intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Phương pháp kết tủa

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:73

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Phương pháp kết tủa được biên soạn với mục tiêu: Giải thích được biểu thức tính tích số tan, độ tan và ý nghĩa của nó trong phân tích; Trình bày được các yếu tố ảnh hưởng đến độ tan của chất điện ly ít tan và tính được độ tan của chất đó trong các điều kiện cụ thể; Trình bày được hiện tượng hấp phụ khi chuẩn độ theo phương pháp bạc; Trình bày được nguyên tắc, điều kiện tiến hành và ứng dụng của 3 phương pháp: Mohr, Fajans, Volhard.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Phương pháp kết tủa

  1. PHƯƠNG PHÁP KẾT TỦA Antoine Lavoisier (1743 – 1794) ĐL bảo toàn khối lượng 1
  2. MỤC TIÊU 1. Giải thích được biểu thức tính tích số tan, độ tan và ý nghĩa của nó trong phân tích. 2. Trình bày được các yếu tố ảnh hưởng đến độ tan của chất điện ly ít tan và tính được độ tan của chất đó trong các điều kiện cụ thể. 3. Trình bày được hiện tượng hấp phụ khi chuẩn độ theo phương pháp bạc. 4. Trình bày được nguyên tắc, điều kiện tiến hành và ứng dụng của 3 phương pháp: Mohr, Fajans, Volhard. 2
  3. NỘI DUNG 1. LÝ THUYẾT VỀ SỰ KẾT TỦA 1.1. Tích số tan. 1.2. Độ tan – Cách tính độ tan 1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến độ tan 2. ĐỊNH LƯỢNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP KẾT TỦA 2.1. Nguyên tắc chung 2.2. Phân loại 2.3. Yêu cầu đối với phản ứng trong phương pháp kết tủa 2.4. Phương pháp bạc 3
  4. PHƯƠNG PHÁP KẾT TỦA Dung môi Anion phân ly Cation phân ly Kết tủa 4
  5. o Phản ứng kết tủa là phản ứng tạo thành chất rắn (chất kết tủa ít tan) từ các chất tan trong dung dịch. o Những phản ứng tạo thành kết tủa được dùng trong phương pháp kết tủa phải thỏa mãn các điều kiện sau:  Kết tủa phải rất ít tan.  Sự kết tủa phải xảy ra nhanh.  Kết tủa tạo thành trong quá trình định lượng không bị phân hủy.  Phải có khả năng xác định được điểm tương đương 5
  6. 1. LÝ THUYẾT KẾT TỦA • Stoichiometry: stoicheion (meaning "element") and metron (meaning "measure") • Sự bảo toàn khối lượng là sự liên quan định lượng giữa các thành phần trong phản ứng hóa học • 2H2O = H3O+ + OH- K[H20]2 = Kw = [H3O+][OH-] = 1,01 x 10-14 (25 oC) 7 [H3O+] = [OH-] = Kw  10 6
  7. 1. TÍCH SỐ TAN (T) (KSP = Solubility product constants) Hòa tan AB A+ + B- Kết tủa Tủa Dung dịch Hòa tan AgCl Ag+ + Cl- Kết tủa Tủa Dung dịch Theo định luật bảo toàn khối lượng (stoichiometry) khi cân bằng được thiết lập, trong dung dịch nước bão hòa K AgCl  Ag  Cl    AgCl  7
  8. 1.TÍCH SỐ TAN (T) [Ag+] x [Cl- ] = KAgCl x [AgCl] = hằng số = TAgCl Ví dụ: TAgCl = 1,8 x 10–10 TAgBr = 5,0 x 10–13 TAgI = 8,3 x 10–17 8
