Bài 8: Kế toán các khon n phi tr
ACC301_Bai8_v2.0013107203 175
BÀI 8: K TOÁN CÁC KHON N PHI TR
Gii thiu
Bài hc này s hướng dn bn nguyên tc
và phương pháp kế toán các khon n
phi tr.
N phi tr ca doanh nghip bao gm
các khon vay, n ca các t chc, cá
nhân trong và ngoài doanh nghip. Đây là
mt phn quan trng trong ngun vn ca
doanh nghip. Vì thế, doanh nghip cn
theo dõi chi tiết đối tượng và thi hn các
khon n phi tr nhm đảm bo vic
thanh toán, duy trì tt mi quan h vi các
t chc, cá nhân.
Mc tiêu Ni dung
Hc xong bài hc, các bn s:
Hiu rõ ni dung các khon mc thuc n
phi tr.
Nm vng nguyên tc ghi nhn các khon
n phi tr ca doanh nghip.
Nm được các chng t, tài khon, trình
t ghi s mt s nghip v ch yếu và s
sách kế toán liên quan đến các khon n
phi tr.
Thi lượng hc
12 tiết.
Các quy định chung v n phi tr.
Kế toán các khon n phi tr nhà
cung cp.
Kế toán các khon thanh toán vi
Nhà nước.
Kế toán các khon phi tr ni b.
Kế toán các khon vay ngn hn và
dài hn.
Kế toán n dài hn đến hn tr.
Kế toán trái phiếu phát hành.
Kế toán các khon ký cược, ký qu.
Bài 8: Kế toán các khon n phi tr
176 ACC301_Bai8_v2.0013107203
TÌNH HUNG DN NHP
Tình hung
Các khon n phi tr quan trng bi vì chúng có liên quan
cht ch ti mc tiêu li nhun và kh năng thanh toán ca
doanh nghip. Vic đạt được mc độ thích hp v các khon
n quyết định đến thành công ca doanh nghip. Mt công ty
có quá ít các khon n có th không đạt được ti đa các tim
năng ca mình. Tuy nhiên, có quá nhiu các khon n cũng có
th khiến công ty phi chu nhng ri ro quá mc. Thông
thường các khon n phi tr thường chiếm 75% trên tng tài sn, trong đó các khon n ngn
hn thường chiếm t 25 – 50 % tng tài sn.
(Ngun Giáo trình Financial Accounting, Belverd E.Needles- DePaul University & Marian Powers -
Northwestern University)
Câu hi
T phân tích trên đây, chúng ta có th thy được tm quan trng ca các khon n phi tr
trong hot động kinh doanh ca doanh nghip.
Câu hi đặt ra: Vn đề qun lý n phi tr ca các doanh nghip Vit Nam nhng năm gn đây
như thế nào?
Bài 8: Kế toán các khon n phi tr
ACC301_Bai8_v2.0013107203 177
8.1. Các quy định chung v n phi tr
8.1.1. Khái nim và ni dung ca n phi tr
N phi tr là tng các khon n phát sinh do doanh
nghip đi vay và n các t chc hoc cá nhân.
Các mi quan h vay, n ch yếu và phát sinh thường
xuyên bao gm các quan h thanh toán gia doanh
nghip vi nhà cung cp; khách hàng; ngân hàng; các
đối tác liên doanh, liên kết; các khon thuế, phí, l phí
phi np cho ngân sách Nhà nước; và các khon thanh
toán ni b ca doanh nghip.
Các khon n phi tr được phân loi theo thi hn
thanh toán được chia thành:
N phi tr ngn hn: Là các khon vay, n có thi hn tr trong vòng mt chu k
hot động bình thường hoc trong vòng mt năm. Vay ngn hn được s dng cho
các mc đích v vn lưu động trong c ba giai đon ca quá trình sn xut (d tr,
sn xut và tiêu th).
