KẾ TOÁN CÔNG TY

Giảng viên: ThS. Nguyễn Minh Phương

11

v1.0015107216

BÀI 7 BÁO CÁO TÀI CHÍNH TRONG CÁC CÔNG TY

2

v1.0015107216

Giảng viên: ThS. Nguyễn Minh Phương

MỤC TIÊU BÀI HỌC

• Liệt kê và trình bày được các loại báo cáo tài chính.

Trình bày được hệ thống báo cáo tài chính tổng hợp và hợp nhất.

3

v1.0015107216

Phân tích được các nghiệp vụ phát sinh sau ngày lập báo cáo tài chính và sự thay đổi chính sách kế toán.

HƯỚNG DẪN HỌC

• Đọc tài liệu tham khảo. • Thảo luận với giáo viên và các sinh viên khác về

những vấn đề chưa nắm rõ.

• Trả lời các câu hỏi ôn tập ở cuối bài. • Đọc, tìm hiểu về công ty, các loại công ty, theo

4

v1.0015107216

pháp luật Việt Nam.

CÁC KIẾN THỨC CẦN CÓ

Để học được tốt môn học này, người học phải học xong các môn sau:

• Kế toán tài chính;

5

v1.0015107216

• Nguyên lý kế toán.

CẤU TRÚC NỘI DUNG

7.1 Mục đích, yêu cầu của báo cáo tài chính

7.2 Hệ thống báo cáo tài chính doanh nghiệp

7.3 Hệ thống báo cáo tài chính trong các công ty

7.4 Hệ thống báo cáo tài chính tổng hợp và hợp nhất

thúc kỳ kế 7.5 Các sự kiện phát sinh sau ngày kết toán năm

6

v1.0015107216

7.6 Thay đổi chính sách kế toán, ước tính và sai sót

7.1. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU CỦA BÁO CÁO TÀI CHÍNH

7.1.1. Mục đích của báo cáo tài chính 7.1.2. Yêu cầu lập và trình bày của báo cáo tài chính

7

v1.0015107216

7.1.3. Những nguyên tắc cơ bản lập báo cáo tài chính

7.1.1. MỤC ĐÍCH CỦA BÁO CÁO TÀI CHÍNH

• Mục đích: Cung cấp các thông tin về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh và các luồng tiền của một doanh nghiệp, đáp ứng nhu cầu hữu ích cho số đông những người sử dụng trong việc đưa ra các quyết định kinh tế.

8

v1.0015107216

• Các thông tin này và thông tin trong bản thuyết minh báo cáo tài chính giúp người sử dụng dự đoán được các luồng tiền trong tương lai và đặc biệt là thời điểm và mức độ chắc chắn của việc tạo ra các luồng tiền và các khoản tương đương tiền.

7.1.2. YÊU CẦU VÀ TRÌNH BÀY CỦA BÁO CÁO TÀI CHÍNH

• Báo cáo tài chính phải trình bày một cách trung thực, hợp lý tình hình tài chính, tình hình và kết quả kinh doanh và các luồng tiền của doanh nghiệp.

• Để lập và trình bày báo cáo tài chính trung thực và hợp lý,

doanh nghiệp phải:  Lựa chọn và áp dụng các chính sách kế toán phù hợp.

 Trình bày các thông tin, kể cả các chính sách kế toán, nhằm cung cấp thông tin

phù hợp, đáng tin cậy, so sánh được và dễ hiểu.

 Cung cấp thông tin bổ sung khi quy định trong chuẩn mực kế toán không đủ để

9

v1.0015107216

người sử dụng hiểu.

7.1.2. YÊU CẦU VÀ TRÌNH BÀY CỦA BÁO CÁO TÀI CHÍNH (tiếp theo)

• Chính sách kế toán

Nếu chưa có quy định ở chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán hiện hành, doanh nghiệp phải căn cứ vào chuẩn mực chung để xây dựng các phương pháp kế toán thích hợp nhằm đảo bảo báo cáo tài chính cung cấp được các thông tin đáp ứng các yêu cầu:  Thích hợp với nhu cầu ra quyết định kinh tế của người sử dụng.  Đáng tin cậy.

• Những hạn chế đối với việc cung cấp thông tin phù hợp và đáng tin cậy:

10

v1.0015107216

 Hạn chế về thời gian;  Chi phí so với lợi ích;  Cân đối giữa các đặc điểm định tính.

