intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Hóa phân tích: Chương 1 - Nguyễn Thị Hiển

Chia sẻ: Tại Tâm | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:21

149
lượt xem
17
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chương 1 - Các khái niệm cơ bản của hóa phân tích. Những nội dung chính trong chương này gồm có: Mục đích, vai trò của hóa phân tích; phân loại phương pháp phân tích; các bước cơ bản trong hóa phân tích; hóa chất, dụng cụ và thiết bị đo; các loại nồng độ trong hóa phân tích.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Hóa phân tích: Chương 1 - Nguyễn Thị Hiển

  1. BÀI GIẢNG HÓA PHÂN TÍCH Giảng viên : Nguyễn Thị Hiển Bộ môn Hóa Học – Khoa Môi Trường
  2. CHƯƠNG I: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN  CỦA HÓA PHÂN TÍCH NỘI DUNG 1. Mục đích, vai trò của hóa phân tích 2. Phân loại phương pháp phân tích 3. Các bước cơ bản trong hóa phân tích 4. Hóa chất, dụng cụ và thiết bị đo 5. Các loại nồng độ trong hóa phân tích
  3. 1. Mục đích vai trò của hóa phân tích  ­ Nguồn gốc hóa phân tích    ­ Hóa phân tích định tính  ­ Hóa phân tích định lượng
  4. 2. Phân loại phương pháp phân tích  + Phân loại theo bản chất của phương pháp  ­ Phương pháp phân tích hóa học: độ chính xác cao (0,1%  ­0,01%), độ nhạy chưa cao, chỉ dùng khi hàm lượng chất  cần PT trong mẫu lớn hơn 10­2%  ­ Phương pháp phân tích công cụ: độ chính xác chưa cao,  độ nhạy cao (cho phép xác định các thành phần rất nhỏ  trong mẫu, 10­8­ 10­9 %)     + Phương pháp  hóa lí: pp so mầu, pp điện hóa…    + Phương pháp vật lí: pp quang phổ hấp thụ nguyên  tử, pp quang phổ phát xạ… ­ Phương pháp sinh hóa
  5. 2. Phân loại phương pháp phân tích  + Phân loại theo khối lượng mẫu và lượng chứa  chất cần phân tích trong mẫu:     gam : phân tích thường lượng    xentigam : phân tích bán vi lượng    miligam : phân tích vi lượng    microgam : phân tích siêu vi lượng     
  6. 3. Các bước cơ bản trong hóa phân tích Lấy mẫu → chuyển mẫu thành dung dịch phân tích → đo  xác định → tính kết quả Bước 1: Lấy mẫu và xử lí mẫu: mẫu lấy để phân tích  phải đảm bảo tính đại diện, tùy đối tượng, tùy mục  đích sẽ có nguyên tắc khác nhau. Mẫu sau khi lấy về phải lập hồ sơ của mẫu và bảo quản  đúng cách.
  7. 3. Các bước cơ bản trong hóa phân tích Bước 2: Khoáng hóa mẫu: chuyển mẫu thành dung dịch  phân tích Yêu cầu: ­ Chọn hóa chất có tính chất đối kháng với tính chất của  mẫu ­ Sử dụng hóa chất từ đơn giản đến phức tạp Các phương pháp khoáng hóa: ­ Khoáng hóa ướt ­ Khoáng hóa khô Sau khi khoáng hóa và chuyển mẫu thành dung dịch phân  tích cần tách các chất gây nhiễu hoặc chuyển chất cần  phân tích sang dạng có thể xác định được bằng các pp  định tính, định lượng .
  8. 3. Các bước cơ bản trong hóa phân tích Bước 3 : sử dụng các phương pháp phân tích để đo  xác định yếu tố cần phân tích sao cho thích hợp. Bước 4: Tính toán kết quả.
  9. 4. Hóa chất, dụng cụ, thiết bị đo 4.1 Hóa chất Phân hạng hóa chất: dựa vào độ tinh khiết để phân hạng ­ Hóa chất tinh khiết hóa học (TKHH) (độ tinh khiết  ≥ 99,9%) ­ Hóa chất tinh khiết phân tích (TKPT) (độ tinh khiết = 99%) ­ Hóa chất tinh khiết (độ tinh khiết = 95%) ­ Hóa chất kỹ thuật (độ tinh khiết từ 80­85%) Nước tinh khiết: gồm nước sạch (trao đổi ion) và nước cất (1  lần, 2 lần). Mức độ tinh khiết của nước phân hạng giống như  hóa chất. + Trong phân tích thường lượng dùng hóa chất TKPT     Trong phân tích vi lượng và siêu vi lượng dùng hóa chất 
  10. 4. Hóa chất, dụng cụ, thiết bị đo Dụng cụ: gồm các dụng cụ thủy tinh và các máy đo ­ Buret, pipet, bình định mức: dùng để đo chính xác thể  tích dd ­ Ống đong, cốc, bình chuẩn độ (bình tam giác): đo thể  tích gần đúng  ­ Máy đo: so màu, đo pH, đo độ dẫn điện, đo điện thế… ­ Cân: Cân phân tích (sai số  ± 10­4g, ± 10­5g, ± 10­6g)             Cân kỹ thuật (sai số ± 10­2g,  ± 10­3g)
