HUẤN LUYỆN AN TOÀN

NHẬN DẠNG MỐI NGUY VÀ ĐÁNH GIÁ RỦI RO VÀ ĐÁNH GIÁ RỦI RO TRANG BỊ KIẾN THỨC VÀ KỸ NĂNG THỰC HÀNH NHẬN BIẾT MỐI NGUY HẠI TRONG MÔI TRƯỜNG LAO ĐỘNG

HUẤN LUYỆN AN TOÀN

II

TẠI SAO ATVSLĐ LẠI QUAN TRỌNG

IIII

MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ ATVSLĐ MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ ATVSLĐ

IIIIII

TÍNH CHẤT CỦA ATVSLĐ

IVIV IVIV

NHẬN DẠNG MỐI NGUY VÀ ĐÁNH GIÁ RỦI RO NHẬN DẠNG MỐI NGUY VÀ ĐÁNH GIÁ RỦI RO

VV

CÁCH SỬ LÝ KHI XẨY RA TAI NẠN

II

1. TẠI SAO ATVSLĐ LẠI QUAN TRỌNG ?

Chúng ta dành ít nhất 8 tiếng đồng hồ để lao động tại hồ để lao động tại nơi làm việc Lao động đóng một vai trò hết sức quan trong trong đời sống của con trong đời sống của con người

t

hải tiế

vì vậy nơi làm việc phải đảm bảo an toàn

Tại nơi làm việc, chúng ta phải tiếp hú xúc với rất nhiều yếu tố độc hại và nguy hiểm

Các yếu tố độc hại và nguy hiểm trong quá trình sản xuất không được quan tâm ngăn ngừa do tâm ngăn ngừa do vậy dẫn đến tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp xẩy ra.

Một số người sủ dụng lao động thiếu trách nhiệm đảm bảo an toàn cho người lao động. Thậm chí một số người không biết rằng họ phải có trách rằng họ phải có trách nhiệm bảo đảm an toàn cho người lao động mà luật qui định

NGUYÊN NHÂN TAI NẠN

Điều kiện Điều kiện Không an toàn Hành Hành động an toàn

T iTai nạn lao động hoặc sự cốự

Bao nhiều tiền chi trả cho 1 vụ tai nạn?

Đối với người lao động

h

iệ điề t ị t ấ

ế

g

g

Tác động trực tiếp - Vết đau về thể xác, bệnh tật. - Giảm thu nhập - Giảm cơ hội nghề nghiệp - Chi phí về y tế Chi phí về y tế

Đối với người sử dụng lao động T ả l - Trả lương cho nv nghỉ việc điều trị trấn hỉ thương - Chi phí y tế và bồi thường - Sửa chữa thiệt hại về máy, thiết bị - Thiệt hại do tạm thời ngừng sản xuất - Chi phí tăng cường huấn luyện và quản lý -Có thể giảm chất lượng công việc - Ảnh hưởng tiêu cực đến tâm lý của nhân viên khác viên khác

Tác động gián tiếp Thiệt hại không bồi thường băng tiền thường băng tiền được, lớn hơn thiệt hại bồi thường bằng tiền từ 4 – 10 lần.

- Tuyển người để thay thế - Chi phí thời gian để đào tạo và hướng dẫn người mới hướng dẫn người mới - Mất thời gian để đuổi kịp chất lượng - Mất thời gian điều tra, phân tích, viết báo cáo - Ảnh hưởng không tốt đến mối quan hệ - Bị dư luận cho là có nơi điều kiện làm việc không an toàn.

HUẤN LUYỆN AN TOÀN

II

TẠI SAO ATVSLĐ LẠI QUAN TRỌNG

IIII

MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ ATVSLĐ

IIIIII

TÍNH CHẤT CỦA ATVSLĐ

IVIV IVIV

NHẬN DẠNG MỐI NGUY VÀ ĐÁNH GIÁ RỦI RO NHẬN DẠNG MỐI NGUY VÀ ĐÁNH GIÁ RỦI RO

VV

CÁCH SỬ LÝ KHI XẨY RA TAI NẠN

IIII

3. MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ ATVSLĐ

1. An toàn vệ sinh lao động là gì?

ế ồ

Nội dung chủ yếu là công tác an toàn vệ sinh lao động, là các hoạt động đồng bộ trên các mặt luật pháp, tổ chức hành chính,kinh tế xã hội, khoa học kỹ thuật nhằm cải thiện điều kiện lao động ngăn ngừa tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, bảo đảm an tòan, bảo vệ sức khỏe người lao động.

2.Tai nạn lao động.

3. Bệnh nghề nghiệp.

Là hiện trạng bệnh lý mang tính chất đặc trưng nghề nghiệp hoặc liên chất đặc trưng nghề nghiệp hoặc liên quan đến nghề nghiệp mà nguyên nhân sinh bệnh do tác hại thường xuyên và lâu dài của điều kiện lao động xấu,

Là tai nạn xẩy ra trong quá trình lao động và công tác do sự tác động đột ngột động và công tác do sự tác động đột ngột từ bên ngoài làm chết hoặc làm tổn thương hoặc phá hủy chức năng bình thường của một bộ phận nào đó của cơ t ể thể.

Cũng có thể nói rằng đó là sự suy Cũng có thể nói rằng đó là sự suy

yếu dần sức khỏe, gây bênh tật cho người lao động do tác động của các yếu tố có hại pháp sinh trong quá trình sản xuất. xuất

HUẤN LUYỆN AN TOÀN

II II

TẠI SAO ATVSLĐ LẠI QUAN TRỌNG

IIII

MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ ATVSLĐ

IIIIII

TÍNH CHẤT CỦA ATVSLĐ

IVIV

NHẬN DẠNG MỐI NGUY VÀ ĐÁNH GIÁ RỦI RO

VV

CÁCH SỬ LÝ KHI XẨY RA TAI NẠN

IIIIII

TÍNH CHẤT CỦA ATVSLĐ

An toàn vệ sinh lao động thể hiện 3 tính chất

- Tính pháp luật.

- Tính khoa học công nghệ - Tính khoa học công nghệ

- Tính quần chúng

3 tính chất này có quan hệ mật thiết và hỗ trợ lẫn nhau

IIIIII

TÍNH CHẤT CỦA ATVSLĐ

Tính pháp luật

Tính pháp luật của ATVSLĐ thể hiện ở tất cả các qui định bao gồm:

+ Luật lao động

+ Tiêu chuẩn, qui phạm an toàn vệ sinh lao động + Tiêu chuẩn qui phạm an toàn vệ sinh lao động

+ Qui định trách nhiệm, quyền và nghĩa vụ

+ Chế độ về an toàn vệ sinh lao động

Tiểu chuẩn An Toàn

Tiểu chuẩn Vệ sinh

Hiến pháp Nghị Định Thông Tư Môi Trường

Phòng Chống Cháy, nổ

Luật Lao Động

Là những văn bản pháp luật, bắt buộc mọi người có tránh nhiệm phải tuân theo nhằm bảo vệ sinh mạng, toàn vẹn thân thể và sức khỏe vẹn thân thể và sức khỏe

IIIIII

TÍNH CHẤT CỦA ATVSLĐ

oa ọc cô g g ệ Tính khoa học công nghệ

- Người lao động làm việc trực tiếp trong dây truyền phải chụi ảnh hưởng của bụi, của hơi, khí độc, tiếng ồn, nhiệt độ cao, rung.. Và những yếu tố ngây nguy hiểm như điện, sự động động của thiết bị, và chạm…. Có thể gây tai nạn lao động. Muốn như điện, sự động động của thiết bị, và chạm…. Có thể gây tai nạn lao động. Muốn khắc phục được những nguy hiểm, có hại đó không có cách nào khác là áp dụng khoa học công nghệ.

IIIIII

TÍNH CHẤT CỦA ATVSLĐ

Cửa có khóa liên động. Cửa có khóa liên động

Hai nút đồng thời.

Phải đóng cửa lại thì máy mới chạy nhằm mục đích để người vận hành không để người vận hành không có khả năng cho tay vào bên trong máy, tránh tai nạn

Phải ấn 2 nút đồng thời thì máy mới chạy, nhằm thì máy mới chạy nhằm mục đích tay không còn khả năng cho vào bên trong máy khi máy đang chạy, tránh tai nạn

IIIIII

TÍNH CHẤT CỦA ATVSLĐ

- Tính quần chúng

Các bạn là những người trực tiếp thực hiện qui trình, qui phạm an toàn, các biện pháp đảm bảo an toàn, cải thiện điều kiện làm việc… thiện điều kiện làm việc

Vì vậy chỉ có các bạn tự giác thực hiện thì mới ngăn ngừa được tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp.

Hàng ngày, hàng giờ các bạn trực tiếp làm việc, tiếp xúc với quá trính sản xuất, thiết bị, máy và nguyên vật liệu.

Như vậy chính các bạn có khả năng phát hiện những yếu tố nguy hiểm và có hại trong sản xuất, đề ra các biện pháp an toàn phòng ngừa tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp.

ATVSLĐ sẽ đạt kết quả tốt khi mọi cấp quản lý, người sử dụng lao động và người lao động tự lao động và người lao động tự giác và tính cực thực hiện.

Nhân viên an toàn

HUẤN LUYỆN AN TOÀN

II

TẠI SAO ATVSLĐ LẠI QUAN TRỌNG

IIII

MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ ATVSLĐ MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ ATVSLĐ

IIIIII

TÍNH CHẤT CỦA ATVSLĐ

IVIV IVIV

NHẬN DẠNG MỐI NGUY VÀ ĐÁNH GIÁ RỦI RO NHẬN DẠNG MỐI NGUY VÀ ĐÁNH GIÁ RỦI RO

VV

CÁCH SỬ LÝ KHI XẨY RA TAI NẠN

VIVI

NHẬN DẠNG MỐI NGUY VÀ ĐÁNH GIÁ RỦI RO

1. KHÁI NIỆM MỐI NGUY

Mối nguy: trèo cao, không dây an toàn an toàn Nguồn, tình huống hoặc hành động có khả năng gây tổn thương cho con người hoặc gây ra bệnh tật hoặc kết hợp cả hai. hợp cả hai

2. KHÁI NIỆM RỦI RO

Rủi ro: rơi ngã gây chấn thương thương ú ới ột kiệ ột

g y p Sự kết hợp khả năng có thể xẩy ra hoặc tiếp xúc với một sự cố, một sự kiện nguy ố tiế hiểm và các thương tật nghiêm trọng, bệnh có thể xẩy ra do sự kiện hoặc sự tiếp xúc đó gây ra.

RỦI RO = KHẢ NĂNG XẨY RA * MỨC ĐỘ NGHIÊM TRỌNG CỦA HẬU QUẢ.

VIVI NHẬN DẠNG MỐI NGUY VÀ ĐÁNH GIÁ RỦI RO

Những nguy hại trong môi trường lao động có thể phân loại theo những phạm trù sau:

- Nguy hại vật lý

g y ạ

ọ - Nguy hại hóa học

- Nguy hại sinh học

- Nguy hại sinh lý lao động

- Nguy hại tâm sinh lý lao động Nguy hại tâm sinh lý lao động

- Nguy hại trên sự an toàn

A. NHẬN DẠNG MỐI NGUY Ậ Ạ

VIVI

NHẬN DẠNG MỐI NGUY VÀ ĐÁNH GIÁ RỦI RO

Nguy hại vật lý Nguy hại vật lý

-Tiếng ồn

Nhiệt độ - Nhiệt độ

- Bức xạ

Tiếng ồn cao

VIVI

NHẬN DẠNG MỐI NGUY VÀ ĐÁNH GIÁ RỦI RO

Nguy hại hóa học Nguy hại hóa học

- Bụi

Sợi vô cơ - Sợi vô cơ

- Khí độc

- Hơi độc

- Dung môi

- Khói

- Kim loại nặng Kim loại nặng

Nguy hại sinh học

Vi khuẩn

Virus

NấmNấm

VIVI

NHẬN DẠNG MỐI NGUY VÀ ĐÁNH GIÁ RỦI RO

Nguy hại về sinh lý lao động Nguy hại về sinh lý lao động

- Bố trí nơi làm việc không phù hợp

- Dụng cụ cầm tay không phù hợp

- Khuôn vác không đúng cách

- Vận động lập đi lập lại nhiều lần.

Nguy hại về tâm sinh lý

Làm ca bất thường

- Stress - Stress

- Quấy rối

- Làm ca kíp bất thường, thời gian làm việc kéo dài.

VIVI

NHẬN DẠNG MỐI NGUY VÀ ĐÁNH GIÁ RỦI RO

guy ạ đế sự a toà Nguy hại đến sự an toàn

- Trượt, vấp ngã

- Cháy,nổ

- Những bộ phận truyền động, chuyển động của máy, thiết bị

- Làm việc trên cao - Làm việc trên cao

- Nơi làm việc có chi tiết rễ văng bắn

- Hệ thống áp xuất (nồi hơi, bình khí nén..)

- Vật rơi đổ, va chạm

- Làm việc 1 mình.

VIVI

NHẬN DẠNG MỐI NGUY VÀ ĐÁNH GIÁ RỦI RO

Làm thế nào nhận biết mối nguy hại ?

ậ b ết ố guy ạ

t ế ào

à

Tiếng ồn lạ

Nơi làm việc của bạn có điểm gì nguy hiểm

Phương pháp đơn giản

Có bao che che

- Sử dụng giác quan

- Hỏi người lao động

- Bảng checklist. (bảng kiểm tra)

– Thống kê tai nạn, sự cố, bệnh

nghề nghiệp

– Điều tra tai nạn,…lời phản ánh – Sử dụng bảng kê – Thanh tra – Khảo sát, đo môi trường lao động Khảo sát đo môi trường lao động

Phương pháp khác:

g g g g

g Dù sử dụng phương pháp nào đi chăng nữa, chỉ có những người có kiến thức, quen thuộc với môi trường sản xuất, máy thiết bị, vật liệu mới có khả năng phát hiện ra mối nguy hại

VIVI

NHẬN DẠNG MỐI NGUY VÀ ĐÁNH GIÁ RỦI RO

Phương pháp đơn giản: Sử dụng giác quan

- Look Above, Below, Behind, and Inside (ABBI). Nhìn trên, dưới, đằng sau và đằng trước

- Nghe xem có âm thanh lạ hay không. - Ngửi xem có mùi lạ hay không. (mùi khét, khó

chụi)

- Đụng chạm xem có nóng rung bất thường….

VIVI

NHẬN DẠNG MỐI NGUY VÀ ĐÁNH GIÁ RỦI RO

• Quan sát con vật dưới đây, có những yếu tố nguy hại gì ?

NHẬN DẠNG MỐI NGUY NHẬN DẠNG MỐI NGUY

Muøi hoâi

Ky sinh trung tren long K ù ø i h t t l â â Haønh vi hung haêng

Raêng nhoïn

Vuoát saéc Chaïy roâng

VIVI

NHẬN DẠNG MỐI NGUY VÀ ĐÁNH GIÁ RỦI RO

B. ĐÁNH GIÁ RỦI RO

Kho chòu lo mui Khoù chòu loã muõi 6 6 Nhieãm kí sinh truøng

1 Thöông tích do bò taán coâng

5

Bò caén, nhieãm truøng

2

3 Keït ñöôøng, gaây phieàn toaùi Bò caøo ò

4 4

VIVI

NHẬN DẠNG MỐI NGUY VÀ ĐÁNH GIÁ RỦI RO

Làm gì để kiểm soát rủi ro ?

soát ủ o

à g để

• Thứ tự cần làm trong việc lựa chọn

g y ạ

biện pháp kiểm soát rủi ro ể - Loại bỏ nguy hại. 2

- Thay thế Cách ly 4 – Cách ly 4 – Cải tiến công nghệ 5 – Kiểm soát hành chính 1 Kiểm soát hành chính – Bảo hộ lao động

VIVI

NHẬN DẠNG MỐI NGUY VÀ ĐÁNH GIÁ RỦI RO

Kiểm soát rủi ro

ủ kiể

á

• Các biện pháp sau thuộc các biện pháp nào của kiểm soát à biệ rủi ro ?

2 2 T é Taém thöôøng xuyeân ø h â 4 Xích choù

3 1 Huaán luyeän

Thuoác dieät boï cheùt

6 Cho aên no

Giöõ choù toát á 5

VIVI

NHẬN DẠNG MỐI NGUY VÀ ĐÁNH GIÁ RỦI RO

Làm gì để kiểm soát rủi ro ? Làm gì để kiểm soát rủi ro ?

VD: Cách ly

VIVI

NHẬN DẠNG MỐI NGUY VÀ ĐÁNH GIÁ RỦI RO

Làm gì để kiểm soát rủi ro ? Làm gì để kiểm soát rủi ro ?

VD; Cải tiến công nghệ

y ạy

A

g Máy mài chạy băng khí nén. Khi khí thoát ra ngoài qua ống thoát khí tạo ra tiếng ồn lớn do khí bị xoáy. Lắp thâm màng lưới mắt cáo, khí không bị xoáy nữa lên đã giảm được tiếng bị xoáy nữa lên đã giảm được tiếng ồn

A

VIVI

NHẬN DẠNG MỐI NGUY VÀ ĐÁNH GIÁ RỦI RO

Bài tập

Một nhân viên đang vội vã bước đi trên đoạn đường tối trong xưởng và vấc phải một thùng chi tiết để giữa đường.

1. Nhận dạng các nguy hai ?. 1 Nhận dạng các nguy hai ?

2. Những rủi ro nào xẩy ra ?

3. Biện pháp kiểm soát ?

VIVI

NHẬN DẠNG MỐI NGUY VÀ ĐÁNH GIÁ RỦI RO

1. Các yếu tố nguy hại: 1 Cá h i ế tố

- Vội vã

g - Thùng chi tiết để giữa đường g g

- Đường thiếu ánh sáng.

ủ o ẩy a 2. Rủi ro xẩy ra:

- Vấc vào thùng hàng và ngã

3. Biện pháp kiểm soát: 3 Biện pháp kiểm soát:

- Đi đường khác

- Dọn thùng hàng vào vị trí qui định

- Đặt biển báo

- Chiếu sáng cho đoạn đường.

VIVI

NHẬN DẠNG MỐI NGUY VÀ ĐÁNH GIÁ RỦI RO

TÌNH HUỐNG 1:Mọi người cùng suy nghĩ xem trong tình huồng này rủi ro nào

ể ẩ có thể xẩy ra? Tình huống:

1- A có thể bị mất thăng bằng và ngã xuống.

2- Thang chữ A chưa được chặn mở nên có thể bị xoạc chân ra làm A ngã xuống. g g A

3- Hàng chất lên cao bị đổ xuống rơi vào A và B.

4- A trượt tay làm hàng rơi xuống đầu B .

B 5- Không có chống trượt cho chân thang 5 Không có chống trượt cho chân thang nên thang có thể bị đổ, làm A và B ngã

VIVI

NHẬN DẠNG MỐI NGUY VÀ ĐÁNH GIÁ RỦI RO

TÌNH HUỐNG 3: Mọi người cùng suy nghĩ xem trong tình huồng này rủi ro nào có thể xẩy ra? ra? Tình huống: A đang vận chuyển bằng xe forklift một cây sắt trục tròn dài

B đang xếp hàng hóa.

1-B bị cây sắt tròn cán vào bị ngã khi đó đồ vật ở trên cao rơi xuống .

2-Ống sắt tròn lăn xuống khỏi xe forklift va vào B và những người công nhân xung quanh.

A A

3-A bất ngờ phanh lao về phía trước khi đó mũ bảo hiểm bật ra người công nhân bị đập đầu.

B

4-Khi A phanh bất ngờ, xe forklift sẽ xoay tròn khi đó 2 càng của forklift sẽ va vào chân B.

VIVI

NHẬN DẠNG MỐI NGUY VÀ ĐÁNH GIÁ RỦI RO

TÌNH HUỐNG 4: Mọi người cùng suy nghĩ xem trong tình huồng này rủi ro nào có thể xẩy ra ? có thể xẩy ra ? Tình huống:

1-Vì đeo găng tay vải nên khi khoan sẽ bị quấn vào.

2-Vì không cố định vật gia công khi khoan sẽ trượt đi.

kí h bả hộ bị b i ắt b đ

3-không đeo kính bảo hộ bị bụi cắt bay 3 khô vào mắt.

4-Không có belt cover nên tay dẽ bị cuốn àvào .

VIVI

NHẬN DẠNG MỐI NGUY VÀ ĐÁNH GIÁ RỦI RO

TÌNH HUỐNG 5:Mọi người cùng suy nghĩ xem trong tình huồng này rủi ro nào ó thể ẩ có thể xẩy ra ? ? Tình huống:trong khi đang vận chuyển Bomb Acetylen bằng cần trục, A & B vẫn nói chuyện với nhau.