7.1.3. NHỮNG NGUYÊN TẮC CƠ BẢN LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Trình bày trung thực

Kinh doanh liên tục

Nguyên tắc dồn tích

Nguyên tắc Lựa chọn và áp dụng chính sách kế toán

Tính trọng yếu và sự hợp nhất

Nguyên tắc bù trừ

11

v1.0015107216

Tính nhất quán

7.2. HỆ THỐNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

12

v1.0015107216

7.2.1. Trách nhiệm và thời hạn lập báo cáo tài chính 7.2.2. Các công việc khi lập báo cáo tài chính

7.2.1. TRÁCH NHIỆM VÀ THỜI HẠN LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH

a. Trách nhiệm lập và trình bày báo cáo tài chính • Giám đốc (hoặc người đứng đầu) doanh nghiệp chịu

trách nhiệm về lập và trình bày báo cáo tài chính  (1) Tất cả các doanh nhiệp thuộc các ngành, các thành phần kinh tế đều phải lập và trình bày báo cáo tài chính năm.

 (2) Đối với doanh nghiệp nhà nước, các doanh nghiệp niêm yết trên trị trường

chứng khoán còn phải lập báo cáo tài chính giữa niên độ dạng đầy đủ.

 (3) Công ty mẹ và tập đoàn phải lập báo cáo tài chính hợp nhất giữa niên độ và

báo cáo tài chính hợp nhất vào cuối kỳ kế toán năm theo quy định.

b. Thời hạn nộp báo cáo tài chính • Đối với doanh nghiệp nhà nước:

13

v1.0015107216

 Thời hạn nộp báo cáo tài chính quý.  Thời hạn nộp báo cáo tài chính năm. • Đối với các loại hình doanh nghiệp khác.

7.2.1. TRÁCH NHIỆM VÀ THỜI HẠN LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH (tiếp theo)

c. Nơi nhận báo cáo tài chính

Nơi nhận báo cáo

Các loại doanh nghiệp Kỳ lập báo cáo Cơ quan tài chính Cơ quan thống kê

Cơ quan thuế Doanh nghiệp cấp trên Cơ quan đăng ký kinh doanh

× × × × ×

Quý, năm

1. Doanh nghiệp nhà nước

Năm × × × × ×

2. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

Năm × × × ×

14

v1.0015107216

3. Các loại doanh nghiệp khác

7.2.1. TRÁCH NHIỆM VÀ THỜI HẠN LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH (tiếp theo)

c. Nơi nhận báo cáo tài chính

• Đối với doanh nghiệp nhà nước đóng trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc

Trung ương.

• Đối với các loại doanh nghiệp nhà nước như: Ngân hàng thương mại, công ty xổ số tổ chức tín dụng, doanh nghiệp bảo hiểm, công ty kinh doanh

kiến thiết, chứng khoán.

• Các doanh nghiệp phải gửi báo cáo tài chính cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý thuế

tại địa phương.

15

v1.0015107216

• Doanh nghiệp nhà nước có đơn vị kế toán cấp trên. • Đối với các doanh nghiệp mà pháp luật quy định phải kiểm toán báo cáo tài chính.

7.2.2. CÁC CÔNG VIỆC KHI LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH

• Kiểm tra đối chiếu số liệu giữa các sổ kế toán có liên quan, kiểm tra đối chiếu số liệu

giữa các số liệu kế toán doanh nghiệp với các đơn vị có quan hệ kinh tế.

• Kiểm kê tài sản trong trường hợp cần thiết và kiểm tra đối chiếu số liệu giữa biên bản kiểm kê với thẻ tài sản, sổ kho, sổ kế toán,…nếu có chênh lệch phải điều chỉnh kịp thời, đúng với kết quả kiểm kê trước khi lập báo cáo.

16

v1.0015107216

• Khóa sổ kế toán tại thời điểm lập báo cáo. • Chuẩn bị mẫu biểu theo quy định và ghi trước các chỉ tiêu.

7.3. HỆ THỐNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH TRONG CÁC CÔNG TY

• Hệ thống báo cáo tài chính gồm báo cáo tài chính năm và báo cáo tài chính giữa

niên độ.

• Báo cáo tài chính gồm:

 Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B 01 - DN);  Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B 02 - DN);  Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số B 03 - DN);  Bản thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B 09 - DN).

• Báo cáo tài chính giữa niên độ gồm:

17

v1.0015107216

• Báo cái tài chính giữa niên độ dạng đầy đủ; • Báo cáo tài chính giữa niên độ dạng tóm lược.

