
CHƯƠNG 4: KẾ TOÁN CÁC QUỸ TÀI
CHÍNH NGOÀI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
ĐẶC THÙ
4.1. Kế toán các quỹ tài chính ngoài ngân sách Nhà nước đặc
thù do trung ương quản lý
4.2. Kế toán các quỹ tài chính ngoài ngân sách Nhà nước đặc
thù do địa phương quản lý
4.3. Kế toán các quỹ tài chính công khác

[1] Thông tư 132/2015/TT-BTC ngày 28 tháng 8 năm 2015 về cơ chế quản lý
tài chính đối với Qũy BVTNMT.
[2] Thông tư 317/2016/TT-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2016 hướng dẫn chế độ
kế toán áp dụng đối với Quỹ Bảo vệ môi trường Việt nam
[3] Thông tư 209/2015/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2015 hướng dẫn kế
toán áp dụng đối với Qũy đầu tư phát triển địa phương
[4] Thông tư số 109/2018/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2018 hướng dẫn chế
độ kế toán áp dụng cho Qũy tích lũy trả nợ
CƠ SỞ PHÁP LÝ

Các quỹ tài chính ngoài NSNN đặc thù do trung ương quản lý
-Quỹ tích lũy trả nợ nước ngoài
-Quỹ bảo vệ tài nguyên môi trường
-…
Hoạt động liên quan đến các vấn đề vĩ mô,phạm vi ảnh
hưởng rộng trong toàn quốc.
4.1. Kế toán các quỹ tài chính ngoài ngân sách
Nhà nước đặc thù do trung ương quản lý

Nguyên tắc kế toán các quỹ tài chính ngoài ngân
sách Nhà nước đặc thù do trung ương quản lý
Thực hiện hạch toán kế toán theo các quy định
pháp luật về kế toán và Thông tư hướng dẫn về chế
độ kế toán Quỹ do Bộ Tài chính ban hành

Chứng từ kế toán
-
Hợp đồng ứng vốn trả nợ nước
ngoài
từ
Qũy tích lũy trả nợ
-
Hợp đồng vay vốn từ Qũy tích lũy
trả
nợ
-
Hợp đồng tiền gửi;
-
….
Tài khoản kế toán
-
TK chủ yếu:TK 541, 542, 641
,
642,451
-
Tài khoản liên quan: TK 112, 114
,
131,141,221,231,331, 911,..
Sổ kế toán
- Hình thức kế toán: chứng từ ghi sổ
-Sổ kế toán tổng hợp
-Sổ kế toán chi tiết
Phương pháp kế toán Qũy tích lũy trả nợ

