Phần II – ĐIỆN HÓA HỌC
Chương I
DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LY
NVA
ĐHBK-HN 2
MỞ ĐẦU
Điện hóa học: N/cứu QT chuyển hóa NL hóa học thành điện năng và
ngược lại  N/cứu mối liên hệ giữa hiện tượng hóa và hiện tượng
điện.
Là cơ sở lý thuyết cho nhiều PP n/cứu, ngành công nghệ hóa học
luyện kim
Có vai trò quan trọng trong
Nghiên cứu ở phòng thí nghiệm
Thực tế sản xuất
NVA
ĐHBK-HN 3
I. SỰ ĐiỆN LY
I.1. Chất điện ly và nguyên nhân của hiện tượng điện ly
I.2. Các đại lượng đặc trưng cho sự điện ly
I.3. Phân loại dung dịch điện ly
I.4. Tính chất nồng độ của dung dịch các chất điện ly
I.5. Hoạt độ và hệ số hoạt độ trung bình của chất điện ly mạnh
NVA
ĐHBK-HN 4
I.1. Chất điện ly & nguyên nhân của sự điện ly
Nước đường nước muối đều các dd, nhưng nhiều tính chất rất khác
nhau VD: độ dẫn điện, các tính chất nồng độ: điều này do trong dung dịch
muối hiện tượng điện ly.
A) Chất điện ly: dẫn điện khi hòa tan trong dm (phân cực) hoặc ở trạng
thái nóng chảy.
Các chất điện ly thường gồm:
Chất có cấu trúc mạng tinh thể ion: muối vô cơ, một số bazơ tan
Chất có cộng hóa trị phân cực: HCl, H2SO4, NH3...
hòa tan trong dm
hoặc ở TT nóng chảy
Chất điện ly cation + anion
NVA
ĐHBK-HN 5
I.1. Chất điện ly & nguyên nhân của sự điện ly
B) Nguyên nhân của hiện tượng điện ly: do
tác dụng của dung môi
Xét chất điện ly có cấu trúc mạng tinh thể
Cấu trúc chất tan có LK ion:
trong mạng
tinh thể chỉ có các ion Æ khi hòa tan, chỉ
có sự tách ion ra khỏi mạng tinh thể.
Sự chuyển ion vào dung dịch:
do kết quả tương tác giữa các ion trong mạng lưới tinh thể với các phân
tử dung môi Æ phá vỡ mạng lưới tinh thể
do sự tạo thành liên kết giữa các ion được giải phóng với các phân tử
dung môi Æ solvat hóa