CHƯƠNG 6. KẾ TOÁN CÁC HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN TẠI NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

6.1. Kế toán hoạt động phát hành tiền tại NHNN

6.2. Kế toán hoạt động tín dụng tại NHNN

6.3. Kế toán nghiệp vụ thị trường mở tại NHNN

6.4. Kế toán nghiệp vụ quản lý ngoại hối tại NHNN

6.1. KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG

PHÁT HÀNH TIỀN TẠI NHNN

6.1.1. Kế toán nghiệp vụ in và đúc tiền

6.1.2. Kế toán nghiệp vụ phát hành tiền

In và đúc tiền

NM in tiền quốc gia

Nhận và phát hành tiền

In và đúc tiền theo yêu cầu của NHNN

Nghiệp vụ in và đúc tiền

- Công ty TNHH MTV (từ năm 2016), 100% vốn điều lệ do NHNN nắm giữ - Nhiệm vụ: In, đúc tiền, SX vàng miếng, vật phẩm lưu niệm bằng vàng và các

loại giấy tờ có giá theo kế hoach được giao của Thống đốc NHNN

- Là DN công ích hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận - Thực hiện chế độ kế toán DN theo TT 200.

a) Kiểm tra đối với công tác quản lý tài chính kế toán của Nhà máy: (i) Kiểm tra tình hình sản xuất kinh doanh và tình hình tài chính; (ii) Kiểm tra tình hình quản lý, sử dụng vốn và tài sản; tình hình bảo toàn và phát triển vốn: tình hình thực hiện sản phẩm dịch vụ công ích; (iii) Kiểm tra báo cáo tài chính và việc chấp hành chế độ chính sách pháp luật;

Kiểm tra

b) Kiểm tra đối với hoạt động in, đúc tiền và sản xuất vàng miếng, vật phẩm lưu niệm bằng vàng của Nhà máy: (i) Kiểm tra tình hình thực hiện Hợp đồng và thanh lý Hợp đồng in đúc tiền và sản xuất vàng miếng, vật phẩm lưu niệm bằng vàng đã ký với Ngân hàng Nhà nước; (ii) Kiểm tra việc đấu thầu, mua sắm vật tư, thiết bị phục vụ cho việc in đúc tiền và sản xuất vàng miếng, vật phẩm lưu niệm bằng vàng; c) Kiểm tra công tác tiêu hủy tiền in hỏng, đúc hỏng, giấy in tiền hỏng kim loại đúc tiền hỏng; d) Kiểm tra đối với công tác tổ chức, quản lý, điều hành, tiền lương và thu nhập của Nhà máy: (i) Kiểm tra công tác tổ chức, tiền lương, thu nhập và việc bố trí sử dụng các nguồn lực (con người, tài sản...); (ii) Kiểm tra công tác quản lý, điều hành của Chủ tịch Hội đồng thành viên và Tổng giám đốc Nhà máy; (iii) Kiểm tra công tác quản lý, điều hành và tổ chức thực hiện nhiệm vụ của các phòng và xưởng sản xuất; đ) Kiểm tra công tác kiểm soát nội bộ của Nhà máy; e) Kiểm tra đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của Kiểm soát viên Nhà máy do Thống đốc bổ nhiệm.

(Thông tư 26/2016/TT-NHNN quy định về giám sát, kiểm tra, thanh tra đối với nhà máy in tiền Quốc gia.)

Kế toán nghiệp vụ in và đúc tiền

• Tập hợp CPSX • Tính giá sản phẩm • Bàn giao sản phẩm hoàn thành

NGHIỆP VỤ PHÁT HÀNH TIỀN TẠI NHNN

 Hình thức:  Tiền giấy/ tiền kim loại: phương tiện thanh toán trong lưu

thông.

 Tiền mẫu (Specimen)/ tiền lưu niệm: không có giá trị làm

phương tiện thanh toán trong lưu thông.

 Phương thức phát hành tiền:  Cho vay theo hình thức tái cấp vốn đối với các TCTD.  Mua các giấy tờ có giá thông qua nghiệp vụ thị trường mở.  Mua ngoại hối trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng.  Tạm ứng cho NSNN.

