HỘI NGHỊ KHOA HỌC DƯỢC BỆNH VIỆN HÀ NỘI MỞ RỘNG

LẦN THỨ 6 NĂM 2018

HOẠT ĐỘNG DƯỢC LÂM SÀNG

TẠI BV ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP HCM

PGS. TS. Đặng Nguyễn Đoan Trang Khoa Dược, ĐH Y Dược TP HCM Khoa Dược, BV ĐH Y Dược TP HCM

215 Hong Bang Street, District 5, Ward 11, Ho Chi Minh City, Vietnam Tel.: (+84-8) 3855 4269

UNIVERSITY MEDICAL CENTER

NHÂN SỰ

CÁC HOẠT ĐỘNG DLS TIÊU BIỂU

BÀI HỌC KINH NGHIỆM

ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN

UNIVERSITY MEDICAL CENTER

QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN BỘ PHẬN DLS BỆNH VIỆN

2018: 8 DSLS: 6 NT; 2 NgT

2017: 6 DSLS: 5 NT; 1NgT

2016: 3 DSLS: 2 NT; 1 NgT

2015: 1 DSLS

ADR TTT

ADR, thuốc NC cao TTT Lên 7 khoa LS Duyệt đơn thuốc: 100% Đào tạo TDM (vanco,….) Đánh giá SDT: colis, KSDP, IV-PO, KSĐT

ADR, thuốc NC cao TTT Lên 2 khoa LS Duyệt đơn thuốc: 25% Đào tạo TDM (vanco)

ADR, thuốc NC cao TTT Lên 5 khoa LS Duyệt đơn thuốc: 100% Đào tạo TDM (vanco) Đánh giá SDT: colis, KSDP, IV-PO

UNIVERSITY MEDICAL CENTER

NHÂN SỰ

CÁC HOẠT ĐỘNG DLS TIÊU BIỂU

BÀI HỌC KINH NGHIỆM

ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN

UNIVERSITY MEDICAL CENTER

CÁC HOẠT ĐỘNG DLS TIÊU BIỂU

+ Hoạt động

Cảnh giác dược: ADR, Thuốc NCC

Thông tin thuốc

Tư vấn cho BS, điều dưỡng về sử dụng thuốc ➔Lên khoa LS

Duyệt đơn thuốc, HSBA

Theo dõi nồng độ thuốc trị liệu (TDM)

Đào tạo

UNIVERSITY MEDICAL CENTER

Đánh giá sử dụng thuốc: colistin, KSDP, IV to PO

CÁC HOẠT ĐỘNG DLS TIÊU BIỂU

+ Hoạt động

UNIVERSITY MEDICAL CENTER

Thông tin thuốc

THÔNG TIN THUỐC

THÔNG TIN THUỐC

- Điện thoại - Bản tin nội bộ - Thông tin chung về từng - thuốc trong danh mục thuốc - Tương tác thuốc - Seminar

Chủ động

+ Hình thức

- Điện thoại -Email -Bản tin/Thông tin nội bộ

Cán bộ y tế: BS, DS, ĐD, KTV, HSV

Thụ động

Người bệnh

UNIVERSITY MEDICAL CENTER

+ Đối tượng

THÔNG TIN THUỐC

UNIVERSITY MEDICAL CENTER

THÔNG TIN THUỐC

UNIVERSITY MEDICAL CENTER

CÁC HOẠT ĐỘNG DLS TIÊU BIỂU

+ Hoạt động

Thông tin thuốc

UNIVERSITY MEDICAL CENTER

Cảnh giác dược: ADR, Thuốc nguy cơ cao

CẢNH GIÁC DƯỢC

Báo cáo ADR 6 tháng năm 2017

12

BÁO CÁO ADR

10

8

6

4

2

0

Tháng 1

Tháng 2

Tháng 3

Tháng 4

Tháng 5

Tháng 6

Đưa biểu mẫu báo cáo ADR lên phần mềm BA điện tử => Tiếp cận, thống kê, cảnh báo kịp thời

UNIVERSITY MEDICAL CENTER

CẢNH GIÁC DƯỢC

Hoạt động khác: -Thông tin bảo quản thuốc sau khi mở nắp - Thuốc cần tránh ánh sáng khi bảo quản, dd pha, trong lúc truyền. - Tương kỵ thuốc trong khi tiêm truyền.

