU KHÔNG GIAN CHUẨN
Cơ sở dữ liệu chuẩn là dữ liệu không còn lỗi như: bắt quá, bắt chưa tới, vùng chưa khép….
Sai
§óng
Cấu trúc dữ liệu GIS
45
Liên kết dữ liệu thuộc tính
Bảng dữ liệu (Attributes)
© ESRI
Cấu trúc dữ liệu GIS
23
46
Dữ liệu thuộc tính
Là thông tin cho phép miêu tả một thực thể đã
được trình bày ở đối tượng đồ họa.
Cấu trúc dữ liệu GIS
47
Dữ liệu thuộc tính
q Thông tin về đối tượng đồ họa q Mỗi phần thông tin thuộc tính liên quan tới một phần
đối tượng đồ họa
q Các trường thuộc kiểu dữ liệu truyền thống của
CSDL q Images q Photos q Video
Cấu trúc dữ liệu GIS
24
48
Liên kết các thuộc tính
Courtesy Village of Garden City
Cấu trúc dữ liệu GIS
49
Mô hình dữ liệu Raster
q Dữ liệu GIS được lưu trữ dưới dạng lưới các ô
(cells) hay pixel
q Ảnh viễn thám, ảnh quét (scanner) luôn ở
dạng Raster
Cấu trúc dữ liệu GIS
25
50
Dữ liệu Raster
q Tập dữ liệu GIS
q Về sử dụng đất/Độ bao phủ đất q Các Chỉ số thực vật q Sự ổn định đất
q Ảnh số
q Ảnh về các tòa nhà q Khung cảnh các tai họa q Sự thiệt hại mùa vụ q Các hình ảnh về sự vận động địa chất
q Ảnh trực giao
q Các ảnh trên không đã được chỉnh sửa
Cấu trúc dữ liệu GIS
51
Dữ liệu Raster
q Là một mảng hai chiều các ô (pixel). Mỗi ô có chiều cao và chiều rộng cố định và cùng kích thước, trải trên một hình chữ nhật.
Cấu trúc dữ liệu GIS
26
52
Bảng dữ liệu thuộc tính
q Rasters có giá trị số nguyên các ô (số lượng các ô cùng giá trị) được ghi trong bảng dữ liệu thuộc tính. Mỗi bản ghi thuộc tính là duy nhất với mỗi giá trị của ô.
q Có thể thêm các trường tới bảng dữ liệu
Cấu trúc dữ liệu GIS
53
Các kiểu dữ liệu miêu tả trong ô
q Dữ liệu được lưu trữ trong raster có thể được phân loại
một trong các loại sau: q Dữ liệu tên (Nominal data): dữ liệu được phân loại
theo tên.
q Dữ liệu số thứ tự (Ordinal data): dữ liệu được phân
loại theo tên và khoảng giá trị.
q Khoảng dữ liệu (Interval data): sắp xếp theo thứ tự
số và có các khoảng khác nhau có ý nghĩa.
q Dữ liệu tỷ lệ (Ratio data)
Cấu trúc dữ liệu GIS
27
54
Các kiểu dữ liệu miêu tả trong ô
Cấu trúc dữ liệu GIS
Các kiểu dữ liệu miêu tả trong ô
q Kiểu Nominal và Ordinal dùng miêu tả theo các phân loại khác nhau, là cách tốt nhất miêu tả các ô dữ liệu kiểu integer. q Kiểu Interval và Ratio mô tả các giá trị liên tục, dùng với các ô dữ liệu là kiểu real.
55
Cấu trúc dữ liệu GIS
28
56
PIXEL (PICTURE ELEMENT)
PIXEL là đơn vị nhỏ nhất trong ảnh. Cơ sở hệ
thống GIS là raster, thông tin thuộc tính có thể
được khởi gán tới mỗi pixel.