QUY TRÌNH PHÁT HÀNH TIỀN CỦA NHNN

(7)

(1b)

Tiền giả, tiền bị phá hoại không xác định được MG

(1a)

Tiền chưa công bố lưu hành

Đơn vị sản xuất tiền

Tiền đã công bố lưu hành nhưng chưa đến thời điêm phát hành

KẾ TOÁN NGHIỆP HOẠT ĐỘNG PHÁT HÀNH TIỀN

Chứng từ kế toán:

Biên bản giao nhận TM, phiếu nhập kho TM, Phiếu xuất kho tiền mặt, Phiếu thu TM, Phiếu chi TM, Giấy nộp TM, Giấy lĩnh TM...

Sổ kế toán -Thủ kho/ Thủ quỹ: Sổ kho, Sổ quỹ, Thẻ kho... - Kế toán: Sổ nhật kĩ quỹ mở riêng cho tiền mặt...

TÀI KHOẢN KẾ TOÁN

TK 401 – Phát hành tiền  TK 401001 Tiền giấy phát hành (tiền cotton và polymer)  TK 401002 Tiền kim loại phát hành

TK 101 – TIỀN TẠI QUỸ PHÁT HÀNH TK 101001 – Quỹ dự trữ phát hành TK 101002 – Quỹ nghiệp vụ phát hành Các TK này được mở chi tiết cho các tiểu khoản: Tiền đủ t/c lưu thông, tiền không đủ t/c lưu thông, tiền đình chỉ lưu hành, tiền bị phá hoại và tiền đang vận chuyển

TK 001 - Tiền cotton, tiền polymer và tiền kim loại TK 001001 – Tiền chưa công bố lưu hành TK 001002 - Tiền đã công bố lưu hành (Mở chi tiết ở Kho tiền NHNN và Kho tiền chi nhánh NHNN tỉnh/ TP) TK 001003 - Tiền đang vận chuyển TK 001004 - Tiền không có giá trị lưu hành TK 001005 – Tiền giao đi huỷ TK 001006 – Tiền đã tiêu huỷ

TRÌNH TỰ KẾ TOÁN TIỀN MỚI IN, ĐÚC CHƯA CÔNG BỐ LƯU HÀNH

TẠI VỤ KT-TC NHNN

TẠI CHI NHÁNH NHNN TỈNH/ TP

(1) Nhận tiền nhập kho:

Nợ TK 001001 (Kho tiền NHNN)

(2) Xuất kho tiền mặt chưa công bố

Nhận tiền nhập kho từ

lưu hành chuyển từ kho tiền TW

đến các chi nhánh:

kho tiền TW:

Có TK 001001 (Kho tiền NHNN)

NỢ TK 001001 (Kho tiền

Và Nợ TK 00100301

chi nhánh)

(3) Nhận được xác nhận của các

chi nhánh đã nhập kho tiền:

Có TK 00100301

TRÌNH TỰ KẾ TOÁN TIỀN MỚI IN, ĐÚC ĐÃ CÔNG BỐ LƯU HÀNH CHƯA ĐƯỢC PHÉP PHÁT HÀNH VÀO LƯU THÔNG

TẠI VỤ KT-TC NHNN

TẠI CHI NHÁNH NHNN TỈNH/ TP

(1)Nhận được lệnh lưu hành tiền

mới đang được bảo quản tại kho

(1)Nhận được lệnh lưu hành tiền tiền TW:

mới đang được bảo quản tại kho Có TK 001001 (Kho tiền TW)

tiền CN: và Nợ TK 001002 (Kho tiền TW)

(2)Có TK 001001 (Kho tiền CN) (2) Xuất kho tiền mặt đã công bố lưu

và Nợ TK 001002(Kho tiền CN) hành chuyển từ kho tiền TW đến

(2)Nhận tiền nhập kho từ kho tiền các chi nhánh:

Và Nợ TK 00100302

Có TK 001002 (Kho tiền TW) TW:

NỢ TK 001002 (Kho tiền CN)

(3) Nhận được xác nhận của các chi

nhánh đã nhập kho tiền:

Có TK 00100302

TRÌNH TỰ KẾ TOÁN TIỀN MỚI IN, ĐÚC ĐÃ CÔNG BỐ LƯU HÀNH ĐƯỢC PHÉP PHÁT HÀNH VÀO LƯU THÔNG

TẠI VỤ KT-TC NHNN

TẠI CHI NHÁNH NHNN TỈNH/ TP

(1)Xuất kho tiền đã công bố lưu (1)Xuất kho tiền đã công bố lưu

hành đang được bảo quản tại kho hành đang được bảo quản tại kho

tiền CN để đưa vào lưu thông: tiền TW để đưa vào lưu thông:

(2) Xuất Quỹ dự trữ phát hành, (2) Xuất kho tiền đã công bố lưu

hành đang để tại kho tiền chi nhánh

nhập quỹ nghiệp vụ phát hành để

đưa tiền vào lưu thông: NTNN để đưa vào lưu thông:

TRÌNH TỰ KẾ TOÁN TIỀN MỚI IN, ĐÚC ĐANG CÓ GIÁ TRỊ LƯU HÀNH

TẠI VỤ KT – TC NHNN

(1)

TK 401xx TK 10100101

TRÌNH TỰ KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ PHÁT HÀNH VÀ THU HỒI TIỀN

TẠI CHI NHÁNH NHNN TỈNH/ TP

(2)

(3)

TK 10100201 TK 201, 404...

6.2. KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG

TÍN DỤNG TẠI NHNN

6.2.1. Đặc điểm và nguyên tắc kế toán

6.2.2. Kế toán nghiệp vụ cho vay

6.2.3. Kế toán nghiệp vụ tái cấp vốn

6.2.4. Kế toán các nghiệp vụ tín dụng khác

6.2.5. Kế toán dự phòng rủi ro tín dụng

6.2.1. Đặc điểm và nguyên tắc kế toán hoạt động tín dụng tại NHNN

Mục đích

Khái niệm

Bổ sung vốn khả dụng cho các TCTD

Thực hiện chính sách tiền tệ trong từng thời kỳ

Là việc NHNN tiền cung ứng cho nền kinh tế thông qua cho vay đối với các TCTD và Chính phủ

Phát hành tiền vào lưu thông

130

6.2.1. Đặc điểm và nguyên tắc kế toán hoạt động tín dụng tại NHNN

Phương thức cấp tín dụng

Điều kiện cấp tín dụng

TCTD/ KBNN

Không thuộc tình trạng kiểm soát đặc biệt

• Cho vay • Tái cấp vốn •Bảo lãnh •Tạm ứng cho NSNN

Có hồ sơ đề nghị vay vốn

Không có dư nợ quá hạn tại NHNN

Nguyên tắc kế toán?

Sử dụng vốn vay đúng mục đích

6.2.2. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ CHO VAY (Cho vay thanh toán - Lend for Paying)

• NHNN cho TCTD vay ngắn hạn có đảm bảo bằng cầm cố,

nhằm đáp ứng nhu cầu thanh toán và khả năng thanh toán

của TCTD. Gồm:

a) Cho vay qua đêm trong thanh toán điện tử liên ngân hàng

b) Cho vay bù đắp thiếu hụt vốn trong thanh toán bù trừ

Phương pháp kế toán cho vay thanh toán

Tài khoản kế toán: TK201, TK 206, TK 404,TK 601, TK 701, TK 003, TK004, ...

Chứng từ kế toán: Đơn xin vay, Hợp đồng tín dụng, Giấy lĩnh tiền, séc, UNT, UNC, Giấy nộp tiền, Phiếu chuyển khoản, bảng kê tính lãi hàng tháng… ….

Sổ kế toán -Sổ kế toán tổng hợp: -Sổ kế toán chi tiết:

Tài khoản kế toán

- Số tiền cho vay

TK 201 TK 206

Số tiền lãi phải thu tính trong kỳ

Số tiền lãi khách hàng đã trả.

- Số tiền cho vay được hoàn trả

Số lãi NHNN còn phải thu

Số tiền KH còn nợ

- Số tiền chuyển nhóm nợ thích hợp. - Số tiền chuyển nhóm nợ thích hợp.

3.5.1. Nhiệm vụ của KTQT trong dự báo thu NSNN

QUY TRÌNH KẾ TOÁN CHO VAY THANH TOÁN

4

3

2

Xử lý nợ quá hạn

Thu nợ và lãi

1

NHNN cho TCTD thanh viên vay vốn

Thời điểm bù trừ

6.2.3. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ TÁI CẤP VỐN

• Tái cấp vốn là hình thức cấp tín dụng của Ngân hàng Nhà

nước nhằm cung ứng vốn ngắn hạn và phương tiện

thanh toán cho tổ chức tín dụng.

• Các hình thức tái cấp vốn của NHNN Việt Nam:

a) Cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá;

b) Chiết khấu giấy tờ có giá;

c) Các hình thức tái cấp vốn khác (cho vay lại theo hồ sơ tín

dụng, cho vay đặc biệt, cho vay theo mục tiêu chỉ định

của CP...)