7.4. HỆ THỐNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH TỔNG HỢP VÀ HỢP NHẤT

7.4.1. Báo cáo tài chính hợp nhất 7.4.2. Báo cáo tài chính tổng hợp

7.4.4. Trình tự và phương pháp hợp nhất 7.4.3. Nguyên tắc lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất

7.4.6. Lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất

18

v1.0015107216

7.4.5. Xác định quyền kiểm soát, tỷ lệ lợi ích của công ty mẹ đối với công ty con và tỷ lệ lợi ích của các cổ đông thiểu số

7.4.1. BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT

• Công ty mẹ và tập đoàn là đơn vị có trách nhiệm lập Báo cáo tài chính hợp nhất để tồng hợp và trình bày một cách tổng quát, toàn diện tình hình tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu ở thời điểm lập Báo cáo tài chính, tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ báo cáo của đơn vị. • Hệ thống báo cáo tài chính hợp nhất gồm 4 biểu

mẫu báo cáo.

19

v1.0015107216

• Nội dung, phương pháp tính toán, hình thức trình bày, thời hạn lập, nộp và công khai Báo cáo tài chính hợp nhất thực hiện theo quy định tại Thông tư Hướng dẫn chuẩn mực kế toán số 21, Chuẩn mực kế toán số 25 và Thông tư Hướng dẫn chuẩn mực kế toán số 11.

7.4.2. BÁO CÁO TÀI CHÍNH TỔNG HỢP

• Các đơn vị kế toán cấp trên có các đơn vị kế toán trực thuộc hoặc Tổng công ty nhà nước thành lập và hoạt động theo mô hình không có công ty con phải lập Báo cáo tài chính tổng hợp.

• Hệ thống báo cáo tài chính tổng hợp gồm 4 biểu mẫu báo cáo. • Nội dung, hình thức trình bày, thời hạn lập, nộp và công khai Báo cáo tài chính hợp nhất thực hiện theo quy định tại Thông tư hướng dẫn Chuẩn mực kế toán số 21 và Chuẩn mực kế toán số 25.

• Đối với công ty mẹ và tập đoàn phải lập báo cáo tài chính tổng hợp và báo cáo tài

20

v1.0015107216

chính hợp nhất.

7.4.3. NGUYÊN TẮC LẬP VÀ TRÌNH BÀY BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT

• Công ty mẹ khi lập Báo cáo tài chính hợp nhất phải hợp nhất Báo cáo tài chính riêng của mình và của tất cả các Công ty con ở trong nước và ngoài nước do công ty mẹ kiểm soát, trừ trường hợp:  Quyền kiểm soát của Công ty mẹ chỉ là tạm thời vì Công ty con này chỉ được

mua và nắm giữ cho mục đích bán lại trong tương lại gần.

 Hoặc hoạt động của Công ty con bị hạn chế trong thời gian dài và điều này ảnh

hưởng đáng kể tới khả năng chuyển vốn cho Công ty mẹ.

• Công ty mẹ không được loại trừ ra khỏi Báo cáo tài chính hợp nhất các Báo cáo tài chính của Công ty con có hoạt động kinh doanh khác biệt với hoạt động của tất cả các Công ty con khác trong Tập đoàn.

• Báo cáo tài chính hợp nhất được lập và trình bày theo nguyên tắc kế toán và nguyên tắc đánh giá như Báo cáo tài chính của doanh nghiệp độc lập theo quy định của Chuẩn mực kế toán số 21.

21

v1.0015107216

• Báo cáo tài chính hợp nhất được lập trên cơ sở áp dụng chính sách kế toán thống nhất cho các giao dịch và sự kiện cùng loại trong những hoàn cảnh tương tự trong toàn tập đoàn.

7.4.3. NGUYÊN TẮC LẬP VÀ TRÌNH BÀY BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT (tiếp theo)

• Báo cáo tài chính riêng của Công ty mẹ và các Công ty con sử dụng để hợp nhất

Báo cáo tài chính phải được lập cho cùng một kỳ kế toán.

• Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty con được đưa vào Báo cáo tài chính hợp nhất kể từ ngày Công ty mẹ thực sự nắm quyền kiểm soát Công ty con và chấm dứt vào ngày Công ty mẹ thực sự chấm dứt quyền kiểm soát Công ty con.

• Số chênh lệch giữa tiền thu từ việc thanh lý Công ty con và giá trị còn lại của nó tại ngày thanh lý được ghi nhận trong Báo cáo kết quả kinh doanh hợp nhất như một khoản lãi, lỗ từ việc thanh lý Công ty con.

• Khoản đầu tư vào Công ty con sẽ được hạch toán như một khoản đầu tư tài chính thông thường hoặc kế toán theo Chuẩn mực kế toán số 07 và Chuẩn mức kế toán số 08 kể từ khi Công ty mẹ không còn nắm quyền kiểm soát nữa.

22

v1.0015107216

• Các chỉ tiêu trong Bảng cân đối kế toán hợp nhất và Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất được lập bằng cách cộng từng chỉ tiêu thuộc Bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty mẹ và các công ty con trong tập đoàn.

7.4.3. NGUYÊN TẮC LẬP VÀ TRÌNH BÀY BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT (tiếp theo)

• Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất được lập theo quy định của Chuẩn mực kế toán

số 24.

• Thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất phải trình bày đầy đủ các chỉ tiêu theo yêu

cầu của Chuẩn mực kế toán số 21 và Chuẩn mực kế toán liên quan.

• Việc chuyển đổi Báo cáo tài chính của cơ sở ở nước ngoài có đơn vị tiền tệ kế toán khác với đơn vị tiền tệ kế toán của Công ty mẹ thực hiện các quy định của Chuẩn mực kế toán số 10.

• Các khoản đầu tư vào công ty liên kết và công ty liên doanh được kế toán theo

23

v1.0015107216

phương pháp vốn chủ sở hữu trong Báo cáo tài chính hợp nhất.

7.4.4. TRÌNH TỰ VÀ PHƯƠNG PHÁP HỢP NHẤT

a. Các bước cơ bản khi áp dụng phương pháp hợp nhất • Bước 1: Hợp cộng các chỉ tiêu trong Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả hoạt

động kinh doanh của Công ty mẹ và các Công ty con trong tập đoàn.

• Bước 2: Loại trừ toàn bộ giá trị ghi sổ khoản đầu tư của Công ty mẹ trong từng Công ty con và phần vốn của Công ty mẹ trong vốn chủ sở hữu của Công ty con và ghi nhận lợi thế thương mại (nếu có).

• Bước 3: Phân bổ lợi thế thương mại (nếu có). • Bước 4: Tách lợi ích của cổ đông thiểu số. • Bước 5: Loại trừ toàn bộ các giao dịch nội bộ trong Tập đoàn. • Bước 6: Lập các Bảng tổng hợp các bút toán điều chỉnh và Bảng tổng hợp các chỉ

tiêu hợp nhất.

24

v1.0015107216

• Bước 7: Lập báo cáo tài chính hợp nhất.

7.4.4. TRÌNH TỰ VÀ PHƯƠNG PHÁP HỢP NHẤT (tiếp theo)

b. Các bút toán hợp nhất • Điều chỉnh tăng các chỉ tiêu thuộc phần tài sản của Bảng cân đối kế toán. • Điều chỉnh tăng các chỉ tiêu thuộc phần Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu của Bảng cân

đối kế toán.

• Điều chỉnh tăng các chỉ tiêu doanh thu và thu nhập khác trong Báo cáo kết quả hoạt

động kinh doanh.

• Điều chỉnh tăng các chỉ tiêu chi phí trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. • Điều chỉnh giảm các chỉ tiêu thuộc phần tài sản của Bảng cân đối kế toán. • Điều chỉnh giảm các chỉ tiêu thuộc phần Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu của Bảng

cân đối kế toán.

• Điều chỉnh giảm các chỉ tiêu doanh thu và thu nhập khác trong Báo cáo kết quả hoạt

động kinh doanh.

25

v1.0015107216

• Điều chỉnh giảm các chỉ tiêu chi phí trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Lợi nhuận sau thuế của cổ đông thiểu số trong Báo cáo kết quả kinh doanh. • • Nguyên tắc xử lý ảnh hưởng của các chỉ tiêu điều chỉnh. • Các bút toán điều chỉnh phải tuân thủ nguyên tắc cân đối trong kế toán.

7.4.4. TRÌNH TỰ VÀ PHƯƠNG PHÁP HỢP NHẤT (tiếp theo)

c. Lập các bảng tổng hợp bút toán điều chỉnh và

bảng tổng hợp chỉ tiêu hợp nhất

• Căn cứ vào bút toán hợp nhất đã lập, kế toán lập

Bảng tổng hợp các bút toán điều chỉnh.

26

v1.0015107216

• Trên cơ sở Báo cáo tài chính riêng của công ty và các Công ty con trong Tập đoàn và các Bảng tổng hợp các bút toán điều chỉnh, kế toán lập Bảng tổng hợp các chỉ tiêu hợp nhất.

7.4.5. XÁC ĐỊNH QUYỀN KIỂM SOÁT, TỶ LỆ LỢI ÍCH CỦA CÔNG TY MẸ ĐỐI VỚI CÔNG TY CON VÀ TỶ LỆ LỢI ÍCH CỦA CÁC CÔ ĐÔNG THIỂU SỐ

a. Xác định quyền kiểm soát của Công ty mẹ

đối với Công ty con

• Trường hợp 1 - Cổ phiếu quỹ. • Trường hợp 2 - Công ty mẹ kiểm soát công ty

con thông qua nhiều công ty con khác.