Cấu trúc dữ liệu GIS
57
© ESRI, Modeling Our World
Cấu trúc dữ liệu GIS
29
58
Cách biểu diễn Raster
q Raster có thể có một hoặc nhiều nhãn. Giá trị của mỗi ô có thể mang các giá trị khác nhau. Có một vài cách để hiển thị raster với giá trị của ô. q Hiển thị nhãn đơn (single-band) q Hiển thị nhãn bội (multi-band)
Cấu trúc dữ liệu GIS
59
Hiển thị nhãn đơn
Cấu trúc dữ liệu GIS
30
60
Hiển thị nhãn bội
Cấu trúc dữ liệu GIS
61
Cấu trúc dữ liệu Raster
q Ma trận các ô bằng nhau
Cấu trúc dữ liệu GIS
31
62
Vấn đề về độ phân giải
WHEAT
APPLES
WHEAT
APPLES
HAY
HAY
Cấu trúc dữ liệu GIS
63
Raster và Vector
q Phải được cân nhắc kỹ
q Tính rời rạc của thực thể đang mô tả q Ứng dụng mong đợi (Các chức năng) q Nguồn dữ liệu q Quan tâm sự lưu trữ
q Độ phân giải q Màu sắc
Cấu trúc dữ liệu GIS
32
64
Mô hình Raster và Vector
Shoreline Shoreline
Water Water
Land Land
Vector Shoreline Vector Shoreline
Vậy “Định dạng nào là tốt nhất mô tả các đối tượng trong GIS, raster hay vector”. Câu trả lời là một trong hai hoặc cả hai. Đó là, dùng một trong hai mô hình dữ liệu là tốt nhất trong mỗi trường hợp hoặc cả hai mô hình đều thực hiện các vai trò nhất định trong GIS. Trong ví dụ, nguồn dữ liệu vector miêu tả đường bờ biển xuất hiện có nhiều chi tiết hơn và độ chính xác lớn hơn. Dữ liệu Vector có thể lưu trữ thông tin trong nhiều định dang hơn dữ liệu Raster, và cũng làm việc tốt với đối tượng thuộc về chiều dài như dữ liệu mạng lưới. Tuy nhiên, các mô hình dữ liệu Raster tốt cho miêu tả thông tin liên tục trong tự nhiên như nhiệt độ nơi mà giá trị nhiệt độ có thể khác với nơi liền kề.
Source: Defense Mapping School National Imagery and Mapping Agency
Cấu trúc dữ liệu GIS
65
Vector – Nh ữ ng ư u đ i ể m và nh ượ c đ i ể m
q Thuận lợi
q Miêu tả tốt thực tế q Gắn kết nhiều cấu trúc dữ liệu q Topology có thể được mô tả trong mạng q Đồ họa chính xác
q Nhược điểm
q Cấu trúc dữ liệu phức tạp q Mô phỏng khó khăn q Một vài phân tích không gian là khó khăn hoặc
không thể thi hành.
Cấu trúc dữ liệu GIS
33
66
Raster – Ưu điểm và nhược điểm
q Ưu điểm
q Cấu trúc dữ liệu đơn giản q Dễ phủ lên nhau q Có nhiều kiểu phân tích không gian khác nhau q Không thay đổi kích thước và hình dáng q Công nghệ rẻ
q Nhược điểm
q Số lượng lớn dữ liệu q Không đẹp q Thay đổi hệ quy chiếu là khó khăn q Tỷ lệ khác nhau giữa các lớp có thể là cơn ác mộng q Có thể mất thông tin ở những vùng giao nhau
Cấu trúc dữ liệu GIS
67
Các chức năng Raster
© Paul Bolstad, GIS Fundamentals
Cấu trúc dữ liệu GIS
34
68
Các phương pháp nén dữ liệu Raster
q Mục đích: Giảm kích thước lưu trữ. q Có các phương pháp:
q Phương pháp nén theo đường biên vùng (Chain
Code)
q Phương pháp nén theo hàng cột (Run-length code) q Phương pháp nén theo khối (Block code) q Phương pháp nén cây tứ phân (Quadtree code)
Cấu trúc dữ liệu GIS
69
Phương pháp nén theo đường biên vùng (Chain Code)
1
0
2
3
q Các đường biên của các vùng được thể hiện bằng hàng liên tục các vectơ đơn vị theo hướng 4 phương, được qui ước bằng các số: hướng Đông = 0, Bắc = 1 Tây = 2 Nam = 3. q Ví dụ trên nếu ta bắt đầu từ cell của hàng 0 theo chiều kim đồng hồ ta sẽ có dãy giá trị sau thể hiện biên của vùng theo mã 1:
02,3,0,1 ,03,32,2,34,02,32,23,1,22,1,22,12,02,12,22,12
Cấu trúc dữ liệu GIS
35
70
Phương pháp nén theo đường biên vùng (Chain Code) q Ưu điểm:
q Là phương pháp nén dữ liệu raster hiệu quả. q Dễ dàng tiến hành tính chu vi và diện tích, nhận biết
lồi lõm, thay đổi hướng đột ngột.
q Nhược điểm:
q Khó khăn trong phân tích chồng xếp. q Dư thừa dữ liệu vì đường biên lưu trữ hai lần.
Cấu trúc dữ liệu GIS
71
Phương pháp nén theo hàng cột (Run-length code)
5,7
q Các điểm trên mỗi đơn vị bản đồ được lưu trữ theo hàng từ trái qua phải từ cell đầu đến cell cuối.
Cột Hàng 2,3 q Hàng 1: 2,7 q Hàng 2: 4, 6 q Hàng 3: q Hàng 4: 4, 6 q Hàng 5 : 2, 6 2, 6 q Hàng 6: 4, 8 q Hàng 7: 6, 8 q Hàng 8:
Cấu trúc dữ liệu GIS
36
72
Phương pháp nén theo hàng cột (Run-length code) q Ưu điểm:
q Thích hợp cho việc lưu trữ dữ liệu trong máy tính có
bộ nhớ ít. q Nhược điểm:
q Khó khăn trong quá trình xử lý và phân tích dữ liệu.
Cấu trúc dữ liệu GIS
73
Phương pháp nén theo khối (Block code)
q Ví dụ trên có thể viết
dưới dạng nén block code 2n x 2n như sau: q 7 block 1 đơn vị ô vuông q 7 block 4 đơn vị ô vuông
• Phương pháp này có hiệu quả với các vùng có diện tích lớn và
hình dạng các đường biên đơn giản, có thể kiểm tra sự co giãn về
hình dạng của vùng.
Cấu trúc dữ liệu GIS
37
74
Phương pháp nén cây tứ phân (Quadtree code)
Cấu trúc dữ liệu GIS
75
Phương pháp nén cây tứ phân (Quadtree code)
Thể hiện sự chia liên tục của dạng ma trận 2n x 2n thành dạng cây 4 nhánh ưu điểm của phương pháp nén hình cây: - Dễ tính toán diện tích chu vi của các vùng có hình dạng chuẩn - Có thể giam bớt sự lưu trữ với các độ phân giải khác nhau Nhược điểm : - Khó khăn cho việc chọn các mô hình, giải pháp - Một vùng có thể chia thành rất nhiều phần gây khó khăn cho việc truy nhập DL
Cấu trúc dữ liệu GIS
38
76
TIN(Triangulated Irregular Network)
q TIN là một mô hình dữ liệu được sử dụng để miêu tả các đối tượng ba chiều. Các điểm miêu tả bởi các giá trị x,y,z. Dùng các phương thức tính toán hình học, các điểm được kết nối vào nhau gọi là phép đạc tam giác. Các đường của các tam giác gọi là các cùng và miền phía trong gọi là bề mặt (facet)
Cấu trúc dữ liệu GIS
77
TIN(Triangulated Irregular Network)
q Mô hình TIN có một vài điểm phức tạp hơn dạng Point,
Line, Polygon trong mô hình Vector, hay mô hình Raster, nó thực sự hữu ích miêu tả độ cao.
q Ví dụ thể hiện lợi ích của TIN:
q Lưới Raster cần phải yêu cầu lưới các ô bao phủ toàn bộ bề mặt đạ
lý
q Vì vây, nếu chúng ta muốn hiển thị chi tiết thì ta phải chia lưới này
thành các ô nhỏ hơn -> nhưng với một bề mặt tương đối bằng phẳng -> tốn bộ nhớ
q Tuy nhiên, với TIN chúng ta không cần phải dùng nhiều điểm trên miền bằng phẳng, nhưng cũng có thể thêm nhiều điểm ở vùng để tăng độ chính xác hơn.