Điều 11, Luật NHNN Việt Nam 2010

6.2.3. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ TÁI CẤP VỐN

Nguyên tắc kế toán

Phương pháp kế toán

Lãi cho vay:

Chứng từ kế toán

Tài khoản kế toán

Nguyên tắc kế toán: Cơ sở dồn tích, thận trọng

Trích lập dự phòng

Trình tự kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu

Sơ đồ kế toán nghiệp vụ tái cấp vốn

TK 404

TK 201002, 201003…

TK 701

(2b)

(1)

TK 206

(4)

(2a)

(3)

Xử lý nợ qúa hạn:

138

6.2. 4. KẾ TOÁN CÁC NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG KHÁC

6.2.4.1. Kế toán nghiệp vụ bảo lãnh

6.2.4.2. Kế toán tạm ứng cho NSNN

KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ BẢO LÃNH

NHNN không bảo lãnh cho tổ chức, cá nhân vay vốn, trừ

trường hợp bảo lãnh cho TCTD vay vốn nước ngoài theo

quyết định của Thủ tướng Chính phủ

(Điều 25, Mục 3, Luật NHNN 2010)

- Các bên liên quan

- Điều kiện bảo lãnh

- Quy trình và thủ tục

- Hồ sơ bảo lãnh

Phương pháp kế toán nghiệp vụ bảo lãnh

Chứng từ kế toán:

Tài khoản kế toán • TK 201008, TK 418,

Các liên giấy nộp tiền; Ủy nhiệm thu, Ủy nhiệm chi; Hợp đồng bảo lãnh….

TK905...

Sổ kế toán -Sổ kế toán tổng hợp: -Sổ kế toán chi tiết:

Kết cấu các tài khoản kế toán

TK 418

TK 201008

Thu nhập đã phân bổ

 Số tiền trả thay khách hàng

 Số tiền khách hàng trả nợ

Thu nhập chờ phân bổ phát sinh trong kỳ

 Số tiền chuyển nhóm nợ thích hợp

Thu nhập chưa phân bổ đến cuối kỳ

Số tiền trả thay KH chưa trả

TRÌNH TỰ KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ BẢO LÃNH

Xác định giá trị bảo lãnh

Ký hợp đồng bảo lãnh: Nhận ký quĩ bảo lãnh, nhận TS cầm cố thế chấp, ghi nhận bảo lãnh, thu phí bảo lãnh

Định kỳ: Phân bổ phí bảo lãnh

Hết thời hạn hợp đồng bảo lãnh

- Khách hàng hoàn thành nghĩa vụ

- Khách hàng không hoàn thành nghĩa vụ

KẾ TOÁN TẠM ỨNG CHO NSNN

NHNN tạm ứng cho NS Trung ương để xử lý thiếu hụt

tạm thời quỹ NSNN theo Quyết định của Thủ tướng Chính

phủ.

Khoản tạm ứng này phải được hoàn trả trong năm NS,

trừ trường hợp đặc biệt do UBTV Quốc hội quyết định.

Luật NHNN 2010, Mục 3, Điều 26

Phương pháp kế toán nghiệp tạm ứng cho NSNN

Chứng từ kế toán:

Tài khoản kế toán • TK 204001, 204004,

Các liên giấy nộp tiền; Ủy nhiệm thu, Ủy nhiệm chi; Hợp đồng bảo lãnh….

TK403...

Trình tự kế toán

Sổ kế toán -Sổ kế toán tổng hợp: -Sổ kế toán chi tiết:

6.2.5. KẾ TOÁN DỰ PHÒNG RỦI RO TÍN DỤNG

• Rủi ro trong hoạt động Ngân hàng Nhà nước là tổn thất có

khả năng xảy ra trong quá trình hoạt động của Ngân hàng Nhà

nước, bao gồm:

a) Khả năng tổn thất đối với tài sản có rủi ro của NHNN do khách

hàng, đối tác không thực hiện hoặc không có khả năng thực

hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết;

b) Khả năng tổn thất do việc giảm giá các khoản mục tiền tệ có

gốc ngoại tệ, vàng và chứng khoán đã đầu tư;

c) Khả năng tổn thất do những nguyên nhân bất khả kháng khác.