Cảnh báo thuốc LASA -Xây dựng danh mục LASA cho từng Khoa LS - Bổ sung dm hàng năm và mỗi quý - Thực hiện cảnh báo hình ảnh tại các Khoa LS

UNIVERSITY MEDICAL CENTER

Cảnh báo thuốc nguy cơ cao -Danh mục cần lưu ý cho từng Khoa - Dán nhãn cảnh báo - Để riêng khu vực bảo quản - Chỉ sử dụng cho một số Khoa LS - Cảnh bao cần pha loãng trước khi tiêm truyền - Đào tạo toàn viện

CÁC HOẠT ĐỘNG DLS TIÊU BIỂU

+ Hoạt động

Thông tin thuốc

Cảnh giác dược: ADR, Thuốc NCC

UNIVERSITY MEDICAL CENTER

Duyệt đơn thuốc, HSBA

DUYỆT ĐƠN THUỐC, HSBA

UNIVERSITY MEDICAL CENTER

Duyệt đơn thuốc trên phần mềm bệnh án điện tử, tăng số HSBA được duyệt, dễ thống kê

DUYỆT ĐƠN THUỐC, HSBA

Báo cáo trực tuyến trên phần mềm bệnh án điện tử: + Đơn thuốc DSLS đã xem + Đơn thuốc DSLS chưa xem + Đơn thuốc DSLS có ý kiến và phản hồi của BSĐT

Ý nghĩa can thiệp

73.7

58.9

49.1

45.3

37.5

17.5

1.9

8.7

3.8

80 70 60 50 40 30 20 10 0

Rất quan trọng

Quan trọng

Ít quan trọng

Tăng hiệu quả điều trị

Ngăn ngừa độc tính

Khác Tăng chi phí điều trị

Giảm chi phí điều trị

Tăng hiệu quả điều trị và ngăn ngừa độc tính

UNIVERSITY MEDICAL CENTER

Báo cáo định kỳ: 03 tháng, 06 tháng, 01 năm: - Tổng số đơn can thiệp -Ý nghĩa can thiệp: + Tăng hiệu quả điều trị + Ngăn ngừa độc tính + Mức Giảm chi phí điều trị

CÁC HOẠT ĐỘNG DLS TIÊU BIỂU

+ Hoạt động

Thông tin thuốc

Cảnh giác dược: ADR, Thuốc NCC

Duyệt đơn thuốc, HSBA

UNIVERSITY MEDICAL CENTER

Tư vấn cho BS, ĐD ➔ Lên khoa LS

TƯ VẤN CHO BS, ĐIỀU DƯỠNG

Lý do can thiệp

17

5

1

2

1

5

7

Liều 1 lần hoặc liều cả ngày quá cao/ thấp Chỉ định thừa Chỉ định không đúng Vấn đề không được điều trị Theo dõi/ giám sát không hợp lý Tương tác thuốc Phản ứng có hại của thuốc Thời gian điều trị

25

0

5

10

15

20

25

30

Ngoại gan mật tụy

Ngoại tiêu hóa

8.1%

Lý do can thiệp

1.6%

9.7%

Chống chỉ định tuyệt đối

2

11.3%

Phản ứng có hại của thuốc

1

4.8%

3.2%

Tương tác thuốc

16

Theo dõi/giám sát không hợp lý

1

24.2% 24.2%

Liều 1 lần hoặc liều cả ngày …

22

Tương tác thuốc Tư vấn sử dụng thuốc Tư vấn lựa chọn thuốc Tính liều và theo dõi hiệu quả Thời gian sử dụng dài Tác dụng không mong muốn Lựa chọn thuốc chưa phù hợp Liều không phù hợp Cách dùng thuốc chưa phù hợp