N phi tr dài hn: Là các khon vay, n có thi hn trên mt năm hoc ngoài
mt chu k hot động bình thường. Vay dài hn được s dng cho các mc đích
xây dng cơ bn và mua sm tài sn c định, m rng sn xut kinh doanh, đầu tư
dài hn…
Ngành đin t qua BCTC 2008
S liu đánh giá h s n ca các doanh nghip thuc lĩnh vc vt liu thiết b đin, đin t,
vt liu vin thông Vit Nam năm 2008:
N ngn hn chiếm phn ln trong cơ cu n phi tr ca các doanh nghip. Trong năm
2008, bình quân trong ngành t l n ngn hn trên tng n phi tr lên đến 87.82%; mc
độ toàn th trường, t l bình quân này ch đạt 59.77%
Các khon n ca nhóm doanh nghip trong ngành có xu hướng gim dn c v s lượng
tuyt đối ln t trng trong tương quan vi tài sn và ngun vn. Đến năm 2008, vi t l
ch là 25.57%, cơ cu n ca ngành có th coi đã mc an toàn thm chí là mc độ khá
bo th khi so vi t l N/TS ca bình quân th trường là xp x 60%.
Chi tiêu N/Tài sn N/VCSH
2006 2007 2008 2006 2007 2008
Toàn
th trường 58.23% 53.24% 58.40% 139.41% 113.87% 140.37%
Ngành
thiết b,
đin t
62.34% 40.19% 25.57% 165.54% 67.19% 34.35%
Trong điu kin khó khăn ca nn kinh tế, duy trì hot động và tn ti s là mc tiêu quan
trng nht, nên vic h thp t l vay n có th là mt quyết định hp lý ca nhóm doanh
nghip. Tuy nhiên, khi nn kinh tế hi phc, mt cơ cu n thp s khó có th gia tăng mc
sinh li so vi các doanh nghip khác có t l n cao hơn.
Trn Văn Nhiên
http://vietstock.com.vn/
Bài 8: Kế toán các khon n phi tr
178 ACC301_Bai8_v2.0013107203
8.1.2. Nguyên tc kế toán n phi tr
Nguyên tc chi tiết theo tng đối tượng: Kế toán phi theo dõi chi tiết theo tng
đối tượng (khon vay, loi vay, ln vay, hình thc vay). Thường xuyên tiến hành
đối chiếu, kim tra, đôn đốc để vic thanh toán được kp thi.
Nguyên tc phân loi theo thi hn thanh toán: Kế toán phi tiến hành phân loi
các khon vay, n theo thi hn thanh toán để có kế hoch và bin pháp huy động
ngun và tr n kp thi.
Nguyên tc đánh giá: Đối vi các khon vay, n bng ngoi t, vàng, bc, kim loi
quý hiếm, khi kết thúc k kế toán theo quy định, nếu có s biến động ln v giá c,
v t giá, kế toán phi tiến hành đánh giá li các khon vay, n để phn ánh đúng
giá tr thc ca tài sn kinh doanh.
Nguyên tc trình bày báo cáo tài chính: Kế toán cn phi căn c vào s dư chi tiết
tng bên ca các tài khon n phi tr để ly s liu để ghi vào các ch tiêu liên
quan trên Bng cân đối kế toán và các báo cáo tài chính liên quan khác mà
tuyt đối không được bù tr s dư gia hai bên N, Có ca bn thân các tài khon
vi nhau.
8.2. Kế toán các khon n phi tr nhà cung cp
An toàn trong thanh toán: Cn trng
Mt chu k t sn xut cho đến bán hàng thường qua nhiu khâu. Đầu tiên là doanh nghip
mua hàng nhp kho để sn xut. Nếu mua chu, doanh nghip s phát sinh mt khon phi
tr người bán. Sau đó, doanh nghip còn phi tr các chi phí hot động khác như tin lương,
đin, nước, thuế, bo him... Vic không tr được các khon n có th đẩy doanh nghip
đến mc phá sn. Do vy vic qun lý khon phi tr là tính toán sao cho có th tn dng
mi ngun lc sn có để sinh li cho công ty, nhưng không làm mt uy tín công ty. Chng
hn, công ty có th cân nhc gia mc chiết khu 20% nếu thanh toán sm tin hàng vi
kh năng thu li t tn dng cơ hi s dng vn là 18%. Hay doanh nghip có th ng dng
công ngh thông tin để theo dõi, tính toán các khon mua, thi hn phi thanh toán, ngun
tài chính cho vic thanh toán cho các nhà cung cp... Ngoài ra, doanh nghip cũng có th
qun lý khon phi tr bng cách giám sát s dư khon phi tr v.v…
Ngun: www.doanhnhan360.com.vn
8.2.1. Tài khon kế toán s dng
Để phn ánh tình hình thanh toán vi các nhà cung
cp, kế toán s dng tài khon 331: “Phi tr cho
người bán”.