2-A vừa nói chuyện với B, vừa đi về phía trước sẽ bị vấp ngã. phía trước sẽ bị vấp ngã

3-Nếu bomb bị rơi xuống & van bị hỏng, khi đó ga bi rò rỉ → cháy nổ. ổ

4-Nếu A bị trượt ngã bomb rơi xuống.

VIVI

NHẬN DẠNG MỐI NGUY VÀ ĐÁNH GIÁ RỦI RO

ể ẩ

TÌNH HUỐNG 7: Mọi người cùng suy nghĩ xem trong tình huồng này rủi ro nào có Thể xẩy ra ? Tình huống:

1. Quá tải, lật xe forklift xe hàng đè vào 4 người làm bị thương hoặc chết

2. Quá tải, lật xe con forklift xe hàng đè vào 2 người làm bị thương hoặc chết. 2 người bị rơi người bị rơi

3. Hàng bị trượt đề vào 2 người

4. Hàng và xe forklift con bị trượt đề vào 5 người làm bị thương hoặc chết

VIVI

NHẬN DẠNG MỐI NGUY VÀ ĐÁNH GIÁ RỦI RO

ể ẩ

TÌNH HUỐNG 8: Mọi người cùng suy nghĩ xem trong tình huồng này rủi ro nào có Thể xẩy ra ? Tình huống:

1. Điện rò ra vỏ máy, gây điện giật chết gay tại chỗ tại chỗ

2. Điện rò ra vỏ máy, gây điện giật co cơ và mũi khoan khoan vào người

3. Điện rò ra vỏ máy, gây điện giật co cơ và bị ngã xuống nước, chết đuối.

4. Điện rò ra vỏ máy, gây điện giật co cơ và bị ngã xuống nước, máy khoan cũng rơi theo. Điện giật chết gay tại chỗ. Điện giật chết gay tại chỗ

HUẤN LUYỆN AN TOÀN NĂM 2009

II

TẠI SAO ATVSLĐ LẠI QUAN TRỌNG

IIII IIII

MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ ATVSLĐ

IIIIII

TÍNH CHẤT CỦA ATVSLĐ

IVIV

NHẬN DẠNG MỐI NGUY VÀ ĐÁNH GIÁ RỦI RO

VV VV

CÁCH SỬ LÝ KHI XẨY RA TAI NẠN CÁCH SỬ LÝ KHI XẨY RA TAI NẠN

VIIIVIII

CÁCH SỬ LÝ KHI XẨY RA TAI NẠN

Trong trường hợp xẩy ra tai nạn nên làm theo những hành động sau: g ợp ộ g g g y ạ

Nguyên tắc ứng cứu khẩn cấp

- Kiểm tra hiện trường:

+ Trước hết kiểm tra xem có những nguy hiểm hay không. + Trước hết kiểm tra xem có những nguy hiểm hay không

+ Kiểm tra xem nạn nhân có bị chảy máu, gẫy xương, nôn hay không;

+ Kiểm tra xem nạn nhân có còn tỉnh táo, còn thở, mạch còn đập hay không.

Trong trường hợp tai nạn nghiêm trọng bạn nên quan sát và đưa ra các hành

động cấp cứu ban đầu:

Cöùu !, Cöùu !, coù ngöôøi bò naïn nan

Anh có sao không ?

VIIIVIII

CÁCH SỬ LÝ KHI XẨY RA TAI NẠN

Các tai nạn và phương pháp sơ cứu Các tai nạn và phương pháp sơ cứu

A- Ra máu nhiều

Hiện tượng ra máu nhiều làm giảm lượng máu lưu Hiện tượng ra máu nhiều làm giảm lượng máu lưu thông trong mạch và làm giảm lượng ô xy trong các cơ quan của cơ thể và gây ra hiện tượng sốc do thiếu máu; do đó trước tiên cần cầm máu cho nạn nhân.

(1)- Dùng bông hoặc gạc sạch. (2)- Nâng tay hoặc chân bị thương cao hơn so với tim. (3)- Dùng băng để buộc chặt vết thương, chú ý không buộc quá chặt. buộc quá chặt

- Đứt: vết thương do dao... vật sắc, nhọn gây ra Dùng khăn tay, gạc giữ gịt vết thương một lúc để cầm máumáu. (1)- Khi vết thương bị bẩn do đất hoặc dầu, cần rửa sạch bằng xà phòng và nước sạch. (2)- Dùng thuốc sát trùng làm sạch vết thương; đặt gạc và cuốn chặt bằng băng để cầm máu. gạc và cuốn chặt bằng băng để cầm máu

VIIIVIII

CÁCH SỬ LÝ KHI XẨY RA TAI NẠN

B. Bỏng do nhiệt

g y

g

g

y

(1)- Làm mát xung quanh vết bỏng bằng nước lạnh, đá. Bị bỏng khi đang mặc quần áo thì không cởi quần áo mà làm lạnh trên quần áo sau đó dùng gạc để băng vết thương. (2)- Để nguyên không cậy bọng nước, không thoa kem, dầu bôi lên vết g ( ) thương.

* Trong trường hợp vùng bị bỏng chiếm trên 30% cơ thể cần chuyển ngay nạn nhân đi bệnh viện.

Bỏng do hoá chất

ể ổ ế

(1)- Rửa nhiều bằng nước đang chảy. - Khi bị bắn vào mắt: Các chất hoá học bắn vào mắt rất nguy hiểm và có thể dẫn đến mù; nếu có thể, rửa mắt kỹ bằng nước sạch và cho người bị nạn đi bác sỹ nhãn khoa bác sỹ nhãn khoa. - Khi uống nhầm phải chất hoá học: Các chất hoá học gây bỏng da và có thể gây tổn thương cho niêm mạc của bộ máy tiêu hoá. Khi uống nhầm a xít thì uống thật nhiều nước để thổ hết chất độc; khi uống nhầm kiềm thì uống dấm, sữa hoặc nước để thổ hết chất độc.

VIIIVIII

CÁCH SỬ LÝ KHI XẨY RA TAI NẠN

C. Gẫy xương

Cần gá nẹp đề phòng xương gẫy đâm vào mạch máu hoặc dây thần kinh; nẹp này làm

giảm đau, giúp nạn nhân thuận tiện khi đi lại và chuyên chở nạn nhân.

(1)- Trước hết phải điều trị vết thương; khi có máu ra phải cầm máu. Khi có mảnh xương

vụn nhô ra, cần khử trùng cho vết thương, để miếng gạc dày, sạch lên vết thương và dùng

băng đàn hồi băng cầm máu; tránh dùng dây và băng thường để buộc.

(2)- Lấy miếng đệm hoặc giấy đệm để làm nẹp và cuốn nhẹ để cố định. Nếu có khe hở thì

dùng khăn mùi xoa để chèn. Điều quan trọng là nẹp phải đủ độ chắc, dài; thông thường nên

p p

q

g

g

g

g

bó cả hai khớp xương kèm vùng bị gẫy.

VIIIVIII

CÁCH SỬ LÝ KHI XẨY RA TAI NẠN

D. Di chuyển nạn nhân

c uyể

â

Luôn giữ cáng ở tư thế cân bằng

Qui tắc vàng

Kiểm tra an toàn thường xuyên Kiểm tra an toàn thường xuyên

Hành động cải thiện

Ngăn ngừa tai nạn lao động

THANK YOU FOR YOUR ATTENTION

Đáp án bài kiểm tra

1. Trèo lên giá nhưng không có thang.

2. Bê hàng che khuất tấm nhìn.

3. Đứng gần kiện hàng sắp đổ.

4. Đẩy xe hàng nhưng không quan sát 4 Đẩ át khô hà h

5. Lái xe forklift không quan sát

6. Kéo xe hàng nhưng không quan sát g q g g

7. Dùng xe forklift để nâng người

8. Cẩu hàng qua đầu người khác.

9. Xịt hơi không quan sát

10. Nước bắn vào mặt

11. Ổ điện để dưới nền ẩm ứot 11 Ổ điện để dưới nền ẩm ứot

12. Bơm xăng dầu nhưng để rò rỉ

13. Rót hóa chất không đeo khẩu trang, mặt nạ

14. Trèo cao không đeo dây an toàn.

15. Để vật liệu bừa bộn.