1. Tiền, vàng gửi tại ngân hàng nước ngoài, cho vay và thanh toán với ngân hàng nước ngoài: 3 nhóm

2. Chứng khoán đầu tư trên thị trường tài chính quốc tế: Không thực hiện phân nhóm cho mục đích lập dự phòng rủi ro

3. Các khoản tái cấp vốn: 5 nhóm

4. Thanh toán với Nhà nước và Ngân sách Nhà nước: 3 nhóm

5. Các khoản phải thu khác: 5 nhóm

PHÂN LOẠI TÀI SẢN CÓ RỦI RO (Điều 6, TT37/2018/TT-NHNN ngày 25/12/2018)

KẾ TOÁN DỰ PHÒNG RỦI RO

Thời điểm xác định, trích

Phương pháp kế toán:

lập và hạch toán dự

Chứng từ sử dụng

phòng rủi ro:

Tài khoản sử dụng

Trình tự kế toán :

Nguyên tắc trích lập, hạch

+ Trích lập dự phòng:

toán và sử dụng khoản dự

+ Sử dụng dự phòng:

phòng rủi ro:

+ Hoàn nhập dự phòng:

6.3. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ TẠI NHNN

6.3.1. Một số vấn đề chung về nghiệp vụ thị trường mở và nguyên tắc kế toán

6.3.2. Phương pháp kế toán

Nghiệp vụ thị trường mở

 Thị trường mở (OM- Open Market): Là thị trường mua, bán ngắn hạn các GTCG, trong đó có sự tham gia của NHNN nhằm tác động đến khối lượng tiền tệ cung ứng để thực hiện mục tiêu của chính sách tiền tệ.  Nghiệp vụ thị trường mở (OMO- Open Market Operation): Là việc NHNN thực hiện mua, bán ngắn hạn các loại GTCG với các TCTD. ( Điều 15 Luật NHNN 2010)  Giấy tờ có giá được giao dịch qua OMO do NHNN qui định, gồm: Tín phiếu NHNN và GTCG của CHính phủ (Trái phiếu Chính phủ, Trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh, Trái phiếu Chính quyền địa phương, GTCG đối với giao dịch mua có kỳ hạn).

Nghiệp vụ thị trường mở

 Phương thức giao dịch: - Mua hẳn/ Bán hẳn (Giao dịch không hoàn lại) - Bán và cam kết mua lại (Giao dịch có hoàn lại)  Phương thức đấu thầu: - Đấu thầu khối lượng - Đấu thầu lãi suất  Nguyên tắc kế toán: - Nguyên tắc xác định giá giao dịch (Giá mua, giá bán) - Nguyên tắc xác định khối lượng trúng thầu - Nguyên tắc xác định lãi suất - Các nguyên tắc kế toán khác

Phương pháp kế toán

Chứng từ kế toán:

Các liên giấy nộp tiền; Ủy nhiệm thu, Ủy nhiệm chi; Tín phiếu kho bạc, Phiếu thu, Phiếu chi, Lệnh thanh toán….

Tài khoản kế toán Tại Tại Sở giao dịch NHNN: TK 202; TK 206, TK 415, TK 422; TK 318; TK 418, TK 703, TK 801; TK 803, TK 102/404... Tại NHNN Trung ương: TK 402 (402001 – Tín phiếu NHN) và các TK trung gian: TK 601, TK 602...

Sổ kế toán -Sổ kế toán tổng hợp: -Sổ kế toán chi tiết:

TÀI KHOẢN SỬ DỤNG

TK 402 (402001) Tín phiếu NHNN

- Thanh toán tín phiếu NHNN đến hạn

- Số tiền thu về khi phát hành tín phiếu NHNN

TK 202 – Hoạt động nghiệp vụ TTM

- Số tiền chi trả tín phiếu NHNN mà NHNN mua lại trước hạn;

- Giá trị GTCG bán ra; - Giá trị GTCG được tổ chức phát hành thanh toán; - Chuyển sang tài khoản thích hợp;

Giá trị thực tế GTCG mua vào

Số tiền của tín NHNN phiếu chưa thanh toán cho người mua.

