XỬ LÝ SỐ LIỆU
THỰC NGHIỆM TRONG HÓA
PHÂN TÍCH
1. Phân biệt được các loại sai số thường gặp, cách
loại trừ các sai s
2. Biểu thị đúng chữ số có nghĩa và cách làm
tròn số
MỤC TIÊU HỌC TẬP
Là sự sai khác giữa giá trị đo được (xi) với giá trị thật
hay giá trị qui chiếu được chấp nhận( Ký hiệu µ)
Là tỉ số giữa sai số tuyệt đối với giá trị thật
hay giá trị qui chiếu được chấp nhận
Các dạng sai số trong hóa phân tích
SS tuyệt đối không cho ta thấy mức độ gần nhau của GTXĐ
được và GT thực tức là không cho thấy được độ đúng của
phép XĐ. Để biết được độ đúng của phép XĐ người ta dùng
SS tương đối (S)
Thông thường SS tương đối được biểu thị theo % hoặc 0/00
EA = xi - µ
Sai số tuyệt đối
i
R
x
E
µ
µ
=
Sai số tương đối
% .100
A
R
E
E
µ
=
.1000
A
R
E
E
µ
=
VD1: Khối lượng của chất A chứa trong một mẫu
45,2mg, của chất B chứa trong một mẫu tương tự
215,4mg. Giá trị xác định được thực hiện cùng một
phương pháp. Hàm lượng thực của A là 45,8mg và B
216,0mg. y sai stuyệt đối sai số tương
đối.
Bài giải:
SS tuyệt đối của A và B là
EA A = 45,2 – 45,8 = - 0,6mg.
EA B = 215,4 – 216,0 = - 0,6 mg
Nhưng ta thấy ngay phép xác định B đúng hơn vì:
Với A : ER% = - 0,6 x 100/ 45,8 = -1,31%
Với B : ER% = - 0,6 x 100/ 216,0 = - 0,28%
SS tương đối chỉ ra việc xác định B chính xác hơn
xác định A