12.9%

0

5

10

15

20

25

0.0% 5.0% 10.0% 15.0% 20.0% 25.0% 30.0%

Nội tim mạch

Chấn thương chỉnh hình

UNIVERSITY MEDICAL CENTER

CÁC HOẠT ĐỘNG DLS TIÊU BIỂU

+ Hoạt động

Thông tin thuốc

Cảnh giác dược: ADR, Thuốc NCC

Duyệt đơn thuốc, HSBA

Tư vấn cho BS, ĐD

UNIVERSITY MEDICAL CENTER

Theo dõi nồng độ thuốc trị liệu (TDM)

THEO DÕI NỒNG ĐỘ THUỐC TRONG TRỊ LIỆU

Xây dựng Protocol cho từng thuốc thông qua Hội đồng chuyên môn => Protocol áp dụng thường quy toàn viện

UNIVERSITY MEDICAL CENTER

CÁC HOẠT ĐỘNG DLS TIÊU BIỂU

+ Hoạt động

Thông tin thuốc

Cảnh giác dược: ADR, Thuốc NCC

Duyệt đơn thuốc, HSBA

Tư vấn cho BS, ĐD

Theo dõi nồng độ thuốc trị liệu (TDM)

UNIVERSITY MEDICAL CENTER

Đào tạo

ĐÀO TẠO

Đào tạo:

+ Điều dưỡng, DS trung học: tối

thiểu 03 lần/năm

+ BS, DS đại học: 04 lần/năm

CÁC HOẠT ĐỘNG DLS TIÊU BIỂU

+ Hoạt động

Thông tin thuốc

Cảnh giác dược: ADR, Thuốc NCC

Duyệt đơn thuốc, HSBA

Tư vấn cho BS, ĐD

Theo dõi nồng độ thuốc trị liệu (TDM)

Đào tạo

UNIVERSITY MEDICAL CENTER

Đánh giá sử dụng thuốc: colistin, KSDP, IV to PO

KHẢO SÁT VIỆC SỬ DỤNG COLISTIN

UNIVERSITY MEDICAL CENTER

KHẢO SÁT VIỆC SỬ DỤNG COLISTIN

Theo khuyến cáo FDA

ClCr > 80 ml/phút (n=12)

ClCr 50 - 80 ml/phút (n=11)

ClCr 30 – 50 ml/phút (n=17)

ClCr 10 – 30 ml/phút (n=5)

ClCr < 10 ml/phút (n=2)

75.000

30.000

75.000 – 150.000

75.000 – 114.000

Không áp dụng

Liều khuyến cáo (IU/kg/ngày)

96.089 ± 25.613

125.610 ± 47.032

102.136 ± 36.517

93.642 ± 55.414

40.000 ± 0,00

Liều theo cân nặng thực (IU/kg/ngày)

Phân tích liều dung dựa theo cân nặng thực

0

6 (54,5%)

12 (70,6%)

5 (100%)

Liều cao hơn khuyến cáo; n(%)

10 (83,3%)

4(36,4%)

2 (11,8%)

0

Không áp dụng

Liều trong khoảng khuyến cáo; n(%)

2 (16,7%)

1 (9,1%)

3 (17,6%)

0

Liều dưới mức khuyến cáo; n(%)

25

UNIVERSITY MEDICAL CENTER

KHẢO SÁT VIỆC SỬ DỤNG COLISTIN

Chức năng thận trước và sau khi sử dụng colistin

Giá trị

Trước điều trị colistin Sau điều trị colistin

SrCr (mg/dl), Mean ± SD

1,11 ± 0,83

1,52 ± 1,04

CrCl (ml/phút), Mean ± SD

59,67 ± 49,02

45,38 ± 30,88

Có tổn thương thận cấp, n (%)