  9. 1.TÍCH SỐ TAN (T) Tổng quát với chất điện ly ít tan AmBn (m, n: số ion trong phân tử) AmBn mAn+ + nBm- TAm Bn  a m An a n B m = Hằng số m n a An ,a Bm- : hoạt độ của ion An+, Bm- • Tổng quát: TAm Bn  a m An a n B m • Dung dịch rất loãng < 10-4 M: TAm Bn  A   B  n m m n 9
  10. 1. TÍCH SỐ TAN (T) Ý NGHIÃ TRONG PHÂN TÍCH KSP (T) 10
  11. 1. TÍCH SỐ TAN (T) Ý NGHIÃ TRONG PHÂN TÍCH KSP (T) 11
  12. 1. TÍCH SỐ TAN (T) Ý NGHIÃ TRONG PHÂN TÍCH • TAmBn = [A]m x [B ]n m, n: số ion tương ứng tạo thành khi phân ly 1 phân tử. • [A]m x [B ]n > TAmBn thì hợp chất ít tan AmBn tách ra ở dạng kết tủa (muốn có kết tủa). • [A]m x [B ]n < TAmBn thì kết tủa AmBn bị hòa tan (muốn kết tủa tan được). 12
  13. 2. ĐỘ TAN (S) 2.1 Độ tan trong nước nguyên chất • S: độ tan tính theo mol/l, g/l • Đối với chất điện ly ít tan dạng AB (cùng hóa trị): AgCl, BaSO4 AB  A+ + B- S AB  [A  ]  [B  ]  TAB     TAB  A   B  Vd: Độ tan AgCrO4 trong nước (25 oC) = 0,0435 g/l , tính T AgCrO4 13
  14. 2. ĐỘ TAN (S) 2.1 Độ tan trong nước nguyên chất • Đối với chất điện ly ít tan dạng AmBn (không cùng hóa trị): Ag2CrO4 TAm Bn AmBn  mAn+ + nBm- S  mn mmn n CaSO4 : m  1, n  1, S  T Na 2SO4 : m  2, n  1, S  3 T  3 T /4 22.11 Al 2 (SO4 )3 : m  2, n  3, S  5 T / 22.33  5 T / 108 14
  15. 2. ĐỘ TAN (S) 2.2 Độ tan chất điện ly trong nước khi kể tới hệ số hoạt độ f Đối với chất điện ly dạng AB, phương trình Debye-Huckel  0,51.Z A .  2 log f    0,5([ A ].Z A  [ B  ].Z B ) 2 2 1  3,3 A  Hệ số hoạt độ f phụ thuộc: A : đường kính ion (nm) •  : lực ion của dung dịch; • ZA : điện tích của ion A; ZB : điện tích của ion B     TAB  a A  aB   A f A  B  f B   S 2  f 2 TAB 1 S  S TAB f2 f 15
  16. 2. ĐỘ TAN (S) 2.2 Độ tan chất điện ly trong nước khi kể tới hệ số hoạt độ f (f) 16
  17. 2. ĐỘ TAN (S) 2.2 Độ tan chất điện ly trong nước khi kể tới hệ số hoạt độ f Tính độ tan của SrCrO4 bằng g/l ở 25 0C TSrCrO4  3,6  10 5 , f  0,57 TAB 1 S 2  TAB  (1 / 0,57 ) 3,6.10 5  (1 / 0,57 ).0,6.10 3 f f 3 S  1,05.10 M / l  2,14 g / l 17
  18. 2. ĐỘ TAN (S) 2.3 Độ tan của hydroxoxid kim loại trong nước • Hydroxid đủ tan M(OH)2 (rắn)  M2+ + 2OH- x mol x mol 2x mol 2H2O  H3O+ + OH- M2+ OH-2 = T (9.1) H+ OH- = KW (9.2) Nếu như hydroxid đủ tan, theo ĐL bảo toàn khối lượng: 2M2+  OH- (9.1) M2+.(2[M2+)2 = T 4M2+3 = T 2 TAm Bn S  [M ]  3 T / 4 S  21 2211 18
  19. 2. ĐỘ TAN (S) 2.3 Độ tan của hydroxoxid kim loại trong nước • Hydroxid kém tan Khi độ tan của M(OH)n quá thấp, đại lượng [Mn+] trở nên nhỏ hơn [H3O+] : OH- = H3O+ >>> [Mn+] (9.1) Mn+ = T/OH-n = T / (1,00 .10-7)n = S 19
  20. 2. ĐỘ TAN (S) 2.3 Độ tan của hydroxid kim loại trong nước Ví dụ 1: hydroxid dễ tan Zn(OH)2(r) Zn2+(aq) + 2OH- (aq) T = 4,5.10-17 x mol xM 2x M [Zn2+].[OH-]2 = (x)(2x)2 = 4x3 = 4,5 .10-17 x3 = 11.10-18 x = 2,2.10-6 S = [Zn]2+ = 2,2.10-6 M/l Vậy: 2[Zn]2+ = 2 (2,2.10-6) = 4,4.10-6 Do đó: 2M2+  OH-], giả thiết là hợp lý 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2