
1
TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC VOÕ TRÖÔØNG TOAÛN
KHOA DƯỢC
BÀI GIẢNG MÔN HỌC
HÓA PHÂN TÍCH 2
Giảng viên biên soạn:
NGUYỄN NGỌC LINH
ĐỖ MINH KIỆP
Đơn vị:
KHOA DƯỢC
Hậu Giang – Năm 2015

2
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC VOÕ TRÖÔØNG TOAÛN
BÀI GIẢNG MÔN HỌC
Tên môn học: Hóa phân tích 2
Tên tiếng Anh: ANALYTICAL CHEMISTRY
Trình độ: Đại Học
Số đơn vị học trình: 2
Giờ lý thuyết: 30 tiết
Giờ thực hành:
Thông tin Giảng viên:
Tên Giảng viên: Đỗ Minh Kiệp
Đơn vị: KHOA DƯỢC
Điện thoại:
E-mail: dmkiep@vttu.edu.vn
NỘI DUNG BÀI GIẢNG
1. Điều kiện tiên quyết: Hóa hữu cơ 1 và 2, Hóa vô cơ, Hóa phân tích 1.
2. Mục tiêu môn học:
- Hiểu được nguyên tắc của các phương pháp phân tích hóa học hiện đại và
các thủ thuật.
- Hiểu và vận dụng được các phương pháp tách và làm giàu các cấu tử
- Giúp cho các quá trình kỹ thuật và sản xuất công nghiệp được vận hành
tối ưu hoặc thích hợp và xây dựng các phương pháp kiểm tra.
3. Phương pháp giảng dạy: Giảng dạy lý thuyết tại trường bằng phương pháp giảng
dạy tích cực với đồ dùng dạy học là bảng, phấn, màn hình, máy chiếu, giáo trình
môn học
4. Đánh giá môn học
4.1. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên

3
4.2. Thang điểm đánh giá
- Thuyết trình, báo cáo thực hành, làm bài tập nhóm, bài thu hoạch, tiểu luận hoặc
kiểm tra giữa kỳ: 20%
- Thi cuối kỳ: 80%
5. Tài liệu tham khảo:
- Bộ y tế (2009).Dưc đin Vit Nam IV, Hà Nội
- Nguyễn Thạc Cát, Từ Vọng Nghi, Đào Hữu Vinh (1985), Cơ sở lý thuyết Hóa
học Phân tích, Nhà xuất bản ĐH và THCN, Hà Nội.
- Trần Tứ Hiếu (2002), Hóa học phân tích, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà
Nội.
- A. P. Kreskov (1989), Cơ sở Hóa học Phân tích, Nhà xuất bản Mir, Maxcơva.
(Người dịch: Từ Vọng Nghi, Trần Tứ Hiếu)
- Trường Đại học Y Dược TPHCM (2010), Giáo trình hóa phân tích 2, TP. HCM
- Trường Đại học Y Dược Cần Thơ (2010),Giáo trình hóa phân tích 2, Cần Thơ
6. Đề cương môn học
Tên bài học
CHƯƠNG I
PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH QUANG PHỔ PHÂN TỬ
CHƯƠNG II
PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH QUANG PHỔ NGUYÊN TỬ
CHƯƠNG III
CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH ĐO THẾ
CHƯƠNG IV
CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH ĐIỆN LƯỢNG
CHƯƠNG V
CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH VON-AMPE
CHƯƠNG VI
CÁC KỸ THUẬT SẮC KÝ
CHƯƠNG VII
CÁC PHƯƠNG PHÁP TÁCH VÀ LÀM GIÀU MẪU

4
7. Nội dung bài giảng chi tiết:
MỞ ĐẦU
Các phương pháp phân tích bằng công cụ có vai trò đặc biệt quan trọng trong sự
phát triển của các ngành khoa học kỹ thuật và công nghệ. Với sự phát triển nhanh chóng
của kỹ thuật điện tử và tin học, các máy móc thiết bị phân tích cũng được hiện đại hóa,
cho phép xác định nhanh chóng với độ chính xác cao các mẫu chứa hàm lượng rất nhỏ
của các chất phân tích.
Nhóm các phương pháp phân tích quang học dựa trên các tính chất quang học
của chất cần phân tích, có một số phương pháp sau:
1. Phương pháp trắc quang (Ultra Violet – Visible – UV-Vis) dựa trên phép đo
lượng bức xạ điện từ (bxđt) do dung dịch phân tích hấp thụ. Ở đây còn kể đến phương
pháp hấp đục, dựa trên phép đo lượng bxđt bị hấp thụ bởi các hạt huyền phù (dung dịch
keo); Phương pháp khuyếch đục, dựa trên phép đo lượng bxđt bị khuyếch tán bởi các hạt
huyền phù.
2. Phương pháp quang phổ phát xạ nguyên tử AES (Atomic Emision
Spectrometry), dựa trên sự khảo sát phổ phát xạ nguyên tử của nguyên tử chất phân tích.
3. Phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử AAS (Atomic Absorption
Spectrometry), dựa trên sự khảo sát phổ hấp thụ nguyên tử của nguyên tử của chất phân
tích.
4. Phương pháp phát quang, dựa trên phép đo cường độ bức xạ do chất phân tích
phát ra, dưới tác dụng của năng lượng bxđt chiếu vào nó.
Ngoài ra, thuộc vào các phương pháp quang học còn có phương pháp khúc xạ, dựa trên
phép đo chiết suất của chất phân tích; Phương pháp phổ hồng ngoại IR, Phương pháp phổ
Rơntgen; Phương pháp phổ Raman…
Nhóm các phương pháp phân tích đin hóa, có một số phương pháp sau:
1. Các PPPT đo thế (Potentiometric Methods of Analysis);
2. Các PPPT điện lượng (Coulometric Methods of Analysis);
3. Các PPPT Von- ampe (Voltammetric Methods of Analysis).
Nhóm các phương pháp tách bằng kỹ thuật sắc ký:
1. Sắc ký khí (Gas Chromatography – GC);
2. Sắc ký lỏng hiệu năng cao (High Performance Liquid Chromatography –
HPLC);
3. Sắc ký rây phân tử (Size-Exclusion Chromatography);
4. Sắc ký điện di (Electrophoresis);

5
5. Sắc ký bản mỏng, sắc ký giấy
Một số phương pháp tách và làm giàu
- Phương pháp kết tủa (Precipitation)
- Chưng cất (Distilation)
- Các phương pháp chiết
+ Chiết lỏng lỏng (Liquid-Liquid Extraction, LLE);
+ Chiết pha rắn (Solid Phase Extraction, SPE),...
Ưu và nhược điểm của các PPPT công cụ
Ưu điểm:
- Độ lặp lại (Precision) và độ hồi phục (Reproducibility) tốt;
- Độ chọn lọc (Selectivity) cao;
- Độ nhạy (Sensibility) cao và giới hạn phát hiện thấp (Limit Of Detection) Có
thể xác định lượng chất rất nhỏ (ppm hoặc/và ppb)
- Độ đúng (Accuracy) tốt;
- Ít tốn thời gian;
- Tự động hoá.
Nhược điểm:
- Chi phí thiết bị và phân tích đắt tiền;
- Người phân tích cần có trình độ chuyên môn cao.
Khả năng ứng dụng của các PPPT công cụ
Lý do:
- Những ưu điểm của PPPT công cụ;
- Sự phát triển của các ngành vật lý, hoá lý và công nghệ thông tin;
- Sự phát triển của các ngành khoa học kỹ thuật và công nghệ cao: vật liệu (nano);
điện tử; chế tạo ,...
Ứng dụng: