Tổng cục Thuế

Hướng dẫn Kê khai thuế

Sử dụng phần mềm Hỗ trợ kê khai (HTKK) 3.0

Tháng 7 năm 2011

11/05/15 www.gdt.gov.vn 1

Nội dung

 Giới thiệu tổng quan về UD HTKK phiên bản 3.0 đáp ứng yêu cầu nghiệp vụ kê khai thuế tháng, quý

 Giới thiệu một số nội dung mới về nghiệp vụ Kê khai thuế theo Thông tư 28/2011/TT-BTC;  Một số quy định mới về kê khai thuế;  Nghiệp vụ kê khai đối với một số Tờ khai thuế  Giới thiệu một số chức năng mới của UD

HTKK 3.0;

11/05/15 www.gdt.gov.vn 2

TỔNG QUAN VỀ UD HTKK

Phiên bản 3.0 đáp ứng yêu cầu nghiệp vụ kê khai thuế tháng, quý

11/05/15 www.gdt.gov.vn 3

Một số nội dung mới về Kê khai thuế

 Văn bản pháp quy:

 Thông tư 28/2011/TT-BTC ngày 28/2/2011 của Bộ Tài

chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Nghị định 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 và Nghị định số 106/2010/NĐ-CP của Chính phủ;

 Một số Thông tư của Bộ Tài chính quy định về thủ tục thuế đối với các doanh nghiệp đặc thù như viễn thông, điện lực, dầu khí...

 Thông tư 153/2010/TT-BTC ngày 28/9/2010 của Bộ Tài

chính quy định về hóa đơn chứng từ

 Thông tư 180/2010/TT-BTC ngày 10/11/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế;

11/05/15 www.gdt.gov.vn 4

Phạm vi ứng dụng

 Các mẫu tờ khai được áp dụng:

 Thuế GTGT

 Tờ khai GTGT khấu trừ (01/GTGT)  Tờ khai GTGT cho dự án đầu tư (02/GTGT)  Tờ khai GTGT trực tiếp (03/GTGT)

 Thuế TNDN

 Tờ khai thuế TNDN tạm tính (01A/TNDN)  Tờ khai thuế TNDN tạm tính (01B/TNDN)

 Thuế Tài nguyên

 Tờ khai thuế tài nguyên – Mẫu 01/TAIN

 Thuế TTĐB

• Tờ khai thuế Tiêu thụ đặc biệt – Mẫu 01/TTĐB

www.gdt.gov.vn

11/05/15 www.gdt.gov.vn 5

Phạm vi ứng dụng

 Thuế TNCN

 Tờ khai khấu trừ thuế TNCN – Mẫu 01/KK-BH  Tờ khai khấu trừ thuế TNCN – Mẫu 01/KK-XS  Tờ khai khấu trừ thuế TNCN – Mẫu 02/KK-TNCN  Tờ khai khấu trừ thuế TNCN – Mẫu 03/KK-TNCN  Tờ khai khấu trừ thuế TNCN – Mẫu 07/KK-TNCN

 Thuế nhà thầu

• Tờ khai thuế nhà thầu nước ngoài – Mẫu 01/NTNN

www.gdt.gov.vn

11/05/15 www.gdt.gov.vn 6

Phạm vi ứng dụng

 Ấn chỉ

 Thông báo phát hành hóa đơn – Mẫu TB01/AC  Báo cáo tình hình nhận in hóa đơn – Mẫu BC01/AC  Báo cáo mất, cháy, hỏng hóa đơn – Mẫu BC21/AC  Thông báo hủy hóa đơn – Mẫu TB03/AC  Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn – Mẫu BC26/AC

www.gdt.gov.vn

11/05/15 www.gdt.gov.vn 7

Yêu cầu

 Đáp ứng được các yêu cầu nghiệp vụ mới

dành cho NNT kê khai thuế đối với các mẫu biểu kê khai có hiệu lực: Tờ khai tháng từ tháng 7/2011; Tờ khai quý từ quý III/2011;  Tạo thuận lợi cho NNT sử dụng phần mềm

HTKK:  In tờ khai mã vạch gửi CQT  Khai thuế qua mạng internet: Bổ sung thêm các mẫu tờ khai như Tờ khai thuế nhà thầu, Báo cáo hóa đơn

11/05/15 www.gdt.gov.vn 8

MỘT SỐ QUY ĐỊNH MỚI VỀ KÊ KHAI THUẾ

11/05/15 www.gdt.gov.vn 9

Văn bản giao dịch với cơ quan thuế

 Quy định rõ số lượng các văn bản, hồ sơ NNT phải

nộp cho CQT là 01 bản;

 Tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải dịch ra tiếng

Việt, NNT ký tên, đóng dấu vào bản dịch. Tài liệu, hợp đồng bằng tiếng nước ngoài có hơn 20 trang A4 thì chỉ dịch những nội dung liên quan đến xác định nghĩa vụ thuế;

 Hồ sơ Thông báo thuộc diện miễn giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần chỉ cần dịch những nội dung cơ bản của hợp đồng, có liên quan đến xác định nghĩa vụ thuế và gửi kèm bản chụp hợp đồng có xác nhận của NNT;

11/05/15 www.gdt.gov.vn 10

Khai thuế thông qua đại lý thuế

 NNT có thể gửi tờ khai thuế thông qua tổ

chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế (đại lý thuế) theo hợp đồng dịch vụ;

 Đại diện theo pháp lụât của đại lý thuế ký

tên, đóng dấu vào phần đại diện hợp pháp của NNT trên văn bản, hồ sơ giao dịch với cơ quan thuế;

 Ghi họ tên, chứng chỉ hành nghề của nhân

viên đại lý thuế trên tờ khai thuế;

11/05/15 www.gdt.gov.vn 11

Khai thuế thông qua Đại lý thuế

 NNT gửi cho CQT thông báo bằng văn bản vv sử

dụng dịch vụ làm thủ tục về thuế kèm theo bản chụp hợp đồng dịch vụ có xác nhận của NNT trong thời hạn 5 ngày trước khi thực hiện lần đầu các công việc theo hợp đồng;

 CQT thông báo những vấn đề liên quan đến văn bản, hồ sơ thuế do đại lý thuế thực hiện theo uỷ quyền, thông báo bổ sung hồ sơ thuế... cho đại lý thuế, đại lý thuế thông báo cho NNT;

=> Khai đầy đủ thông tin về Đại lý thuế trên Tờ khai thuế: Tên, mã số thuế, địa chỉ, điện thoại... liên hệ của Đại lý thuế; Số, ngày của Hợp đồng dịch vụ giữa Đại lý thuế và NNT.

11/05/15 www.gdt.gov.vn 12

Khai bổ sung hồ sơ khai thuế

 Khi chưa hết hạn nộp tờ khai: Nếu phát hiện hồ sơ khai thuế đã gửi có sai sót, nhầm lẫn, NNT lập lại tờ khai thuế mới gửi đến cho cơ quan thuế, không cần giải trình khai bổ sung, điều chỉnh; Đấnh dấu trạng thái trên Tờ khai là “Lần đầu”;

 Sau khi hết hạn nộp hồ sơ khai thuế: Nếu phát hiện hồ sơ khai

thuế đã gửi có sai sót, nhầm lẫn, NNT lập hồ sơ khai bổ sung hồ sơ khai thuế và gửi đến cho cơ quan thuế. Đánh dấu trạng thái của Tờ khai là “Bổ sung lần thứ...”;

 Gửi hồ sơ khai bổ sung vào bất cứ ngày làm việc nào, không phụ thuộc vào thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của lần tiếp theo nhưng phải trước khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền công bố quyết định thanh tra, kiểm tra thuế;

11/05/15 www.gdt.gov.vn 13

Khai bổ sung hồ sơ khai thuế

 Hồ sơ khai bổ sung:

 Tờ khai thuế mới của kỳ tính thuế cần điều chỉnh, bổ sung;  Bản giải trình khai bổ sung điều chỉnh mẫu 01/KHBS;  Tài liệu kèm theo giải thích số liệu bổ sung, điều chỉnh (nếu có)

 Nếu khai bổ sung làm tăng tiền thuế phải nộp hoặc giảm tiền

thuế đã được hoàn, NNT phải nộp số tiền thuế tăng thêm hoặc nộp lại tiền thuế được hoàn; tự xác định số tiền phạt chậm nộp căn cứ vào số tiền thuế chậm nộp/đã được hoàn, số ngày nộp chậm và tỷ lệ phạt chậm nộp để nộp vào NSNN;

 Nếu khai bổ sung làm giảm số tiền thuế phải nộp của kỳ kê khai bổ sung, điều chỉnh thì số thuế điều chỉnh giảm được bù trừ vào số thuế phải nộp của lần tiếp theo hoặc làm thủ tục hoàn thuế;

11/05/15 www.gdt.gov.vn 14

Khai bổ sung hồ sơ khai thuế

 Tờ khai thuế của kỳ tính thuế cần bổ sung, điều chỉnh:

 Lập lại toàn bộ tờ khai, tất cả các chỉ tiêu có liên quan, căn cứ tính thuế và tiền thuế cần điều chỉnh; số liệu trên tờ khai điều chỉnh là số liệu đúng sau cùng;

 Đánh dấu trạng thái: Bổ sung lần thứ... Tờ khai gửi lần 1 đánh

dấu trạng thái gửi Lần đầu; Bổ sung lần 1, lần 2...

 Nếu khai bổ sung, điều chỉnh có phát sinh chênh lệch tăng/giảm về tiền thuế phải nộp NSNN thì lập Bản giải trình 01/KHBS kèm theo và xác định số tiền phạt chậm nộp (nếu có);

 Nếu khai bổ sung, điều chỉnh không có phát sinh chênh lệch

tăng/giảm về tiền thuế phải nộp NSNN thì không cần lập Bản giải trình 01/KHBS kèm theo;

11/05/15 www.gdt.gov.vn 15

Khai bổ sung hồ sơ khai thuế

 Số liệu để lập Bản giải trình 01/KHBS: Căn cứ vào số tiền thuế phát sinh phải nộp/được hoàn trên Tờ khai đã điều chỉnh bổ sung với Tờ khai lần trước liền kê của cùng kỳ tính thuế. VD: số liệu để lập Bản giải trình 01/KHBS cho Tờ khai thuế GTGT tháng 7/2011:  Khai bổ sung lần 1 : Số tiền thuế chênh lệch bằng số thuế trên Tờ khai thuế GTGT tháng 7/2011 bổ sung lần 1 trừ đi (-) số tiền thuế trên Tờ khai thuế GTGT tháng 7/2011 khai lần đầu;

 Khai bổ sung lần 2: Số tiền thuế chênh lệch bằng số thuế trên Tờ khai thuế GTGT tháng 7/2011 bổ sung lần 2 trừ đi (-) số tiền thuế trên Tờ khai thuế GTGT tháng 7/2011 khai bổ sung lần 1;

11/05/15 www.gdt.gov.vn 16

Khai bổ sung hồ sơ khai thuế

 Một số lưu ý:

 Có thể khai bổ sung, điều chỉnh cho tất cả các Tờ khai thuế theo kỳ tính thuế có sai sót, nhầm lẫn đã gửi đến cơ quan thuế; Đối với các tờ khai thuế lập theo từng lần phát sinh nếu có sai sót, nhầm lẫn thì lập lại tờ khai mới, không khai điều chỉnh, bổ sung;  Tờ khai bổ sung, điều chỉnh được lập lại đầy đủ các chỉ tiêu và

với số liệu đúng;

 Việc khai bổ sung, điều chỉnh có thể làm tăng/giảm hoặc không thay đổi tiền thuế. Nếu khai bổ sung, điều chỉnh không làm thay đổi tiền thuế thì không cần lập Bản giải trình mẫu 01/KHBS kèm theo;

 Khai bổ sung, điều chỉnh làm tăng, giảm số tiền thuế phải nộp thì NNT chỉ lập hồ sơ khai bổ sung hồ sơ khai thuế, không khai tiền thuế tăng/giảm vào tờ khai tháng hiện tại (tháng phát sinh điều chỉnh);

11/05/15 www.gdt.gov.vn 17

Khai bổ sung hồ sơ khai thuế

 Riêng khai bổ sung, điều chỉnh hồ sơ khai thuế GTGT khấu

trừ:  Xác định số thuế phạt chậm nộp do khai điều chỉnh, bổ

sung dựa trên cả số liệu chênh lệch trên tờ khai điều chỉnh, bổ sung với tờ khai gốc và cả hồ sơ, thời gian cơ quan thuế đã ra quyết định hoàn thuế đối với số thuế kê khai sai;

 Số liệu chênh lệch do khai điều chỉnh, bổ sung được tách riêng cho 2 trường hợp là tăng/giảm số thuế phải nộp và tăng/giảm số thuế còn được khấu trừ;  Tăng số thuế phải nộp => NNT nộp tiền thuế tăng thêm;  Giảm số tiền thuế được khấu trừ: => NNT khai số liệu này vào Tờ khai thuế GTGT của kỳ lập hồ sơ khai bổ sung, điều chỉnh, tại chỉ tiêu Điều chỉnh tăng thuế GTGT phải nộp của kỳ trước (chỉ tiêu 37 của Tờ khai thuế GTGT kỳ lập hồ sơ điều chỉnh);

11/05/15 www.gdt.gov.vn 18

Khai thuế đối với các đơn vị trực thuộc

 Một số trường hợp NNT phải khai thuế và phân bổ số thuế phải nộp

cho các đơn vi trực thuộc:  Phân bổ thuế GTGT của NNT nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ

có cơ sở sản xuất trực thuộc tại địa phương khác tỉnh/thành phố trực thuộc TW nơi đóng trụ sở chính; không thực hiện hạch toán kế toán, không trực tiếp bán hàng, không phát sinh doanh thu;

 NNT có cơ sở sản xuất (bao gồm cả cơ sở gia công, lắp ráp) hạch toán phụ thuộc tại địa bàn tỉnh/thành phố trực thuộc TW khác với nơi đóng trụ sở chính;

 Phân bổ thuế GTGT đầu vào cho các đơn vị hạch toán phụ thuộc và cho trụ sở chính (đối với đơn vị kinh doanh viễn thông) mẫu số 01 ban hành kèm theo TT35/2011/TT-BTC;

 Phân bổ thuế GTGT dịch vụ viễn thông cước trả sau tại địa phương nơi

đóng trụ sở chính và các địa phương nơi có chi nhánh hạch toán phụ thuộc mẫu số 02 ban hành kèm theo TT35/2011/TT-BTC;

11/05/15 www.gdt.gov.vn 19

Khai thuế đối với các đơn vị trực thuộc

 Trụ sở chính lập hồ sơ khai thuế gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp, tính toán số tiền thuế phân bổ phải nộp tại địa phương nơi có các đơn vị trực thuộc; gửi 01 bảng phân bổ tiền thuế cho cơ quan thuế địa phương nơi đóng trụ sở của đơn vị trực thuộc và nộp tiền thuế tại các địa phương theo số thuế đã phân bổ;  Đối với thuế TNDN, việc phân bổ này được

thực hiện kèm theo kê khai số thuế tạm nộp hàng quý và khai quyết toán thuế năm;

11/05/15 www.gdt.gov.vn 20

Khai thuế đối với các đơn vị trực thuộc

 Mẫu biểu phân bổ Doanh nghiệp phải gửi đến cơ quan thuế:

 Bảng phân bổ thuế GTGT cho địa phương nơi đóng trụ sở chính và cho các địa phương nơi có cơ sở SX trực thuộc không thực hiện hạch toán kế toán (mẫu 01-6/GTGT) – Thông tư 28/2011/TT-BTC;

 Phụ lục tính nộp thuế TNDN của doanh nghiệp có các cơ sở SX hạch toán phụ thuộc (mẫu 05/TNDN) – Thông tư 28/2011/TT- BTC;

 Bảng phân bổ thuế GTGT đầu vào cho các đơn vị hạch toán phụ thuộc và cho trụ sở chính (đối với đơn vị kinh doanh viễn thông) mẫu số 01 ban hành kèm theo TT35/2011/TT-BTC;

 Bảng phân bổ thuế GTGT dịch vụ viễn thông cước trả sau tại địa phương nơi đống trụ sở chính và các địa phương nơi có chi nhánh hạch toán phụ thuộc mẫu số 02 ban hành kèm theo TT35/2011/TT-BTC

11/05/15 www.gdt.gov.vn 21

NGHIỆP VỤ KÊ KHAI MỘT SỐ TỜ KHAI THUẾ

11/05/15 www.gdt.gov.vn 22

Khai thuế GTGT khấu trừ

 Mẫu biểu hồ sơ khai thuế:

 Tờ khai thuế GTGT - mẫu số 01/GTGT, kèm theo:  Bảng kê hoá đơn HHDV bán ra - mẫu số 01-1/GTGT;  Bảng kê hoá đơn HHDV mua vào - mẫu số 01-2/GTGT;  Bảng kê số lượng xe ô tô, xe hai bánh gắn máy bán ra - mẫu số 01-

3/GTGT;

 Bảng phân bổ số thuế GTGT của HHDV mua vào được khấu trừ

trong tháng - mẫu số 01-4A/GTGT;

 Bảng kê khai điều chỉnh thuế GTGT đầu vào phân bổ được khấu trừ

năm - mẫu số 01-4B/GTGT;

 Bảng kê số thuế GTGT đã nộp của doanh thu kinh doanh, xây dựng,

lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh - mẫu số 01-5/GTGT

 Bảng phân bổ thuế GTGT cho địa phương nơi đóng trụ sở chính và cho các địa phương nơi có cơ sở sản xuất trực thuộc không thực hiện hạch toán kế toán - mẫu số 01-6/GTGT

11/05/15 www.gdt.gov.vn 23

Khai thuế GTGT khấu trừ

 Mẫu biểu hồ sơ khai thuế:

 Tờ khai thuế GTGT dành cho dự án đầu tư - mẫu số

02/GTGT (nếu có dự án đầu tư chưa đi vào hoạt động chưa đăng ký KD tại địa bàn cùng và khác tỉnh/thành phố trực thuộc TW nơi đóng trụ sở chính), kèm theo:  Bảng kê hoá đơn HHDV mua vào - mẫu số 01-2/GTGT  Tờ khai thuế GTGT tính trực tiếp trên GTGT - mẫu số

03/GTGT nếu có hoạt động kinh doanh vàng bạc, đá quý, ngoại tệ;

 Tờ khai thuế GTGT đối với hoạt động kinh doanh, xây

dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh (nếu có) - mẫu số 05/GTGT - Tờ khai này nộp từng lần cho Chi cục Thuế địa phương nơi kinh doanh, bán hàng;

11/05/15 www.gdt.gov.vn 24

Khai thuế GTGT khấu trừ

 Lập Bảng kê hóa đơn HHDV bán ra mẫu số 01-1/GTGT:

 Mục 1,2,3,4:

 Khai các hóa đơn bán HHDV phát sinh trong kỳ, theo từng nhóm

HHDV: HHDV không chịu thuế, HHDV chịu thuế với các mức thuế suất 0%, 5%, 10% => Số liệu tổng hợp về doanh thu và tiền thuế GTGT tại phần này được dùng để lập Tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT tại các chỉ tiêu tương ứng;

 Mục 5: HHDV không phải tổng hợp trên TK 01/GTGT:

 Khai các hóa đơn bán HHDV bán đại lý đối với đại lý bán đúng giá

hưởng hoa hồng => Số liệu không đưa lên TK thuế GTGT;

 Khai các hóa đơn xuất trả hàng ủy thác nhập khẩu => Số liệu không

đưa lên TK thuế GTGT

 Trường hợp bán lẻ HHDV trực tiếp cho đối tượng tiêu

dùng như điện, nước, xăng dầu, bưu chính, viễn thông… thì kê khai tổng hợp doanh số bán lẻ, không phải kê khai theo từng hóa đơn.

11/05/15 www.gdt.gov.vn 25

Khai thuế GTGT khấu trừ

 Lập Bảng kê hóa đơn HHDV mua vào mẫu số 01-

2/GTGT:  Mục 1: Khai các hóa đơn HHDV mua vào dùng riêng cho SXKD chịu thuế GTGT đủ điều kiện khấu trừ thuế => Số tiền thuế tại mục này được khấu trừ toàn bộ;

 Mục 2: Khai các hóa đơn HHDV mua vào nhưng không đủ điều kiện được khấu trừ thuế; VD như hóa đơn HHDV mua vào có gía trị trên 20tr đông nhưng không đủ chứng từ thanh toán qua NH => Tiền thuế khai tại mục này không được tính khấu trừ;  Mục 3: Khai các hóa đơn HHDV mua vào dùng chung cho HHDV chịu thuế và không chịu thuế, đủ điều kiện để khấu trừ thuế => Số tiền thuế tại mục này phải phân bổ theo tỷ lệ doanh thu chịu thuế trên tổng doanh thu để tính số thuế được khấu trừ;

11/05/15 www.gdt.gov.vn 26

Khai thuế GTGT khấu trừ

 Lập Bảng kê hóa đơn HHDV mua vào mẫu số 01-2/GTGT:

 Mục 4: Khai các hóa đơn mua HHDV dùng cho dự án đầu tư đủ điều kiện được

khấu trừ thuế. Số liệu tại mục này được tổng hợp để khai vào:  Nếu dự án đầu tư tại tỉnh/TP cùng với trụ sở chính: khai Tờ khai thuế GTGT dành cho dự án đầu tư và bù trừ với Tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT tại chỉ tiêu [40b]; Tiền thuế của dự án đầu tư còn trên 200tr thì được hoàn;

 Tờ khai thuế GTGT dành cho dự án đầu tư nếu dự án đầu tư tại tỉnh/TP khác trụ

sở chính;

 Mục 5: HHDV không phải tổng hợp trên TK 01/GTGT:

 Khai các hóa đơn đầu vào của HHDV bán đại lý đối với đại lý bán đúng giá hưởng

hoa hồng => Số liệu không đưa lên TK thuế GTGT;

 Khai các hóa đơn nhận hàng ủy thác xuất khẩu => Số liệu không đưa lên TK thuế

GTGT

 Trường hợp mua lẻ HHDV thì kê khai tổng hợp theo từng nhóm mặt hàng, dịch vụ cùng thuế suất, không phải kê khai theo từng hóa đơn.

11/05/15 www.gdt.gov.vn 27

Khai thuế GTGT khấu trừ

 Lập Bảng kê số lượng xe ô tô, xe hai bánh gắn máy bán

ra mẫu số 01-3/GTGT:  Bảng kê này dùng cho các cơ sở kinh doanh trong kỳ có phát

sinh hoạt động bán xe ô tô, xe hai bánh gắn máy;

 Yêu cầu kê khai:

 Ghi rõ tên, chủng loại, đời xe, năm sản xuất của từng loại xe xuất

bán trong tháng;

 Khai chi tiết số lượng xe bán ra trong kỳ, cả bán cho các đại lý và

bán trực tiếp tới người tiêu dùng

 Giá bán khai theo giá ghi trên hóa đơn, bao gồm cả thuế GTGT. Ghi tổng số theo giá bán xe xuất giao cho đại lý bán hưởng hoa hồng và xe trực tiếp bán cho người tiêu dùng.

 Bảng kê này được gửi kèm theo Tờ khai thuế GTGT hàng tháng của cơ sở kinh doanh có bán xe ô tô, xe hai bánh gắn máy. Số liệu trên bảng kê này không sử dụng để lập Tờ khai thuế GTGT;

11/05/15 www.gdt.gov.vn 28

Khai thuế GTGT khấu trừ

 Lập Bảng phân bổ số thuế GTGT của HHDV mua

vào được khấu trừ trong kỳ - mẫu số 01-4A và Bảng kê khai điều chỉnh thuế GTGT đầu vào phân bổ được khấu trừ năm - mẫu số 01-4B:  Dùng cho cơ sở kinh doanh sản xuất kinh doanh HHDV

chịu thuế và không chịu thuế GTGT, không hạch toán riêng được;

 Tính phân bổ thuế GTGT đầu vào dựa trên tỷ lệ doanh thu

chịu thuế GTGT trên tổng doanh thu;

 Bảng phân bổ 01-4A được tính theo doanh thu hàng tháng; Bảng điều chỉnh 01-4B được tính và điều chỉnh theo năm.  Số liệu trên 2 bảng này làm căn cứ để tổng hợp, tính toán số thuế đầu vào được khấu trừ tại chỉ tiêu số [25] của Tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT.

11/05/15 www.gdt.gov.vn 29

Khai thuế GTGT khấu trừ

 Lập Bảng kê số thuế GTGT đã nộp của

doanh thu kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh – mẫu số 01- 5/GTGT:  Khai chi tiết các chứng từ đã nộp tiền thuế cho hoạt động xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai tại địa phương khác nơi đóng trụ sở chính;

 Tổng cộng số tiền thuế đã nộp khai tại Bảng kê này được sử dụng để khai vào chỉ tiêu [39] của Tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT;

11/05/15 www.gdt.gov.vn 30

Khai thuế GTGT khấu trừ

 Lập Tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT:

 Hàng hóa, dịch vụ mua vào trong kỳ (chỉ tiêu [23], [24]): Khai giá trị và thuế GTGT của HHDV mua vào căn cứ theo Bảng kê hóa đơn HHDV mua vào mẫu 01-2/GTGT; Tổng cộng các mục 1,2,3 (TT là 1,2,3,4);  Chỉ tiêu [23] = Tổng cột (8) của dòng 1, 2 ,3 trên bảng kê 01-

2/GTGT

 Chỉ tiêu [24] = Tổng cột (10) của dòng 1, 2, 3 trên bảng kê 01-

2/GTGT

 Tổng số thuế GTGT được khấu trừ kỳ này (chỉ tiêu [25]), bao gồm:  Thuế GTGT của HHDV mua vào dùng riêng cho SXKD HHDV

chịu thuế GTGT đủ diều kiện được khấu trừ: mục 1 trên Bảng kê 01-2/GTGT cot 10

 Thuế GTGT của HHDV mua vào được khấu trừ trong kỳ được phân bổ theo tỷ lệ doanh thu chịu thuế trên tổng doanh thu của tháng: mục 5 phần B của Bảng phân bổ 01-4A/GTGT;

 Điều chỉnh tăng, giảm Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong năm: mục 7 phần B của Bảng kê khai điều chỉnh thuế GTGT đầu vào phân bổ được khâu trừ năm 01-4B/GTGT;

11/05/15 www.gdt.gov.vn 31

Khai thuế GTGT khấu trừ

 Lập Tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT:

 Hàng hóa, dịch vụ bán ra trong kỳ: Khai giá trị và tiền thuế GTGT của HHDV bán ra trong kỳ, căn cứ vào Bảng kê hóa đơn GTGT của HHDV bán ra mẫu số 01-1/GTGT, tổng cộng các mục 1,2,3,4.

 Điều chỉnh tăng, giảm thuế GTGT của kỳ trước: Lưu ý:

 Kê khai điều chỉnh tăng, giảm tiền thuế GTGT phải nộp kỳ

trước đã khai bổ sung, điều chỉnh thì không đưa lại vào các chỉ tiêu điều chỉnh của Tờ khai tháng sau;

 Số điều chỉnh làm giảm tiền thuế GTGT được khấu trừ thì

khai vào chỉ tiêu [37] - điều chỉnh tăng thuế GTGT của các kỳ trước;

 Số điều chỉnh làm tăng số thuế GTGT được khấu trừ (không phát sinh thuế phải nộp) thì khai vào chỉ tiêu [38] – điều chỉnh giảm thuế GTGT của các kỳ trước.

11/05/15 www.gdt.gov.vn 32

Khai thuế GTGT khấu trừ

Chỉ tiêu 37: Khai số điều chỉnh giảm thuế GTGT còn được khấu trừ của các kỳ trước

Chỉ tiêu 38: Khai số điều chỉnh tăng thuế GTGT còn được khấu trừ của các kỳ trước

11/05/15 www.gdt.gov.vn 33

Khai thuế GTGT khấu trừ

 Lập Tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT:  Tổng số thuế GTGT đã nộp của doanh thu kinh

doanh, xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh – chỉ tiêu [39]: Số liệu kê khai là số Tổng cộng tại côt (6) Bảng kê số thuế GTGT đã nộp tỉnh ngoài mẫu 01- 5/GTGT;

 Thuế GTGT mua vào của dự án đầu tư cùng tỉnh,

thành phố trực thuộc TW được bù trừ với thuế GTGT phải nộp của của hoạt động SXKD cùng kỳ tính thuế - chỉ tiêu [40b]: bằng chỉ tiêu [28a] của Tờ khai thuế GTGT dành cho dự án đầu tư mẫu số 02/GTGT;

11/05/15 www.gdt.gov.vn 34

Khai thuế GTGT khấu trừ

 Lập Bảng phân bổ thuế GTGT cho địa phương nơi đóng

trụ sở chính và cho các địa phương nơi có cơ sở sản xuất trực thuộc không thực hiện hạch toán kê toán – mẫu số 01- 6/GTGT:  Lập Bảng kê này sau khi đã tổng hợp và hoàn thành việc kê khai, tính thuế trên Tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT;

 Số liệu để khai vào Bảng kê này dựa trên Số tiền thuế phải nộp trong kỳ của Tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT và chi tiết số liệu về doanh thu bán sản phẩm sản xuất của cơ sở sản xuất trực thuộc;

 Số thuế phải nộp của NNT: Lấy Chỉ tiêu [40] của Tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT để khai vào chỉ tiêu [06] của Bảng kê này. Nếu trên Tờ khai 01/GTGT không có phát sinh tiền thuế phải nộp thì NNT không phải lập Bảng kê này;

 Khai rõ ràng Tên, địa chỉ, mã số thuế và doanh thu bán sản

phẩm sản xuất của cơ sở sản xuất trực thuộc;

11/05/15 www.gdt.gov.vn 35

Khai thuế GTGT khấu trừ

 Tính tiền thuế GTGT phân bổ cho các địa phương nơi có

cơ sở sản xuất trực thuộc không hạch toán kế toán:  Tính theo tỷ lệ % trên doanh thu: 1% đối với HH chịu thuế suất 5%; 2% đối với HH chịu thuế suất 10% - cột 8 – chỉ tiêu [15], [16];

 Nếu tổng số thuế phải nộp theo tỷ lệ tính trên doanh thu của các cơ sở sản xuất trực thuộc lớn hơn số thuế phải nộp của trụ sở chính ([06]<[16]) thì phân bổ lại theo tỷ lệ Doanh thu bán sản phẩm do cơ sở sản xuất trực thuộc/Tổng doanh thu bán sản phẩm sản xuất của toàn doanh nghiệp;

 Số thuế phải nộp tại trụ sở chính:

 nếu [06]>[16] thì tính Chỉ tiêu [19]= [06]-[16];  Nếu [06]<[16] thì tính Chỉ tiêu [20]=[06]-[18];

 Bảng kê này được gửi cho CQT quản lý trụ sở chính và CQT nơi

có cơ sở sản xuất.

11/05/15 www.gdt.gov.vn 36

Khai thuế GTGT của Dự án đầu tư

 Lập Tờ khai thuế GTGT của dự án đầu tư – mẫu số 02/GTGT:  Số liệu để lập Tờ khai này căn cứ vào mục 4 của Bảng kê hóa đơn,

chứng từ HHDV mua vào mẫu số 01-2/GTGT;

 Trong một kỳ tính thuế, lập 01 Tờ khai thuế GTGT cho dự án đầu tư

mẫu số 02/GTGT gửi cơ quan thuế; Nếu có nhiều dự án đầu tư thì khai và theo dõi chi tiết cho từng dự án trên Bảng kê hóa đơn HHDV mua vào và trên Sổ kế toán của doanh nghiệp;

 Đối với dự án đầu tư cùng tỉnh/TP trực thuộc TW với trụ sở chính: thuế GTGT của dự án đầu tư được bù trừ với thuế GTGT phải nộp cúa hoạt động SXKD cùng kỳ tính thuế: Chỉ tiêu 28a của Tờ khai thuế GTGT dành cho dự án đẫu tư mẫu số 02/GTGT để khai vào chỉ tiêu số 40b của Tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT; Lưu ý chỉ kết chuyển bù trừ bằng số thuế phải nộp trong kỳ; Tiền thuế của dự án đầu tư chưa được hoàn đến kỳ kê khai của dự án đầu tư DN có thể để nghị hoàn hoặc chuyển kỳ sau;

 Đối với dự án đầu tư khác tỉnh/TP trực thuộc TW với trụ sở chính:không bù trừ với thuế GTGT của hoạt động SXKD trong kỳ; đề nghị hoàn, bàn giao cho DN mới hoặc chuyển kỳ sau.

11/05/15 www.gdt.gov.vn 37

Khai thuế GTGT của Dự án đầu tư

 Trường hợp dự án đầu tư khác tỉnh/TP với trụ sở chính, đã thành lập Ban quản lý dự án, có con dấu, tài khoản tại Ngân hàng, đã đăng ký mã số thuế và ghi chép sổ sách kế toán… thì Ban quản lý dự án khai thuế GTGT của dự án đầu tư;

 Trường hợp DN hạch toán toàn ngành có dự án đầu tư ở các tỉnh/TP khác nhau thì trụ sở chính khai thuế của dự án đầu tư và tiền thuế của dự án đầu tư được bù trừ với tiền thuế phải nộp của hoạt động SXKD;

11/05/15 www.gdt.gov.vn 38

Khai bổ sung hồ sơ khai thuế GTGT khấu trừ

 Ví dụ 1:

 DN lập tờ khai thuế GTGT tháng 7/2011, số tiền thuế phải nộp trong kỳ

(chỉ tiêu 40) là 200tr;

 Ngày 15/10/2011, DN phát hiện 1 hóa đơn đầu ra kê khai sai, khai thiếu

(cid:0)

(cid:0)

(cid:0)

tiền thuế 9 tr đồng (hóa đơn 19 tr, khai 10tr) ; DN lập lại TK thuế GTGT tháng 7/2011, đánh dấu vào trạng thái tờ khai: bổ sung lần 1; kê khai lại tất cả các chỉ tiêu, số liệu kê khai là số đã điều chỉnh (số đúng); tiền thuế phát sinh phải nộp trên tờ khai điều chỉnh là 209tr (chỉ tiêu 40); Lập Bản giải trình khai điều chỉnh bổ sung, mẫu số 01/KHBS, chênh lệch tiền thuế phải nộp tăng thêm là 9tr đồng, tính phạt chậm nộp trên 9tr đồng và số ngày từ 21/8 đên 15/10/2011; không tính đến số tiền thuế đã nộp hay nộp thừa; DN nộp tiền thuế GTGT tăng thêm vào NSNN là 9tr đồng; nếu đang có tiền thuế GTGT nộp thừa thì không phải nộp NSNN; Không khai bổ sung 9tr đồng này vào chỉ tiêu 37 Tờ khai thuế GTGT tháng 9/2011 (nộp CQT vào 20/10/2011).

(cid:0)

11/05/15 www.gdt.gov.vn 39

Khai bổ sung hồ sơ khai thuế GTGT khấu trừ

 Ví dụ 2:

 DN lập tờ khai thuế GTGT tháng 7/2011, số tiền thuế phải nộp

trong kỳ (chỉ tiêu 40) là 200tr;

(cid:0)

 Ngày 15/10/2011, DN phát hiện 1 hóa đơn đầu ra kê khai sai, khai thừa tiền thuế 15 tr đồng (hóa đơn 25 tr, khai thành 40tr); (cid:0) DN lập lại TK thuế GTGT tháng 7/2011, đánh dấu vào trạng thái tờ khai: bổ sung lần 1; kê khai lại tất cả các chỉ tiêu, số liệu kê khai là số đã điều chỉnh (số đúng); tiền thuế phát sinh phải nộp trên tờ khai điều chỉnh là 185tr (chỉ tiêu 40); Lập Bản giải trình khai điều chỉnh bổ sung, mẫu số 01/KHBS, chênh lệch tiền thuế phải nộp giảm đi là 15tr đồng, không tính phạt chậm nộp trên số tiền thuế khai thừa; Không khai bổ sung 15tr đồng này vào chỉ tiêu 38 Tờ khai thuế GTGT tháng 9/2011 (nộp CQT vào 20/10/2011).

(cid:0)

11/05/15 www.gdt.gov.vn 40

Khai bổ sung hồ sơ khai thuế GTGT khấu trừ

 Ví dụ 3:

 DN lập tờ khai thuế GTGT tháng 7/2011, số tiền thuế chưa khấu trừ hết

trong kỳ (chỉ tiêu 41) là 100tr;

(cid:0)

(cid:0)

 Ngày 15/10/2011, DN phát hiện khai nhầm 1 hóa đơn đầu ra, khai làm thiếu tiền thuế đầu ra là 5 tr đồng (hóa đơn là 10 tr, khai là 5tr); nên thừa tiền thuế GTGT còn được khấu trừ chuyển kỳ sau 5tr đồng. DN lập lại TK thuế GTGT tháng 7/2011, đánh dấu vào trạng thái tờ khai: bổ sung lần 1; kê khai lại tất cả các chỉ tiêu, số liệu kê khai là số đã điều chỉnh (số đúng); tiền thuế còn đươc khấu trừ là 95tr (chỉ tiêu 41); Lập Bản giải trình khai điều chỉnh bổ sung, mẫu số 01/KHBS, chênh lệch tiền thuế còn đươcj khấu trừ giảm đi là 5tr đồng; DN không tính phạt chậm nộp; DN khai bổ sung điều chỉnh tăng tiền thuế GTGT của kỳ trước 5tr đồng này vào chỉ tiêu 37 Tờ khai thuế GTGT tháng 9/2011 (nộp CQT vào 20/10/2011) vì việc điều chỉnh giảm số còn được khấu trừ kỳ trước được khai tương ứng với việc điều chỉnh tăng tiền thuế phải nộp kỳ trước.

(cid:0)

11/05/15 www.gdt.gov.vn 41

Khai bổ sung hồ sơ khai thuế GTGT khấu trừ

 Ví dụ 4:

 DN lập tờ khai thuế GTGT tháng 7/2011, số tiền thuế chưa khấu trừ hết

trong kỳ (chỉ tiêu 41) là 100tr;

(cid:0)

(cid:0)

 Ngày 15/10/2011, DN phát hiện khai nhầm 1 hóa đơn đầu ra, khai làm tăng tiền thuế đầu ra là 20 tr đồng (hóa đơn là 30 tr, khai là 50tr); nên thiếu tiền thuế GTGT còn được khấu trừ chuyển kỳ sau 20tr đồng. DN lập lại TK thuế GTGT tháng 7/2011, đánh dấu vào trạng thái tờ khai: bổ sung lần 1; kê khai lại tất cả các chỉ tiêu, số liệu kê khai là số đã điều chỉnh (số đúng); tiền thuế còn đươc khấu trừ là 120tr (chỉ tiêu 41); Lập Bản giải trình khai điều chỉnh bổ sung, mẫu số 01/KHBS, chênh lệch tiền thuế còn đươc khấu trừ tăng lên là 20tr đồng; DN không tính phạt chậm nộp; DN khai bổ sung điều chỉnh giảm tiền thuế GTGT của kỳ trước 20tr đồng này vào chỉ tiêu 38 Tờ khai thuế GTGT tháng 9/2011 (nộp CQT vào 20/10/2011) vì việc điều chỉnh tăng số còn được khấu trừ kỳ trước được khai tương ứng với việc điều chỉnh giảm tiền thuế phải nộp kỳ trước.

(cid:0)

11/05/15 www.gdt.gov.vn 42

Khai bổ sung hồ sơ khai thuế GTGT khấu trừ

 Ví dụ 5:

 DN lập tờ khai thuế GTGT tháng 7/2011, số tiền thuế chưa khấu trừ hết trong kỳ

(chỉ tiêu 41) là 100tr;

(cid:0)

 Ngày 15/10/2011, DN phát hiện khai 2 lần 1 hóa đơn đầu vào với số tiền thuế là 150tr đồng. DN kê khai điều chỉnh lại, giảm tiền thuế GTGT dầu vào được khấu trừ của TK tháng 7 là 150tr đồng. Kết quả tính thuế trên TK tháng 7 sau khi điều chỉnh là DN không được khấu trừ thuế chuyen kỳ sau mà còn phải nộp là 50tr đồng. DN lập lại TK thuế GTGT tháng 7/2011, đánh dấu vào trạng thái tờ khai: bổ sung lần 1; kê khai lại tất cả các chỉ tiêu, số liệu kê khai là số đã điều chỉnh (số đúng); tiền thuế phải nộp 50tr (chỉ tiêu 40); Lập Bản giải trình khai điều chỉnh bổ sung, mẫu số 01/KHBS, chênh lệch tiền thuế tách riêng thành 2 dòng:

(cid:0)

(cid:0)

Giảm số thuế còn đươc khấu trừ là 100tr đồng; DN không phải tính phạt chậm nộp; Tăng số thuế phải nộp là 50tr đông. DN đi nộp 50tr đông vào NSNN và tính phạt chậm nộp trên 50tr từ ngày 21/8-15/10/2011;

(cid:0)

DN kết chuyển khai bổ sung điều chỉnh tăng tiền thuế GTGT của kỳ trước là 100tr đông vào chỉ tiêu 37 Tờ khai thuế GTGT tháng 9/2011 (nộp CQT vào 20/10/2011)

(cid:0)

11/05/15 www.gdt.gov.vn 43

Khai bổ sung hồ sơ khai thuế GTGT khấu trừ

 Ví dụ 6:

 DN lập tờ khai thuế GTGT tháng 7/2011, số tiền thuế chưa khấu trừ hết trong kỳ (chỉ tiêu 41) là 100tr; DN đã khai dừng khấu trừ để đề nghị hoàn thuế là 100tr (chỉ tiêu 42) nhưng chưa làm hồ sơ hoàn thuế;

 Ngày 15/10/2011, DN không đề nghị hoàn nữa mà chuyển khấu trừ tiếp

(cid:0)

(cid:0)

sang kỳ sau; DN lập lại TK thuế GTGT tháng 7/2011, đánh dấu vào trạng thái tờ khai: bổ sung lần 1; kê khai lại tất cả các chỉ tiêu, số liệu kê khai là số đã điều chỉnh (số đúng); tiền thuế còn được khâus trừ là 100tr (chỉ tiêu 41); số tiền đề nghị hoàn thuế 0 (chỉ tiêu 42); số thuế được khấu trừ chuyển kỳ sau là 100tr (chỉ tiêu 43); Lập Bản giải trình khai điều chỉnh bổ sung, mẫu số 01/KHBS, chênh lệch Tăng số thuế còn đươc khấu trừ là 100tr đồng; DN không phải tính phạt chậm nộp; DN kết chuyển khai bổ sung điều chỉnh tăng tiền thuế GTGT của kỳ trước là 100tr đông vào chỉ tiêu 37 Tờ khai thuế GTGT tháng 9/2011 (nộp CQT vào 20/10/2011)

(cid:0)

11/05/15 www.gdt.gov.vn 44

Khai thuế TNDN tạm tính

 Mẫu biểu:

 Tờ khai thuế TNDN tạm tính mẫu số 01A/TNDN dành cho NNT

khai theo thu nhập thực tế phát sinh;

 Tờ khai thuế TNDN tạm tính mẫu số 01B/TNDN dành cho NNT

khai theo tỷ lệ TNCT trên doanh thu;

 Phụ lục tính nộp thuế TNDN của doanh nghiệp có các cơ sở

hạch toán phụ thuộc mẫu số 05/TNDN nếu có các cơ sở hạch toán phụ thuộc tại các tỉnh/TP trực thuộc TW khác trụ sở chính;

 DN chỉ được chọn một trong hai hình thức kê khai thuế

TNDN tạm tính quý và ổn định trong cả năm;

 Trường hợp DN năm trước bị lỗ hoặc DN mới thành lập thì

khai thuế TNDN tạm tính quý theo mẫu 01A/TNDN;

11/05/15 www.gdt.gov.vn 45

Khai thuế TNDN tạm tính

 Chuyển lỗ:

 Khai số lỗ được chuyển khi tính thuế TNDN tạm tính quý. Số lỗ được chuyển bao gồm số lỗ những năm trước chuyển sang và số lỗ của các quý trước trong cùng năm tính thuế;

 Chỉ được tính chuyển lỗ khi khai thuế TNDN tạm tính khi khai

thuế TNDN tạm tính theo mẫu số 01A/TNDN.

 Số thuế TNDN dự kiến được miễn giảm (chỉ tiêu [31] TK

01A, chỉ tiêu [30] TK 01B): NNT tự xác định theo các điều kiện ưu đãi được hưởng và khai vào chỉ tiêu này.  Tỷ lệ TNDN chịu thuế trên doanh thu (chỉ tiêu [24] TK

01B/TNDN): lấy theo tỷ lệ của năm trước liền kề. Nếu cơ quan thuế đã thanh tra, kiểm tra xác định thu nhập chịu thuế, doanh thu khác với số của doanh nghiệp thì xác định theo số liệu kết luận thanh tra, kiểm tra.

11/05/15 www.gdt.gov.vn 46

Khai phụ lục phân bổ thuế TNDN mẫu 05/TNDN

 Lập Bảng phân bổ này sau khi đã tính và hoàn

thành việc kê khai thuế TNDN tạm nộp theo Tờ khai thuế TNDN tạm tính mẫu 01A/TNDN hoặc 01B/TNDN;

 Nếu có số thuế TNDN phát sinh tạm nộp thì mới lập

Bảng phân bổ.

 Bảng phân bổ được gửi cho CQT nơi có trụ sở

chính (kèm theo Tờ khai thuế TNDN tạm tính hàng quý) và gửi cho CQT nơi có cơ sở phụ thuộc;

 Khai chi tiết các thông tin doanh nghiệp đối với trụ sở chính và các cơ sở sản xuất phụ thuộc: địa phương, tên, mã số thuế…

11/05/15 www.gdt.gov.vn 47

Khai phụ lục phân bổ thuế TNDN mẫu 05/TNDN

 Chỉ khai các chỉ tiêu ở cột Quý tương ứng với Tờ khai;  Tỷ lệ phân bổ:

 Là tỷ lệ % chi phí của cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc/tổng chi phí

của doanh nghiệp;

 Số liệu để xác định tỷ lệ chi phí do DN tự xác định căn cứ vào quyết

toán thuế TNDN của năm trước liền kề năm tính thuế;  Doanh nghiệp đang hoạt động có cơ sở hạch toán phụ thuộc ở các địa

phương => số liệu xác định căn cứ vào quyết toán thuế TNDN năm 2008 và tỷ lệ này được sử dụng ổn định từ năm 2009 trở đi;

 Doanh nghiệp mới thành lập, có thay đổi (mở rộng, thu hẹp) cơ sở hạch toán phụ thuộc ở các địa phương thì doanh nghiệp phải tự xác định tỷ lệ chi phí cho kỳ tính thuế đầu tiên và tính ổn định cho các kỳ tiếp sau;

 Khi quyết toán thuế TNDN năm, xác định số thuế còn phải nộp

cũng dựa trên tỷ lệ phân bổ cho trụ sở chính và cơ sở hạch toán phụ thuộc; tính số thuế phải nộp trừ đi số đã tạm nộp cho từng địa phương.

11/05/15 www.gdt.gov.vn 48

Khai thuế Tiêu thụ đặc biệt

 Mẫu biểu hồ sơ:

 Tờ khai thuế Tiêu thụ đặc biệt mẫu số 01/TTĐB;  Bảng kê hóa đơn bán HHDV chịu thuế TTĐB mẫu số 01-1/TTĐB;  Bảng kê thuế TTĐB được khấu trừ (nếu có) mẫu số 01-2/TTĐB;

 Chỉ tiêu trên Tờ khai:

 Bỏ các chỉ tiêu kê khai điều chỉnh thuế TTĐB của các tháng trước (tại mẫu TK cũ

theo TT 60);

 Một số lưu ý khi kê khai thuế TTĐB:

 Chỉ tiêu “Tên Hàng hóa dịch vụ”- (cột 6) trên Bảng kê hóa đơn bán HHDV chịu thuế TTĐB là tên HHDV thương phẩm, ghi theo tên HHDV trên hóa đơn GTGT bán hàng; Dòng tổng cộng được tổng hợp theo từng nhóm loại HHDV chịu thuế theo Biểu thuế TTĐB.

 Chỉ tiêu “Tên hàng hóa dịch vụ” – (cột 2) trên Tờ khai thuế Tiêu thụ đặc biệt mẫu số 01/TTĐB ghi theo Tên nhóm loại HHDV chịu thuế theo Biểu thuế TTĐB. DN căn cứ vào số liệu của dòng Tổng cộng trên Bảng kê 01/1/TTĐB để khai chi tiết cho từng loại HHDV;

 Tiền thuế TTDB của nguyên liệu mua vào được khấu trừ (cột 7 mục II - Bảng kê

01-2/TTDB) không lớn hơn số thuế TTDB chưa được khấu trừ đến kỳ này (cột 10 mục I - Bảng kê 01-2);

11/05/15 www.gdt.gov.vn 49

Khai thuế tài nguyên

 Mẫu biểu hồ sơ khai thuế (trừ dầu thô, khí thiên

nhiên):  Tờ khai thuế tài nguyên mẫu số 01/TAIN;

 Khai thuế tài nguyên đối với tài nguyên khai thác và tài nguyên thu mua (cơ sở thu mua nộp thay cho tổ chức, cá nhân khai thác nhỏ, lẻ) chung một mẫu tờ khai;  Nơi nộp Tờ khai:

 Cơ sở khai thác: Nộp cho Cục thuế nơi có tài nguyên

khai thác (hoặc cơ quan quản lý trực tiếp);

 Cơ sở thu mua nộp thay: Nộp cho cơ quan quản lý

trực tiếp cơ sở thu mua tài nguyên;

11/05/15 www.gdt.gov.vn 50

Khai thuế Thu nhập cá nhân

 Tờ khai khấu trừ thuế tháng, quý:

 Tờ khai khấu trừ thuế TNCN dành cho tổ chức, cá nhân trả

các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công – mẫu số 02/KK-TNCN;

 Tờ khai khấu trừ thuế TNCN dành cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ đầu tư vốn, từ chuyển nhượng chứng khoán, từ bản quyền, nhượng quyền thương mại, trúng thưởng cho cá nhân và trả thu nhập từ kinh doanh cho cá nhân không cư trú – mẫu số 03/KK-TNCN;

 Tờ khai khấu trừ thuế TNCN dành cho cơ sở giao đại lý bảo hiểm trả thu nhập cho đại lý bảo hiểm – mẫu số 01/KK-BH;

 Tờ khai khấu trừ thuế TNCN dành cho cơ sở giao đại lý xổ

số trả thu nhập cho đại lý xổ số - mẫu số 01/KK-XS;

11/05/15 www.gdt.gov.vn 51

Khai thuế Thu nhập cá nhân

 Kỳ tính thuế được xác định theo tháng hoặc quý, dựa trên số tiền thuế trên tờ khai của tháng đầu tiên trong năm phát sinh tiền thuế:  Tiền thuế nhỏ hơn 5 triệu đồng: Khai theo quý;  Tiền thuế từ 5 triệu đồng trở lên: Khai theo tháng

 Kỳ tính thuế này được áp dụng thống nhất cho cả năm tính

thuế;

 Nếu trong tháng, quý cơ sở chi trả thu nhập không có phát

sinh khấu trừ thuế thì không phải nộp tờ khai; VD:  Tháng 1, tháng 2 không phát sinh khấu trừ; tháng 3 phát sinh

khấu trừ thuế 5tr thì tháng 1,2 không phải kê khai; từ tháng 3 trở đi thực hiện khai theo tháng;

 Tháng 1,2,3,4 khồng phát sinh khấu trừ thuế; tháng 5 khấu trừ 4tr tiền thuế thì tháng 1,2,3,4 không phải kê khai; từ tháng 5 trở đi, thực hiện kê khai theo quý, bắt đầu từ quý II.