Cấu trúc dữ liệu GIS
39
78
Cấu trúc dữ liệu TIN
q Cấu trúc dữ liệu TIN dựa trên
hai phân tử cơ bản: q Các điểm với giá trị x,y,z q Các cung nối các điểm này. q Phép đạc tam giác TIN thỏa
mãn theo tiêu chuẩn Delaunay
Tiêu chuẩn Delaunay Vòng tròn ngoại tiếp không chứa một nút của bất kỳ phần tử nào khác. Vòng tròn ngoại tiếp của một tam giác là vòng tròn đi qua các đỉnh.
Cấu trúc dữ liệu GIS
79
Các thành phần TIN
q TIN là một tập hợp các tam giác liền kề, không bị
chồng nhau.
q ArcGIS hỗ trợ cả hai mô hình độ cao: TIN and lưới
q Nodes q Edges q Triangles q Hull q Topology
Cấu trúc dữ liệu GIS
40
80
Các thành phần TIN
q Nodes: là cơ sở xây dựng các khối của TIN. Các nút bắt đầu từ các điểm và
các đỉnh cung chứa từ các nguồn dữ liệu nhập vào.
q Edges: Mỗi nút được nối với nút gần nhất theo tiêu chuẩn Delaunay. Mỗi cung
có hai nút nhưng một nút có thể có hai hoặc nhiều cung.
q Triangles: Mỗi bề mặt tam giác miêu tả một phần của bề mặt TIN q Hull (bao): được hình thành bới một hoặc nhiều polygon bao gồm toàn bộ tập dữ liệu các điểm sử dụng xây dựng nên TIN. Các Polygon Hull định nghĩa vùng nội suy của TIN
q Topology: là cấu trúc hình học của TIN định nghĩa mối quan hệ giữa các nút,
các cung và mối quan hệ giữa các tam giác liền kề.
q Trong ARC/INFO, TIN được lưu trữ trong một thư mục
gồm các file. Tuy nhiên, TIN không bao phủ và không kết hợp với file INFO. Thư mục TIN chứa 7 file bao gồm thông tin về bề mặt TIN. Các file này được mã hóa theo dạng nhị phân và không đọc được ở chế độ hiển thị văn bản.
Cấu trúc dữ liệu GIS
81
© ESRI, Modeling Our World
Cấu trúc dữ liệu GIS
41
82
Cấu trúc dữ liệu GIS
83
Cấu trúc dữ liệu GIS
42
84
Cấu trúc dữ liệu GIS
85
Cấu trúc dữ liệu GIS
43
86 © ESRI, Modeling Our World
Chú giải (Annotation)
Là văn bản (text) hoặc nhãn (labels) vẽ trên bản
đồ mà miêu tả hoặc nhận diện một đối tượng
hoặc thêm thông tin khác tới bản đồ
Cấu trúc dữ liệu GIS
87
Chú giải (Annotation)
q Text
q Thông tin được đặt trên bản đồ cung cấp thêm thông tin về một đối
tương đồ họa.
q Ký hiệu (Symbols)
q Là cách thức mà các đối tượng đồ họa hiển thị trong GIS
Cấu trúc dữ liệu GIS
44
88
Ký hiệu (Symbols)
Các ký hiệu giúp nhận diện các đặc điểm và cung cấp thông tin về chúng. q c , P X
Cấu trúc dữ liệu GIS
89
Annotation, Symbology, and Text
Courtesy Village of Garden City
Cấu trúc dữ liệu GIS
45
90
Vấn đề về tỷ lệ trong đối tượng mô tả
q Phụ thuộc vào tỷ lệ mô tả, cùng một đối tượng có thể
nhận các khuân dạng khác khác nhau q Các toà nhà
q Bản vẽ kỹ thuật – Sơ đồ toà nhà q Bản đồ địa chất – Các điểm lưu trữ
q Các thành phố
q Bản đồ địa chất – là các Polygon mô tả đường biên các thành phố q Bản đồ xuất bản – là các điểm mô tả vị trí các thành phố
Cấu trúc dữ liệu GIS
91
Topology
Tập hợp dữ liệu số miêu tả rõ ràng các đối tượng liền kề, chứa trong nhau và tính liên tục giữa các đối tượng bản đồ mà có thể lưu trữ và thao tác trên máy tính.
Cấu trúc dữ liệu GIS
46
92
Topology
© Paul Bolstad, GIS Fundamentals
Cấu trúc dữ liệu GIS
47
93