Giá trị GTCG trong hạn

TÀI KHOẢN SỬ DỤNG

TK 206002

Lãi phải thu Hoạt động nghiệp vụ TTM

TK 422001

- Giảm số tiên lãi phải thu

Tăng số tiền lãi phải trả Tăng số tiền lãi phải thu Lãi phải trả tín phiếu NHNN số Giảm tiền lãi phải trả

Số tiền lãi NHNN còn phải thu

Số tiền lãi NHNN chưa thanh toán

TRÌNH TỰ KẾ TOÁN MUA BÁN GTCG CỦA CHÍNH PHỦ Trường hợp mua hẳn, bán hẳn

TK 803999

TK 202001

TK 102, 404 (3)

(1) TK 102, 404

TK 703 (2)

TRÌNH TỰ KẾ TOÁN PHÁT HÀNH TÍN PHIẾU NHNN Trường hợp phát hành lần đầu, lãi trả ngay khi phát hành

TẠI SỞ GIAO DỊCH NHNN

TK 102, 404

TK 315 TK 6XX TK 415 TK 6XX

(2) (5) (4)

(1)

TK 318 TK 801

(3)

TRÌNH TỰ KẾ TOÁN PHÁT HÀNH TÍN PHIẾU NHNN Trường hợp phát hành lần đầu, lãi trả định kỳ/ trả sau

TẠI SỞ GIAO DỊCH NHNN

TK 102, 404 TK 315 TK 6XX TK 415 TK 6XX

(1) (2) (6) (5)

TK 801

(3)

TK 422

(4a) (4b)

TRÌNH TỰ KẾ TOÁN PHÁT HÀNH TÍN PHIẾU NHNN

TẠI VỤ KẾ TOÁN - TÀI CHÍH NHNN VIỆT NAM

TK 6XX

(1)

(2)

TK 6XX TK 402

KẾ TOÁN CÁC TRƯỜNG HỢP BÁN VÀ CAM KẾT MUA LẠI

NHNN bán và cam kết mua lại tín phiếu NHNN phát hành

lần đầu tiên

NHNN bán và cam kết mua lại tín phiếu đã được mua bán

lại

6.4. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI TẠI NHNN

6.4.1. Một số vấn đề chung về quản lý ngoại hối và nguyên tắc kế toán

6.4.2. Phương pháp kế toán

Quản lý ngoại hối và hoạt động ngoại hối

Ngoại hối

• Tiền • Vàng tiêu chuẩn quốc tế • Giấy tờ có giá • Công cụ thanh toán = tiền nước ngoài

Hoạt động ngoại hối

• Đầu tư • Kinh doanh • Mua bán

• Ngoại tệ tiền mặt • Tiền gửi bằng ngoại tệ ở nước ngoài • Chứng khoán, giấy tờ có giá bằng ngoại tệ do CP, tổ

Dự trữ ngoại hối

chức quốc tế/nước ngoài phát hành

• Quyền rút vốn đặc biệt, dự trữ tại Quỹ tiền tệ quốc tế • Vàng do NHNN quản lý • Ngoại hối khác

NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN

 Nguyên tắc hạch toán đối ứng và cân đối giữa các TK

ngoại tệ và từng loại ngoại tệ;

 Nguyên tắc xác định tỷ giá mua, bán

 Đồng tiền ghi sổ

 Nguyên tắc xác định lãi phải thu, lãi phải trả

 Nguyên tắc đánh gia lại số dư các TK ngoại hối cuối kỳ

 Các nguyên tắc khác

Phương pháp kế toán

Chứng từ kế toán:

Các liên giấy nộp tiền; Ủy nhiệm thu, Ủy nhiệm chi; Tín phiếu kho bạc, Phiếu thu, Phiếu chi, Bảng kê các loại tiền….

Sổ kế toán -Sổ kế toán tổng hợp: -Sổ kế toán chi tiết:

Tài khoản kế toán TK 42400101 – Quỹ dự trữ ngoại hối TK 42400102 - Mua bán và thanh toán ngoại hối thuộc quỹ dự trữ ngoại hối TK 42400201 – Quỹ bình ổn trường tỷ giá và quản lý thị vàng TK 42400202 - Mua bán và thanh toán ngoại hối thuộc Quỹ bình ổn tỷ giá và quản lý thị trường vàng Các TK khác: 102002, 103, 105, 205, 503, 706, 806...

TRÌNH TỰ KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ CHỦ YẾU

Kế toán mua ngoại hối:

- Mua ngoại hối vào Quỹ dự trữ ngoại hối

- Mua ngoại hối vào Quỹ bình ổn tỷ giá và giá vàng

 Kế toán nghiệp vụ bán ngoại hối:

- Bán ngoại hối từ Quỹ dự trữ ngoại hối

- Bán ngoại hối từ Quỹ bình ổn tỷ giá và giá vàng