Chương 8:
KẾ TOÁN CÁC KHOẢN CHI,
KẾT CHUYỂN CUỐI KỲ
K TOÁN CHI P
+ Tài khon 611 - Chi phí hoạt động;
+ Tài khon 612- Chi ptnguồn viện trợ, vay nợ nước
ngoài;
+ Tài khon 614- Chi phí hoạt động thu phí;
+ Tài khon 615- Chi ptài chính;
+ Tài khon 632- Giá vốn hàng bán;
+ Tài khon 642- Chi pqun lý của hoạt đng SXKD, dịch
vụ;
+ Tài khon 652- Chi pchưa xác định được đối tượng chu
chi phí.
NGUYÊN TC CHUNG
1- Chi phí những khoản làm giảm lợi ích kinh tế, được ghi nhận tại
thời điểm giao dịch phát sinh hoặc khi kh năng ơng đối chắc
chắn sẽ phát sinh trong ơng lai không phân biệt đã chi tiền hay
chưa.
2- Loại tài khoản y ng để phản ánh các khon chi của đơn vị hành
chính, sự nghip về chi hoạt động (gồm thường xuyên, không thưng
xuyên); chi viện trợ, vay nợ ớc ngoài; chi quản của hoạt động
SXKD, dịch vụ; chi tài chính; chi phí chưa xác định được đối ng
chịu chi phí (gọi tắt chi chưa c định nguồn);giá vốn hàng bán...
3- Phi đảm bảo sự thống nhất gia hạch toán tổng hợp với hạch toán
chi tiết.c tài khoản chi phí không số , cuối kỳ kế toán phải kết
chuyển tất cả các khoản chi phí phát sinh trong kỳ để xác định kết quả.
Kế toán chi phí hot đng
FNguyên tckếtoán
FNidung kếtcu
FSơ đồ hch toán
Nguyên tc kế toán
1.1- Tài khon y ng để phản ánh các khoản chi mang tính cht
hoạt động thường xuyên không thưng xun (kể cả chi từ
nguồn tài tr, biếu tặng nh lẻ) theo dự toán chi đã được cấp
thẩm quyền phê duyệt. Việc phân loi chi thường xuyên, chi không
thưng xuyên được thực hin theo quy định của chế tài chính
hiện hành.
1.2- Đơn vị thực hin chi theo đúng các quy định của quan nhà
ớc thẩm quyền về định mức, tiêu chuẩn của các khoản chi.
1.3- Hch toán vào tài khoản này những khon chi thuc dự toán
hàng m của đơn vị. Đơn vị phải theo dõi chi tiết chi thưng xuyên
chi không thưng xuyên để xử c khoản kinh phí tiết kiệm
(hoặc kinh phí chưa sử dụng) cuối m theo quy định của chế độ
tài chính hiện hành.