Tài khon 331 có th có s dư bên N trong các trường
hp: nhn ng trước tin hàng hoc s tin tr tha cho
người bán.
Tài khon 331 m chi tiết theo tng người bán.
Bài 8: Kế toán các khon n phi tr
ACC301_Bai8_v2.0013107203 179
Tài khon 331
- S tin đã tr cho người bán (k c tin
đặt trước).
- Các khon chiết khu thương mi, gim giá
hàng mua và tr li hàng mua, chiết khu thanh
toán được người bán chp nhn tr vào s n
phi tr.
- Các nghip v khác phát sinh làm gim n phi
tr người bán (thanh toán bù tr, n vô ch…).
SDĐK
- Tng s tin hàng phi tr cho người bán.
- S tin ng tha được người bán tr li.
- Các nghip v khác phát sinh làm tăng n phi
tr người bán (chênh lch t giá, điu chnh tăng
giá tm tính…).
Dư N: S tin ng trước cho người bán.
SDCK
Dư Có: S tin còn phi tr người bán.
Kết cu ca tài khon 331 “Phi tr cho người bán”
Bn s qun lý các khon n phi tr nhà cung cp ca doanh nghip như thế nào?
Có th tham kho mt chế độ kim soát các khon phi tr nhà cung cp ca Công ty
Bo Minh như sau:
1) Th tc kim soát mua hàng :
- Mi khi có nhu cu mua hàng, kho hàng và b phn kim soát hàng tn kho s chun b
và lp phiếu đề ngh mua hàng gi cho b phn mua hàng. Phiếu này được lp khi có nhu
cu đột xut hay thường xuyên.
Khi nghip v mua hàng đã hoàn thành, chng t s được lưu tr riêng và đính kèm vi
chng t liên quan như Đơn đặt hàng, phiếu nhp kho,…sau khi đã đối chiếu.
- B phn mua hàng căn c vào phiếu đề ngh mua hàng để xem xét v nhu cu và chng
loi cn mua, đồng thi kho sát v các nhà cung cp v cht lượng, giá c, điu khon
thanh toán… Sau đó b phn mua hàng phát hành đơn đặt hàng, đơn này được đánh s liên
tc và lp thành 4 liên :
+ Liên 1 : Gi nhà cung cp
+ Liên 2 : Gi b phn kho
+ Liên 3 : Gi b phn nhn hàng
+ Liên 4 : Gi b phn kế toán NPT
- Vic nhn hàng : Khi tiếp nhn hàng ti kho, b phn nhn hàng kim tra lô hàng v s
lượng , cht lượng, mu mã, thi gian nhn hàng và các điu khon ghi trên đơn đặt hàng.
Mi nghip nhn hàng phi phi được lp phiếu nhp kho hoc báo cáo nhn hàng , có ch
ký ca người giao hàng , b phn nhn hàng và th kho. Báo cáo nhn hàng là bng chng
v vic nhn hàng và kim tra hàng hóa, dùng để theo dõi thanh toán. Báo cáo này gi b
phn mua hàng, b phn kho và b phn kế toán NPT.
2) Th tc kim soát v thanh toán:
b phn kế toán NPT, tt c các chng t cn được đóng du ngày nhn và các chng t
khác phát sinh trong b phn này phi được đánh s liên tc.
So sánh s lượng trên hóa đơn vi s lượng trên báo cáo nhn hàng mc đích là để không
thanh toán vượt quá s lượng đặt hàng hoc s lượng thc nhn
So sánh giá c chiết khu trên đơn đặt hàng và trên hoá đơn để đảm bo không thanh toán
vượt s NPT người bán.
Cui tháng, b phn kế toán NPT cn đối chiếu gia s chi tiết người bán vi s cái. Vic
đối chiếu được thc hin trên bng tng hp chi tiết.
Hàng tháng, kế toán đối chiếu bng kê ca nhà cung cp vi s chi tiết để tìm mi sai bit
nếu có, và sa cha sai sót trên s sách hoc thông báo cho nhà cung cp