• Trường hợp 3 - Công ty mẹ vừa đầu tư trực tiếp

27

v1.0015107216

và đầu tư gián tiếp vào một công ty con.

7.4.5. XÁC ĐỊNH QUYỀN KIỂM SOÁT, TỶ LỆ LỢI ÍCH CỦA CÔNG TY MẸ ĐỐI VỚI CÔNG TY CON VÀ TỶ LỆ LỢI ÍCH CỦA CÁC CÔ ĐÔNG THIỂU SỐ (tiếp theo)

b. Xác định tỷ lệ lợi ích của Công ty mẹ và các cổ đông thiểu số đối với Công

ty con

• Xác định tỷ lệ lợi ích trực tiếp

 Công ty mẹ có lợi ích trực tiếp trong một công ty con nếu Công ty mẹ sở hữu một phần hoặc toàn bộ vốn chủ sở hữu của Công ty con. Nếu Công ty con không bị sở hữu toàn bộ bởi Công ty mẹ thì các cổ đông thiểu số của Công ty con cũng có lợi ích trực tiếp trong công ty con.

 Lợi ích trực tiếp được xác định trên cơ sở tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư trong giá

trị tài sản thuần của bên nhận đầu tư.

• Xác định tỷ lệ lợi ích gián tiếp:

 Tỷ lệ lợi ích gián tiếp của Công ty mẹ ở Công ty con được xác định thông qua tỷ

lệ lợi ích của Công ty con đầu tư trực tiếp.

= ×

Tỷ lệ (%) lợi ích gián tiếp của công ty mẹ tại công ty con Tỷ lệ (%) lợi ích tại công ty con đầu tư trực tiếp Tỷ lệ (%) lợi ích của công ty con đầu tư trực tiếp tại công ty con đầu tư gián tiếp

28

v1.0015107216

 Công ty mẹ nắm giữ lợi ích gián tiếp trong một công ty con nếu một phần vốn chủ sở hữu của công ty con này được nắm giữ trực tiếp bởi một Công ty con khác trong Tập đoàn.

7.4.6. LẬP VÀ TRÌNH BÀY BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT

• Khi lập Báo cáo tài chính hợp nhất hàng năm, kế toán phải loại trừ giá trị ghi sổ của

bản đầu tư của Công ty mẹ trong Công ty con tại ngày mua. Lợi thế thương mại phát sinh tại ngày mua được phân bổ dựa vào kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất theo phương pháp đường thẳng trong thời gian không quá 10 năm.

• Tách lợi ích của cổ đông thiểu số trong giá trị khoản thuần của các Công ty con

• •

được xác định và trình bày thành một dòng riêng biệt. Loại trừ ảnh hưởng của giao dịch bán hàng trong một nội bộ tập đoàn. Loại trừ toàn bộ cổ tức và lợi nhuận được chia từ kết quả hoạt động kinh doanh sau ngày mua của các Công ty cọn đang nằm trong khoản mục “Doanh thu hoạt động tài chính”.

• Các khoản vay trong nội bộ Tập đoàn chưa trả phải được loại trừ hoàn toàn khi lập

Báo cáo tài chính hợp nhất.

• Số dư các khoản thu, phải trả giữa các đơn vị trong nội bộ Tập đoàn phải được loại

29

v1.0015107216

trừ hoàn toàn khi lập Báo cáo tài chính hợp nhất.

7.5. CÁC SỰ KIỆN PHÁT SINH SAU NGÀY KẾT THÚC KỲ KẾ TOÁN NĂM

30

v1.0015107216

7.5.1. Những quy định chung 7.5.2. Quy định cụ thể

7.5.1. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

31

v1.0015107216

• Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm là những sự kiện có ảnh hưởng tích cực hoặc tiêu cực đến báo cáo tài chính đã xảy ra trong khoảng thời gian từ ngày kết thúc kế toán năm đến trước ngày phát hành báo cáo tài chính, gồm 2 loại:  Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm cần điều chỉnh.  Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm không cần điều chỉnh.

7.5.2. QUY ĐỊNH CỤ THỂ

a. Hướng dẫn kế toán các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm cần

điều chỉnh

• Trường hợp sau ngày kết thúc kế toán năm đến ngày phát hành báo cáo tài chính, doanh nghiệp nhận được thông tin về các sự kiện xác nhận nghĩa vụ hiện tại vào ngày kết thúc kế toán năm đòi hỏi phải điều chỉnh khoản dự phòng đã được ghi nhận từ trước, ghi nhận những khoản dự phòng mới hoặc ghi nhận những khoản nợ phải thu, nợ phải trả mới.