11/05/15 www.gdt.gov.vn 52

Khai thuế Thu nhập cá nhân

 Tờ khai khấu trừ thuế TNCN dành cho tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công – mẫu số 02/KK-TNCN:  Khai khấu trừ thuế TNCN từ tiền lương, tiền công đối với

tất cả các đối tượng:  Cá nhân cư trú: có hợp đồng lao động, không có hợp đồng

lao động;

 Cá nhân không cư trú

 Các chỉ tiêu theo thông tin của từng nhóm đối tượng:

 Tổng số cá nhân đã khấu trừ thuế;  Tổng thu nhập chịu thuế trả cho cá nhân;  Tổng TNCT trả cho cá nhân thuộc diện phải khấu trừ thuế;  Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ

11/05/15 www.gdt.gov.vn 53

Khai thuế nhà thầu nước ngoài

 Mẫu biểu:

 Tờ khai thuế nhà thầu nước ngoài dành cho trường hợp Bên Việt Nam khấu trừ và nộp thay cho Nhà thầu nước ngoài;  Kỳ tính thuế: khai theo tháng hoặc theo từng lần phát sinh;  Mã số thuế của Bên Việt Nam khấu trừ và nộp thuế thay

Nhà thầu nước ngoài;  Khai thông tin nhà thầu:

 Khai thông tin nhà thầu theo tên, mã số thuế và khai theo từng

hợp đồng nhà thầu;

 Khai chi tiết đến từng hoạt động kinh doanh của nhà thầu theo

hợp đồng, theo các mức tính tỷ lệ GTGT, mức thuế suất GTGT, tỷ lệ thuế TNDN (nếu có). Nếu trong hợp đồng không có chi tiết thì tính theo tỷ lệ, mức thuế suất cao nhất cho toàn bộ hợp đồng;

11/05/15 www.gdt.gov.vn 54

Khai thuế nhà thầu nước ngoài

 Chỉ tiêu Số tiền thanh toán kỳ này (cột 4):

 Số tiền thanh toán được kê khai chi tiết theo từng nội dung công việc trong hợp đồng.  Trường hợp trong tháng có nhiều lần thanh

toán cho cùng một hợp đồng Nhà thầu, số tiền ghi vào chỉ tiêu này là tổng cộng số tiền thanh toán trong tháng;

 Ngày thanh toán: Có thể không cần khai

khi tổng hợp số tiền thanh toán;

11/05/15 www.gdt.gov.vn 55

Khai thuế nhà thầu nước ngoài

 Chỉ tiêu Doanh thu tính thuế GTGT (cột 6):

 Nếu doanh thu Nhà thầu nước ngoài nhận được không bao gồm thuế GTGT phải nộp thì doanh thu tính thuế GTGT phải được quy đổi thành doanh thu có thuế GTGT;

 Nếu Nhà thầu nước ngoài ký hợp đồng với Nhà thầu phụ Việt Nam hoặc Nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện khai thuế, nộp thuế trực tiếp với cơ quan thuế để giao bớt một phần giá trị công việc trong hợp đồng Nhà thầu đã ký với Bên Việt Nam thì doanh thu tính thuế GTGT trừ giá trị công việc, giá trị máy móc thiết bị do Nhà thầu phụ Việt Nam hoặc Nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện;

 Nếu hợp đồng nhà thầu có nhiều hoạt động kinh doanh, trong đó có một phần giá trị hợp đồng không thuộc diện chịu thuế GTGT thì doanh thu tính thuế của Nhà thầu nước ngoài chỉ bao gồm phần doanh thu của hoạt động chịu thuế GTGT.

11/05/15 www.gdt.gov.vn 56

Khai thuế nhà thầu nước ngoài

 Chỉ tiêu Tỷ lệ GTGT – cột 7:

 Xác định tý lệ GTGT đối với từng ngành nghề theo quy định tại Thông tư 134/2008/TT-BTC ngày 31/12/2008 của Bộ Tài chính;

 Đối với hợp đồng cung cấp máy móc thiết bị có kèm theo các dịch vụ hướng dẫn, lắp đặt, đào tạo, vận hành, chạy thử..., nếu không tách riêng được giá trị máy móc thiết bị và giá trị các dịch vụ thì áp dụng tỷ lệ GTGT trên doanh thu tính thuế là 30%.

11/05/15 www.gdt.gov.vn 57

Khai thuế nhà thầu nước ngoài

 Chỉ tiêu: Doanh thu tính thuế TNDN – cột 10:

 Nếu theo hợp đồng, doanh thu Nhà thầu nước ngoài nhận được không bao gồm thuế TNDN phải nộp thì doanh thu tính thuế TNDN phải quy đổi thành doanh thu có thuế TNDN;

 Nhà thầu nước ngoài ký hợp đồng với nhà thầu phụ nước ngoài, nhà thầu phụ Việt Nam trực tiếp khai thuế với CQT thì doanh thu tính thuế không bao gồm phần việc theo giá trị hợp đồng giao lại một phần việc;  Chỉ tiêu: Tỷ lệ thuế TNDN (cột 11): Tính theo tỷ lệ thuế TNDN đối với từng ngành nghề theo quy định tại TT 134/2008/TT-BTC;

11/05/15 www.gdt.gov.vn 58

Khai thuế nhà thầu nước ngoài

 Chỉ tiêu Số thuế được miễn giảm theo Hiệp định – cột (12):  Khai số thuế được miễn thuế, giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần đã ký kết giữa Việt Nam và Quốc gia/vùng lãnh thổ mà Nhà thầu nước ngoài thuộc đối tượng cư trú;  Bên Việt Nam ký hợp đồng gửi cho cơ quan thuế Hồ sơ thông báo thuộc diện miễn thuế, giảm thuế theo Hiệp định trong thời hạn 15 ngày trước thời hạn khai thuế;

 Nếu năm trước đó đã thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định thì các năm tiếp theo chỉ cần thông báo các bản chụo hợp đồng kinh tế mới ký kết;  Thuế TNDN phải nộp – cột (13): Chỉ tiêu (13) = Chỉ tiêu (10) x Chỉ tiêu (11) - Chỉ tiêu (12)

11/05/15 www.gdt.gov.vn 59

BÁO CÁO HÓA ĐƠN

11/05/15 www.gdt.gov.vn 60

Báo cáo Hóa đơn

 Văn bản pháp quy:

 Thông tư 153/2010/TT-BTC  Các văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính, Tổng cục

Thuế về hóa đơn;

 Mẫu biểu thủ tục:

 Thông báo phát hành hóa đơn – Mẫu TB01/AC  Báo cáo tình hình nhận in hóa đơn – Mẫu BC01/AC  Báo cáo mất, cháy, hỏng hóa đơn – Mẫu BC21/AC  Thông báo hủy hóa đơn – Mẫu TB03/AC  Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn – Mẫu BC26/AC

11/05/15 www.gdt.gov.vn 61

NỘI DUNG NÂNG CẤP UD HTKK BẢN 3.0

11/05/15 www.gdt.gov.vn 62

Hỗ trợ doanh nghiệp lập tờ khai thuế

 Là phần mềm cơ quan thuế cung cấp miễn phí cho doanh nghiệp; được nâng cấp thường xuyên phù hợp với sự thay đổi của chính sách thuế và theo yêu cầu của người sử dụng;

 Có thể lấy từ trang web của Tổng cục Thuế và Cục thuế các tỉnh, thành phố và các trang web liên kết khác;

 Cài đặt, sử dụng đơn giản, dễ dàng;  Đảm bảo các nguyên tắc kê khai tờ khai thuế:

 Tờ khai đúng mẫu quy định theo thời hạn hiệu lực của văn bản

pháp quy;

 Có đầy đủ thông tin định danh của NNT và Đại lý thuế (nếu có)  Có đầy đủ Tờ khai và bảng kê, phụ lục kèm theo; => Thông tin bắt buộc phải nhập trong UD – có đánh dấu *;

11/05/15 www.gdt.gov.vn 63

Hỗ trợ doanh nghiệp lập tờ khai thuế

 Hỗ trợ NNT ngay trong quá trình kê khai:

 Hỗ trợ tính toán theo các công thức trên tờ khai thuế;  Hỗ trợ kiểm tra lỗi số học, lỗi logic giữa các chỉ tiêu trên tờ khai; đối chiếu, kiểm

tra ràng buộc về số liệu giữa tờ khai và bảng kê, phụ lục;  Đưa ra các thông báo về lỗi, sai… sau khi NSD “ghi” dữ liệu;

Không cho in ra tờ khai thuế có lỗi mà cơ quan thuế không chấp nhận:

(cid:0)

(cid:0)

Lỗi đỏ: bắt buộc phải sửa đúng mới in được tờ khai; Lỗi vàng: cảnh báo, NNT có thể lựa chọn, vẫn in được tờ khai;

 Có hướng dẫn sử dụng các chức năng của ứng dụng và hướng dẫn kê

khai thuế tại từng chỉ tiêu của các tờ khai và phụ lục;

 Dữ liệu đầu vào có thể nhập trực tiếp hoặc nhận dữ liệu từ file excel

(đối với các bảng kê) hoặc nhận dữ liệu từ các phần mềm kế toán của doanh nghiệp đã được kết nối;

 Có thể in ra tờ khai có mã vạch; kết xuất tờ khai ra file .pdf, excel…  Có thể gửi tờ khai cho cơ quan thuế qua mạng internet;

(cid:0)

11/05/15 www.gdt.gov.vn 64

Nội dung nâng cấp HTKK 3.0

 Các mẫu biểu Tờ khai thuế (GTGT, TTĐB,

Tài nguyên, TNDN tạm nộp quý, TNCN, Nhà thầu nước ngoài) theo Thông tư 28/2011/TT- BTC;

 Báo cáo hóa đơn theo TT 153/2010/TT-BTC;  Bổ sung thêm các chức năng hỗ trợ cho việc kê khai theo yêu cầu nghiệp vụ mới tại TT 28/2011/TT-BTC;

11/05/15 www.gdt.gov.vn 65

Một số chức năng mới của UD

 Khai thông tin chung về NNT: Bổ sung thêm

các chỉ tiêu để khai thông tin về đại lý thuế và nhân viên đại lý. Nếu chọn ô check “Thông tin Đại lý thuế” thì bắt buộc phải nhập các thông tin về đại lý thuế. Các thông tin này sẽ được hỗ trợ đưa lên tất cả các tờ khai.

11/05/15 www.gdt.gov.vn 66

Một số chức năng mới của UD

Chức năng: Khai thông tin về Đại lý thuế

Khai thông tin về Đại lý thuế

11/05/15 www.gdt.gov.vn 67

Một số chức năng mới của UD

 Xác định trạng thái của Tờ khai là tờ khai lần đầu hay khai bổ sung;

 Nếu khai tờ khai bổ

sung, UD hỗ trợ lấy lại dữ liệu của tờ khai cũ để NSD điều chỉnh, bổ sung số liệu đã kê khai;

11/05/15 www.gdt.gov.vn 68

Một số chức năng mới của UD

 Nếu Khai bổ sung:

 Chọn trạng thái Tờ khai bổ sung; lần bổ sung thứ mấy  Lập tờ khai mới của kỳ tính thuế cần điều chỉnh, bổ sung;  UD tự động hỗ trợ đưa các chỉ tiêu điều chỉnh chênh lệch lên KHBS (ngược với cách kê khai trên ứng dụng trước đây); Số liệu trên Bảng 01/KHBS là số chênh lệch Tờ khai mới - Tờ khai cũ; Không sửa;  Nếu khai Bổ sung điều chỉnh mà không phát sinh chênh lệch về tiền

thuế thì khi in ứng dụng không in phần KHBS; đồng thời ở cuối mẫu in Tờ khai bổ sung sẽ có chú thích thêm dòng “Tờ khai bổ sung không thay đổi số thuế phải nộp so với tờ khai cũ”;

 Lưu ý:

 Bảng giải trình khai điều chỉnh, bổ sung mẫu 01/KHBS được coi là 1 phụ lục của Tờ khai điều chỉnh bổ sung, kèm theo tất cả các Tờ khai thuế;

 Nếu chưa có dữ liệu về tờ khai cũ thì không khai được điều

chỉnh, bổ sung trên UD;

11/05/15 www.gdt.gov.vn 69

Một số chức năng mới của UD  Tờ khai lần đầu

11/05/15 www.gdt.gov.vn 70

Một số chức năng mới của UD

 Tờ khai bổ sung:

 Chọn trạng thái: Tờ khai bổ sung và kỳ tính thuế cần bổ sung, điều chỉnh;  Lập Tờ khai mới, sau đó nhấn nút để tính số thuế chênh lệch trên bảng 01/KHBS;

11/05/15 www.gdt.gov.vn 71

Một số chức năng mới của UD  Tờ khai bổ sung

11/05/15 www.gdt.gov.vn 72

Một số chức năng mới của UD  Tờ khai bổ sung

11/05/15 www.gdt.gov.vn 73

Một số chức năng mới của UD

 Chọn danh mục ngành nghề kinh doanh: NNT lựa chọn ngành nghề kinh doanh của đơn vị mình, ứng dụng sẽ hỗ trợ in ra ghi chú về tiểu mục hạch toán ở cuối tờ khai tương ứng với ngành nghề đó Ngành hàng sản xuất kinh

doanh thông thường

 Từ hoạt động thăm dò, phát

triển mỏ và khai thác dầu, khí thiên nhiên

 Từ hoạt động xổ số kiến thiết

của các công ty xổ số kiến thiết

11/05/15 www.gdt.gov.vn 74

Một số chức năng mới của UD

 Chọn phụ lục đi kèm tờ

khai:  NNT cần kê khai phụ lục nào thì NNT sẽ tự chọn phụ lục đó;

 Nếu có phụ lục đi kèm thì

các chỉ tiêu được tổng hợp lên từ phụ lục sẽ lấy giá trị từ phụ lục lên, còn nếu không có phụ lục đi kèm thì NSD tự nhập các chỉ tiêu này

11/05/15 www.gdt.gov.vn 75

Một số chức năng mới của UD

 Khai thuế TNDN tạm tính: Xác định trường hợp được gia

hạn nộp thuế theo quy định của Chính phủ

Check vào ô gia hạn nộp thuế theo QĐ 21/2011/QĐ- TTg để xác định lại thời hạn nộp thuế theo gia hạn

11/05/15 www.gdt.gov.vn 76

Một số chức năng mới của UD

 Tờ khai thuế nhà thầu nước ngoài:

C

họn kỳ tính thuế theo tháng

h

oặc theo lần phát sinh

11/05/15 www.gdt.gov.vn 77

Một số chức năng mới của UD

 Tờ khai thuế TTĐB - Mẫu số 01/TTĐB

Tự động hiển thị mức thuế suất tương ứng với từng loại HHDV

Hỗ trợ bảng Danh mục hàng hóa dịch vụ để NSD lựa chọn theo từng mức thuế suất;

11/05/15 www.gdt.gov.vn 78

Một số chức năng mới của UD

 Tờ khai thuế TTĐB - Bảng kê hóa đơn HHDV bán ra:

Hỗ trợ thêm cột Nhóm hàng hóa dịch vụ – NSD lựa chọn nhóm HHDV tương ứng với sản phẩm HH thương phẩm của doanh nghiệp theo từng mức thuế suất; sau đó UD tự động tổng hợp xuống các dòng Tổng cộng

11/05/15 www.gdt.gov.vn 79

Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn - mẫu BC 26

 Chọn loại, ký hiệu hóa đơn: Nhập đúng, có

phân biệt chữ hoa, chữ thường;

 Khai số lượng; từ số - đến số: theo những khoảng liên tục; nếu không liên tục thì phải xuống dòng;

 Hỗ trợ lựa chọn “Kỳ báo cáo cuối cùng” hoặc

“Chuyển địa điểm”

11/05/15 www.gdt.gov.vn 80

Một số lưu ý

 Khai Bổ sung điều chỉnh đối với các tờ khai trước kỳ

tính thuế tháng 7/2011 và quý II/2011:  Lập TK thuế của kỳ cần điều chỉnh theo mẫu tờ khai mới;  Tính toán số thuế chênh lệch tăng/giảm trên bảng

01/KHBS và tính phạt chậm nộp theo nguyên tắc mới tại TT 28/2011;

 Tại UD, NNT lập lại TK cũ trên UD 3.0 để làm căn cứ tính bảng 01/KHBS (chỉ tiêu nào không có thì không cần lập).

 Tính phạt chậm nộp liên quan đến điều chỉnh số

thuế đã được hoàn: NNT tự tính tiền phạt và điền vào Bảng 01/KHBS.

Cách thức để có phần mềm HTKK 3.0

 Tải về tại các địa chỉ và cài đặt theo hướng

dẫn:  www.gdt.gov.vn;  www.kekhaithue.gdt.gov.vn;  www.hcmtax.gov.vn;  www.webketoan.com;  Trang web của cơ quan thuế địa phương;  Liên hệ với cơ quan quản lý thuế trực tiếp;

11/05/15 www.gdt.gov.vn 82

Khai thuế điện tử

 Doanh nghiệp có chữ ký số, đã đăng ký sử dụng

dịch vụ khai thuế điện tử với CQT;

 Kết xuất tờ khai từ phần mềm HTKK, ký điện tử vào tờ khai và gửi đến CQT qua mạng internet;  Khai online, ký điện tử vào tờ khai và gửi đến cơ

quan thuế qua mạng;

 Không cần gửi tờ khai bằng giấy;  Địa chỉ: www.kekhaithue.gdt.gov.vn;  Đào tạo, khai thử:

www.daotaokekhaithue.gdt.gov.vn;

11/05/15 www.gdt.gov.vn 83

XIN C M Ả ƠN !

11/05/15 www.gdt.gov.vn 84