15 (27,8%)

23 (42,6%)

Có IHD/CRRT, n (%)

4 (7,4%)

9 (16,7%)

Ở nhóm BN sử dụng colistin IV (n=49)

UNIVERSITY MEDICAL CENTER26

➢Tỷ lệ BN có ClCr giảm 50% so với ban đầu: 22,4% (n=11)

CAN THIỆP DLS

LÊN VIỆC SỬ DỤNG KS DỰ PHÒNG

UNIVERSITY MEDICAL CENTER

CHI PHÍ SỬ DỤNG KSDP

Khoa CTCH

Khoa Ngoại tiêu hóa

Khoa Ngoại Gan Mật Tụy

Tổng cộng

(N = 33)

(N = 30)

(N = 18)

23.049.950

955.520

13.441.120

37.446.590

462.303

Trước can thiệp

768.331  1.109.684

53.084  28.283

407.306  355.505

 755.745

10.798.066

1.272.200

14.638.414

26.708.680

Sau can thiệp

329.736  703.863

359.935  1.073.285

70.677  76.998

443.588  373.485

Tổng chi phí (VND) Chi phí trung bình (VND) Tổng chi phí (VND) Chi phí trung bình (VND)

53

- 33

- 10

29

Tỷ lệ giảm chi phí KSDP trung bình (%)

Giá trị p

0,39

0,32

0,72

0,26

UNIVERSITY MEDICAL CENTER

CAN THIỆP DLS

LÊN VIỆC CHUYỂN ĐỔI KHÁNG SINH

ĐƯỜNG TIÊM SANG ĐƯỜNG UỐNG

UNIVERSITY MEDICAL CENTER

CHUYỂN ĐỔI KS IV SANG PO

25,645,275 VNĐ

UNIVERSITY MEDICAL CENTER

Chi phí thực tế và chi phí dự kiến nếu áp dụng chuyển đổi sớm IV → PO (nếu tất cả các tr.hợp đạt tiêu chuẩn có thể chuyển đổi KS IV sang PO đều được chuyển đổi)

UNIVERSITY MEDICAL CENTER

BÀI HỌC KINH NGHIỆM

THUẬN LỢI

- Được sự ủng hộ của BGĐ bệnh viện và các BS lâm sàng

-Đội ngũ DS lâm sàng năng động, nhiệt huyết, luôn trau dồi kiến thức chuyên

môn và kỹ năng giao tiếp

-Hợp tác chặt chẽ trường - BV và giữa các BV

-HSBA điện tử kết nối với kết quả xét nghiệm, tương tác thuốc, ….-> rất

thuận tiện cho công tác DLS trong duyệt HSBA, thống kê,…

KHÓ KHĂN

- Lĩnh vực mới, lực lượng DS lâm sàng còn mỏng

- Cần phải tự học rất nhiều kiến thức chuyên môn ngoài các kiến thức đã

được đào tạo trong chương trình đại học và sau đại học

UNIVERSITY MEDICAL CENTER

ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN

UNIVERSITY MEDICAL CENTER

ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN

1. Có quy trình cho từng hoạt động

2. Có theo dõi, đánh giá, báo cáo định kỳ

4. Ưu tiên vào các nghiên cứu đánh giá sử dụng thuốc, đặc biệt là

3. Tăng cường sự hỗ trợ của CNTT

các nghiên cứu đánh giá được hiệu quả của công tác DLS :

- Tính hợp lý trong sử dụng kháng đông

- Tính hợp lý trong sử dụng kháng sinh

- Hiệu quả của chuyển đổi kháng sinh IV sang PO

- Sai sót trong sử dụng thuốc

- Hiệu quả của việc theo dõi nồng độ thuốc trong trị liệu

UNIVERSITY MEDICAL CENTER

Cần đánh giá hiệu quả kinh tế của việc sử dụng thuốc.

Xin chân thành cảm ơn!!!

UNIVERSITY MEDICAL CENTER