• Trường hợp sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm đến ngày phát hành báo cáo tài chính, doanh nghiệp nhận được thông tin cung cấp bằng chứng về một tài sản bị tổn thất trong kỳ kế toán năm, hoặc giá trị của khoản tổn thất được ghi nhận từ trước đối với tài sản này.

32

v1.0015107216

• Các trường hợp khác về xác nhận nghĩa vụ hoặc ảnh hưởng đến giá trị tài sản • Trường hợp sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm đến trước ngày phát hành báo cáo tài chính, doanh nghiệp phát hiện những gian lận và sai sót chỉ ra rằng báo cáo tài chính không được chính xác.

7.5.2. QUY ĐỊNH CỤ THỂ (tiếp theo)

b. Trình bày các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm không cần điều chỉnh Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm không cần điều chỉnh cần phải trình bày trên báo cáo tài chính như: • Việc hợp nhất kinh doanh theo quy định của Chuẩn mực kế toán “Hợp nhất kinh

doanh” hoặc việc thanh lý công ty con của tập đoàn.

• Việc công bố kế hoạch ngừng hoạt động, việc thanh lý tài sản hoặc thanh toán các khoản nợ liên quan đến ngừng hoạt động; hoặc việc tham gia vào một hợp đồng ràng buộc để bán tài sản hoặc thanh toán các khoản nợ.

• Hàng hóa bị trả lại. • Mua sắm hoặc thanh lý tài sản có giá trị lớn. • Nhà xưởng sản xuất bị phá hủy vì hỏa hoạn, bão lụt. • Thực hiện tái cơ cấu chủ yếu. • Các giao dịch chủ yếu và tiềm năng của cổ phiếu phổ thông. • Thay đổi về thuế có ảnh hưởng quan trọng đến tài sản, nợ thuế hiện hành hoặc thuế

hoãn lại.

33

v1.0015107216

• Tham gia những cam kết, thỏa thận quan trọng hoặc những khoản nợ tiềm tàng. • Xuất hiện những vụ kiện tụng lớn.

7.6. THAY ĐỔI CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN, ƯỚC TÍNH VÀ SAI SÓT

7.6.2. Áp dụng các thay đổi chính sách kế toán

7.6.1. Những vấn đề chung thay đổi chính sách kế toán và kế toán ảnh hưởng của việc thay đổi chính sách kế toán

7.6.3. Kế toán ảnh hưởng của việc áp dụng hồi tố thay đổi chính sách kế toán 7.6.4. Thay đổi ước tính kế toán và kế toán ảnh hưởng do thay đổi ước tính kế toán

34

v1.0015107216

7.6.5. Sai sót và kế toán ảnh hưởng do điều chỉnh sai sót

7.6.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG THAY ĐỔI CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN VÀ KẾ TOÁN ẢNH HƯỞNG CỦA VIỆC THAY ĐỔI CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN

• Thay đổi chính sách kế toán là việc thay đổi các nguyên tắc, cơ sở và phương pháp kế toán cụ thể mà doanh nghiệp đã áp dụng trong việc lập và trình bày báo cáo tài chính.

• Doanh nghiệp chỉ thay đổi chính sách kế toán khi:

 Có sự thay đổi theo quy định của pháp luật hoặc của chuẩn mực kế toán và chế

độ kế toán.

 Sự thay đổi sẽ dẫn báo cáo tài chính cung cấp thông tin tin cậy và thích hợp hơn về ảnh hưởng của các giao dịch, sự kiện đối với tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh và lưu chuyển tiền của doanh nghiệp.

• Trường hợp không làm thay đổi chính sách kế toán:

 Việc áp dụng một chính sách kế toán cho các giao dịch, sự kiện có sự khác biệt

về cơ bản so với các giao dịch, sự kiện đó đã xảy ra trước đây.

 Việc áp dụng các chính sách kế toán mới cho các giao dịch, sự kiện chưa phát

sinh trước đó hoặc không trọng yếu.

35

v1.0015107216

 Thay đổi phương pháp khấu hao tài sản cố định.

7.6.2. ÁP DỤNG CÁC THAY ĐỔI CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN

• Trường hợp doanh nghiệp phải thực hiện việc thay đổi chính sách kế toán do áp dụng lần đầu các quy định của pháp luật hoặc chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán mà đã có các hướng dẫn chuyển đổi cụ thể.

• Trường hợp doanh nghiệp phải thực hiện việc thay đổi chính sách kế toán do áp dụng lần đầu các quy định của pháp luật hoặc chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán mà không có quy định về hồi tố thì được áp dụng phi hồi tố chính sách kế toán đó. • Trường hợp doanh nghiệp tự nguyện thay đổi chính sách kế toán thì áp dụng hồi tố

36

v1.0015107216

đối với thay đổi chính sách kế toán đó.

