
Hiệu Quả Statin Liều Cao
Ở Bệnh Nhân Châu Á
GS TS BS VÕ THÀNH NHÂN
ĐH Y Dược – BV Vinmec Central Park – Hội Tim Mạch Can Thiệp
TP Hồ Chí Minh

Mục lục
2
1.Vì sao nói về RLLM trong HN THA?
2.Tình hình kiểm soát RLLM tại VN
3.Các hướng dẫn điều trị RLLM
- AHA/ACC 2013
- Hội Tim Mạch Học Việt Nam 2015
- ESC 2016
- ADA 2018
4. Tính an toàn của statin liều cao trên BN châu Á

Tăng huyết áp là YTNCTM thường gặp nhất
nhưng không phải là YTNCTM duy nhất
16 triệu
7–8 triệu
4–3 triệu
2–3 triệu
Tử suất toàn cầu
128 triệu
59 triệu
39 triệu
30 triệu
Bệnh suất toàn cầu
Tất cả bệnh lý tim mạch
Tăng huyết áp
Tăng cholesterol
Quá cân và béo phì
Ezzati et al. PloS Med 2005;2:e133

MI=myocardial infarction; HTN=hypertension; PS=psychosocial; RFs=risk factors.
Reproduced with permission from Yusuf S, et al. Lancet 2004;364:937-952.
Odds ratio (99% CI)
512
256
128
64
32
16
8
4
2
1
2.9
(2.6-3.2)
2.4
(2.1-2.7)
1.9
(1.7-2.1)
3.3
(2.8-3.8)
13.0
(10.7-15.8)
42.3
(33.2-54.0)
68.5
(53.0-88.6)
182.9
(132.6-252.2)
333.7
(230.2-483.9)
Smoking
(1)
Diabetes
(2)
HTN
(3)
Lipids
(4)
1+2+3 All 4 + Obes + PS All RFs
Risk factors
Risk ratio
HTN + 3 risk
factors
HTN >20-fold increase
OR from 1.9
(HTN only) to 42.3
N/C INTERHEART: nguy cơ NMCT ở BN THA có
thêm những YTNC tim mạch khác

Neaton JD, et al. Arch Intern Med 1992;152:56-64
>142
125-
<182
182-
203-
221-
<118
118-
132-
34
21
13
6
23
12
10
6
18
11
9
6
4
17
8
8
6
3
Số ca chết/10.000 BN-năm
>245
14
5
6
3
12
17
n = 316.099
N/C MRFIT: tử vong do BMV tùy theo
Huyết áp tâm thu & cholesterol toàn phần

