
CÂN BẰNG HOÁ HỌC
BỘ MÔN HOÁ PHÂN TÍCH KIỂM NGHIỆM
TS. PHAN THANH DŨNG

MỤC TIÊU HỌC TẬP
Trình bày được định nghĩa, phân loại phản ứng hóa học.
Trình bày được khái niệm về sự cân bằng hóa học.
Tính các hằng số cân bằng hoá học.
Phân biệt hoạt độ và nồng độ.
Giải được một số bài tập cân bằng hóa học.

PHẢN ỨNG HÓA HỌC
ĐỊNH NGHĨA
Phản ứng hóa học là phản ứng khi liên kết một hay nhiều hơn 2 nguyên tố
thì các liên kết hóa học trong chất tham gia phản ứng thay đổi và tạo ra chất
mới (sản phẩm)
Na2CO3 + CaCl2 2NaCl + CaCO3↓
- Có sự thay đổi năng lượng và tuân theo định luật bảo toàn năng lượng.
- Phản ứng kết thúc khi => cân bằng phản ứng hoá học.
CÁC LOẠI PHẢN ỨNG HÓA HỌC
1. Phản ứng kết hợp (synthesis reaction)
Trong phản ứng này, 2 hay nhiều chất đơn giản sẽ kết hợp để tạo nên chất
phức tạp hơn
Dạng cơ bản: A + X → AX
N2(k) + 3H2(k) → 2NH3(k)
NH3(k) + H2O(l) → NH4OH (nước)

PHẢN ỨNG HÓA HỌC
2. Phản ứng phân hủy (decomposition reaction)
Dạng cơ bản: AX → A + X
2H2O → 2H2 + O2
3. Phản ứng trao đổi (replacement reaction)
Dạng cơ bản: A + BX → AX + B hay AX + Y → AY + X
+ Phản ứng trao đổi đơn (single replacement reaction)
2Na + 2HCl → 2NaCl + H2
+ Phản ứng trao đổi kép (double replacement reaction)
AgNO3 + NaCl → AgCl + NaNO3
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
+ Phản ứng trao đổi ion
Dạng cơ bản: AX + BY → AY + BX
NaCl (nước) + AgNO3(nước) → NaNO3(nước) + AgCl(r)
4. Phản ứng oxy hóa – khử
C10H8+ 12O2 → 10CO2 + 4H2O + nhiệt
Pb + Pb02 + 4H+ + 2SO42– → 2PbSO4 + 2H20

KHÁI NIỆM VỀ SỰ CÂN BẰNG HÓA HỌC
CH3COOH + NaOH CH3COONa + H20
- Khi tốc độ của phản ứng di chuyển theo chiều thuận và theo chiều nghịch
bằng nhau và nồng độ của chất tham gia phản ứng và của nồng độ sản phẩm
không thay đổi theo thời gian => Phản ứng đạt trạng thái cân bằng.
- Cân bằng hóa học là một quá trình cân bằng động
+ Cân bằng vật lý
H2O (l) H2O (k)
+ Cân bằng hóa học
2NO2 (k) N2O4 (k)