7.6.3. KẾ TOÁN ẢNH HƯỞNG CỦA VIỆC ÁP DỤNG HỒI TỐ THAY ĐỔI CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN

a. Nguyên tắc điều chỉnh khi áp dụng hồi tố thay đổi chính sách kế toán

• Khi có sự thay đổi chính sách kế toán mà phải áp dụng hồi tố, về nguyên tắc doanh nghiệp phải xác định ảnh hưởng của sự thay đổi này đến báo cáo tài chính của từng năm, kể từ ngày phát sinh giao dịch lần đầu tiên.

• Doanh nghiệp không được điều chỉnh vào cột “Năm nay” trên “Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh” của năm hiện tại khi điều chỉnh ảnh hưởng do thay đổi chính sách kế toán trong các năm trước mà chỉ được thực hiện bằng cách trình bày lại số liệu trên cột thông tin so sánh của “Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh” của năm hiện tại.

• Khi thực hiện việc điều chỉnh do áp dụng hồi tố thay đổi chính sách kế toán trên các

tài khoản ở Sổ kế toán tổng hợp, Sổ kế toán chi tiết.

37

v1.0015107216

b. Phương pháp áp dụng hồi tố Thuyết minh báo cáo tài chính năm N sẽ phải trình bày các phần chủ yếu: • Biến động vốn sở hữu. • Số liệu báo cáo trước điều chỉnh và số liệu báo cáo sau điều chỉnh. • Thuyết minh kèm theo.

7.6.4. THAY ĐỔI ƯỚC TÍNH KẾ TOÁN VÀ KẾ TOÁN ẢNH HƯỞNG DO THAY ĐỔI ƯỚC TÍNH KẾ TOÁN

a. Thay đổi ước tính kế toán • Thay đổi ước tính kế toán:

 Thay đổi ước tính kế toán đối với các khoản phải thu khó đòi.  Thay đổi ước tính kế toán về giá trị hàng tồn kho lỗi mốt.  Thay đổi ước tính kế toán về thời gian sử dụng hữu ích hoặc bằng cách thức sử

dụng tài sản cố định.

 Thay đổi ước tính kế toán về nghĩa vụ bảo hành sản phẩm.

• Trường hợp cần chú ý khi xác định thay đổi ước tính kế toán:

 Thay đổi cách thức xác định thông tin là thay đổi chính sách kế toán mà không

phải là thay đổi ước tính kế toán.

 Khi khó xác định một thay đổi là thay đổi chính sách kế toán hay thay đổi ước tính

38

v1.0015107216

kế toán gọi là thay đổi ước tính kế toán.

7.6.4. THAY ĐỔI ƯỚC TÍNH KẾ TOÁN VÀ KẾ TOÁN ẢNH HƯỞNG DO THAY ĐỔI ƯỚC TÍNH KẾ TOÁN (tiếp theo)

b. Nguyên tắc ghi nhận ảnh hưởng của việc thay đổi ước tính kế toán • Các thay đổi ước tính kế toán trừ những thay đổi quy định tại đoạn 20 của Chuẩn mực kế toán số 29 sẽ được áp dụng phi hồi tố và được ghi nhận vào Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.

39

v1.0015107216

• Các thay đổi ước tính kế toán dẫn đến thay đổi các khoản mục của Bảng cân đối kế toán được ghi nhận bằng cách điều chỉnh giá trị ghi sổ của tài sản, nợ phải trả hay khoản mục thuộc vốn chủ sở hữu.

7.6.4. THAY ĐỔI ƯỚC TÍNH KẾ TOÁN VÀ KẾ TOÁN ẢNH HƯỞNG DO THAY ĐỔI ƯỚC TÍNH KẾ TOÁN (tiếp theo)

c. Kế toán về ảnh hưởng do thay đổi ước tính kế toán Khi thay đổi các ước tính kế toán trong năm hiện tại thì kế toán như các nghiệp vụ kinh tế phát sinh mới trong năm theo ước tính kế toán mới.

d. Trình bày về thay đổi ước tính kế toán • Doanh nghiệp phải trình bày tính chất và giá trị của các thay đổi ước tính kế toán có ảnh hưởng đến năm hiện tại, dự kiến ảnh hưởng đến các năm trong tương lai. • Khi không thể xác định được các ảnh hưởng này thì

40

v1.0015107216

phải trình bày rõ lý do.