  11. 4. Hóa chất, dụng cụ, thiết bị đo Chú ý: + Sử dụng dụng cụ đúng qui cách, đúng thao  tác             + Khi cân cần xác định khối lượng mẫu hoặc  lựa chọn cân để đảm bảo sai số của việc cân  không vượt quá sai số cho phép của phương pháp   phân tích (thường =0,1%)
  12.    5. Một số loại nồng độ dùng trong phân tích (1). Nồng độ phần trăm: C%                 C%= [ mct /mdd ] .100% (2). Nồng độ phần triệu: ppm (part per million)           ppm = [mct/mdd] .106 = [mct/Vmldd] .106      (3). Nồng độ phần tỷ:  ppb (part per billion)           ppb  = [mct/mdd] . 109  = [mct/Vmldd] .109  mct: khối lượng chất tan (gam) mdd: Khối lượng dung dịch (gam) Vmldd: thể tích dung dịch, coi bằng thể tích dung môi  (nước) khi lượng chất tan nhỏ, coi như không đáng kể. Khối lượng riêng của nước là 1g/ml, nên có thể thay:       mdd (g) = Vdd (ml)
  13. (4). Độ chuẩn:  Là số miligam chất tan trong 1 mililit dung dịch.                               T = mgct/Vmldd                                                        mgct: miligam chất tan                                                        Vmldd: thể tích (mililit) dung dịch Ví dụ: hòa tan 0,05 mol muối NaCl trong 1 lít nước. Tính  độ chuẩn của dung dịch thu được. + mgct = 0,05*58,5*1000 = 2925 miligam + Vmldd = 1*1000 = 1000 mililit T= 2925/1000 = 2,925  mg/ml  
  14. (5). Nồng độ mol/lít: CM                         mct CM = Mct * Vdd (6). Nồng độ đương lượng gam: CN hoặc N mct n*mct CN (N) = = § ct * Vdd Mct * Vdd n : là chỉ số đương lượng của chất tan. mct: khối lượng chất tan Mct: khối lượng mol của chất tan Đct: đương lượng mol của chất tan, Đct = Mct/n * Mối liên hệ CM và N:                 N= n CM
  15.    Tính chỉ số đương lượng:   mỗi phản ứng có cách tính khác nhau ­ Phản ứng axit­bazo: n là số nhóm OH­ hoặc  H+ của 1 phân tử  chất đã p/ư.       H3PO4 + NaOH   NaH2PO4 + H2O   Chỉ số đương lượng của NaOH là 1, của H3PO4 là 1       H3PO4 + 3NaOH   Na3PO4 + 3H2O Chỉ số đương lượng của NaOH là 1, của H3PO4 là 3, ­ Phản ứng oxy hoá khử: n là số elctron cho (hoặc nhận) của 1  đơn vị chất p/ư.  KMnO4 + Na2SO3 + H2SO4   K2SO4 + MnSO4 + Na2SO4 + H2O Chỉ số đương lượng của KMnO4 là 5 : Mn+7 + 5e   Mn+2  2KMnO4 + Na2SO3 + 2KOH    2K2MnO4 + Na2SO4 + H2O Chỉ số đương lượng của KMnO4 là 1 : Mn+7 + 1e   Mn+6
  16. ­ Phản ứng kết tủa: n tính theo qui ước. ­ Ví dụ:    AgNO3    +  Cl­  = AgCl ↓ + NO3­  ­ Qui ước ĐAgNO3 = MAgNO3 , theo đó tính  ĐCl­= MCl­  (tức n = 1) ­ Phản ứng tạo phức: n tính theo qui ước ­ Ví dụ:    Al3+  +  Na2H2Y   =  AlY­   + Na2+  +2H+ ­ Qui ước  ĐNa2H2Y  = MNa2H2Y /2  ,                              theo đó ĐAl3+ =MAl3+/2  (n=2)
  17. Bài tập 1 Cho biết chỉ số đương lượng của các chất trong các phản  ứng chuẩn độ sau: H2SO4 + Na2CO3   Na2SO4 + H2O + CO2 NaHCO3 + H2SO4   Na2SO4 + H2O + CO2 NaOH + H3PO4   Na2HPO4 + H2O  Na2S2O3 + I2   Na2S4O6 + NaI KMnO4 + FeSO4 + H2SO4   Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + H2O AgNO3 + K2CrO4   Ag2CrO4   + KNO3
  18. Đáp án Bài tập 1 Chỉ số đương lượng của các chất trong các pu  chuẩn độ là: H2SO4 + Na2CO3   Na2SO4 + H2O + CO2   n=2          n=2 2NaHCO3 + H2SO4   Na2SO4 + 2H2O + CO2     n=1            n=2 2NaOH + H3PO4   Na2HPO4 + 2H2O     n=1         n=2
  19. Đáp án Bài tập 1 Chỉ số đương lượng của các chất trong các pu  chuẩn độ là: 2Na2S2O3 + I2   Na2S4O6 + 2NaI    n=1         n=2 2KMnO4 + 10FeSO4 +8 H2SO4   5Fe2(SO4)3 + K2SO4 +                                                                      2MnSO4 + 8H2O    n=5              n=1 2AgNO3 + K2CrO4   Ag2CrO4   + 2KNO3    n=1            n=2
  20. Bài tập 2: Tính nồng độ C%, CM, N, ppm, ppb của sản  phẩm tạo ra khi cho 100ml dung dịch H2SO4  0,02M tác dụng với 100ml dung dịch NaOH  0,02M. Biết phản ứng hoàn toàn tạo ra muối  trung hòa.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2