7.6.5. SAI SÓT VÀ KẾ TOÁN ẢNH HƯỞNG DO ĐIỀU CHỈNH SAI SÓT

a. Sai sót • Sai sót có thể phát sinh từ việc ghi nhận, xác định giá trị, trình bày hoặc thuyết minh

các khoản mục trên báo cáo tài chính.

• Sai sót bao gồm:

41

v1.0015107216

 Sai sót do tính toán.  Áp dụng sai chính sách kế toán.  Bỏ quên không ghi nhận một hoặc một vài giao dịch kinh tế nào đó.  Hiểu hoặc diễn giải sai các sự việc là sai sót do hiểu sai các sự việc.  Gian lận.

7.6.5. SAI SÓT VÀ KẾ TOÁN ẢNH HƯỞNG DO ĐIỀU CHỈNH SAI SÓT (tiếp theo)

b. Nguyên tắc điều chỉnh sai sót • Những sai sót của năm hiện tại được phát hiện trong năm đó phải được điều chỉnh

trước khi công bố Báo cáo tài chính.

• Sai sót trọng yếu của các năm trước phải được điều chỉnh bằng cách điều chỉnh hồi tố kể từ năm có sai sót phát sinh, trừ khi không thể xác định được ảnh hưởng của sai sót của từng năm hay ảnh hưởng lũy kế của sai sót.  Nếu sai sót làm ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong các

năm trước.

 Nếu sai sót làm ảnh hưởng đến các khoản mục tài sản, nợ phải trả hoặc vốn chủ

sở hữu của doanh nghiệp trong các năm trước.

42

v1.0015107216

 Doanh nghiệp không điều chỉnh vào cột ”Năm nay” trên “Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh” của năm hiện tại khi điều chỉnh ảnh hưởng do sai sót trọng yếu trong các năm trước mà chỉ được thực hiện bằng cách trình bày lại số liệu trên cột thông tin so sánh của “ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh” năm hiện tại.

7.6.5. SAI SÓT VÀ KẾ TOÁN ẢNH HƯỞNG DO ĐIỀU CHỈNH SAI SÓT (tiếp theo)

 Khi thực hiện việc điều chỉnh số dư đầu năm do điều chỉnh sai sót trọng yếu trên

các Tài khoản ở Sổ kế toán tổng hợp, Sổ kế toán chi tiết.

 Khi không thể xác định được ảnh hưởng của sai sót đến từng năm hoặc ảnh hưởng lũy kế của sai sót thì doanh nghiệp điều chỉnh hồi tố sai sót kể từ năm sớm nhất mà doanh nghiệp xác định được ảnh hưởng của sai sót.

 Sai sót không trọng yếu của các năm trước được sửa chữa bằng cách điều chỉnh

43

v1.0015107216

phi hồi tố vào báo cáo tài chính năm hiện tại.

7.6.5. SAI SÓT VÀ KẾ TOÁN ẢNH HƯỞNG DO ĐIỀU CHỈNH SAI SÓT (tiếp theo)

c. Kế toán ảnh hưởng của việc điều chỉnh sai sót • Sai sót phát sinh trong năm hiện tại

 Sai sót trọng yếu hay không trọng yếu phát sinh trong năm hiện tại hoặc phát sinh trong năm trước nhưng báo cáo tài chính của năm tước chưa công bố thì phải được điều chỉnh trước khi công bố báo cáo tài chính.

 Sai sót phát sinh trong các năm trước:

 Sai sót trọng yếu phát sinh trong các năm trước được phát hiện sau khi báo

cáo tài chính của năm trước.

 Sai sót không trọng yếu phát sinh trong các năm trước được phát hiện sau khi

báo cáo tài chính của năm trước.

Trình bày sai sót của các năm trước:

 Bản chất của sai sót thuộc các năm trước.  Khoản điều chỉnh đối với mỗi năm trước trong báo cáo tài chính.  Giá trị điều chỉnh vào đầu năm của năm lấy số liệu so sánh được trình bày

trên báo cáo tài chính.

44

v1.0015107216

 Nếu không thực hiện được điều chỉnh hồi tố đối với một năm cụ thể trong quá khứ, cần trình bày rõ lý do, mô tả cách thức và thời gian điều chỉnh sai sót.

TÓM LƯỢC CUỐI BÀI

Trong bài học này đã đề cập đến các nội dung sau:

• Mục đích, yêu cầu của báo cáo tài chính.

• Hệ thống báo cáo tài chính doanh nghiệp, hệ thống báo cáo tài chính trong các công ty và hệ thống báo cáo tài chính tổng hợp và hợp nhất.

• Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm.

45

v1.0015107216

• Thay đổi chính sách kế toán, ước tính và sai sót.